Giáo án ngữ văn 10- Học kì I năm học 2008 – 2009

I. Mục tiêu: giúp HS

- Nắm được những kiến thức chung nhất tổng quan nhất về hai bộ phận của VHVN( VHDG- VH viết)và quá trình phát triển của VH viết VN

- Nắm được những thể của VHVN, Con người trong VHVN

2. Kĩ năng tìm hiểu VH sử

3. Giáo dục :bồi dưỡng niềm tự hào về văn hoá dân tộc qua di sản văn học

II. Chuẩn bị của thầy và trò

 1. GV: đọc tài liệu, soạn giảng

 2. HS: Soạn bài, học baì

III. Tiến trình

1 ổn định

2 KTBC

3 Bài mới

 

doc88 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ văn 10- Học kì I năm học 2008 – 2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1- 2 Tổng quan văn học Việt Nam I. Mục tiêu: giúp HS Nắm được những kiến thức chung nhất tổng quan nhất về hai bộ phận của VHVN( VHDG- VH viết)và quá trình phát triển của VH viết VN - Nắm được những thể của VHVN, Con người trong VHVN 2. Kĩ năng tìm hiểu VH sử 3. Giáo dục :bồi dưỡng niềm tự hào về văn hoá dân tộc qua di sản văn học II. Chuẩn bị của thầy và trò 1. GV: đọc tài liệu, soạn giảng 2. HS: Soạn bài, học baì III. Tiến trình 1 ổn định 2 KTBC 3 Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt (?) hS kể tên 1 số tác phẩm VHDG và VHV đã học ở THCS (?) Vậy những bộ phận nào đã hợp thành nên nền VHVN? (?) Sự khác biệt của VHDG và VHV? (?) VHV VN gồm mấy thời kì đặc điểm chính của mỗi thời kì? (?) Hình thức thể loại của VH thời kì này (?) Những tác giả tiêu biểu? (?) Sự khác biệt của VH chữ Hán Và chữ Nôm? (?) Những tác giả tiêu biểu? GV: lấy dẫn chứng ở 1 số tác phẩm thơ nôm khuyến khích các em kể? (?) Hoàn cảnh LSVN thời này có gì khác trước? (?) Thành tựu nổi bật của VHVN HĐ? (?) Những ND mà văn học VN đã phản ánh (?) Con người VN Được p/ả qua từng thời kì VH ntn? (?) Mối quan hệ của con người VN với quốc gia dân tộc ? GV lấy dẫn chứng trong VHDG:tiên bụt , TĐ: vua Nghiêu, Thuấn (?) con người VN có ý thức ntn về bản thân mình? - Về nhà:học thuộc ND bài học - Chuẩn bị:Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ I Các bộ phận hợp thành của văn học VN - Có 2 bộ phận: VHDG và VH viết VHDG VH viết - sáng tác tập thể truyền miệng của người dân lao động - là tiếng nói tình cảm chung của nhân dân * Chữviết: chưa có * Thể loại: SGK - sáng tác của trí thức được ghi lại bằng chữ viết - là sáng tạo của cá nhân mang dấu ấn của tác giả * chữ viết : Hán, Nôm, Quốc ngữ * Thể loại: SGK VHDG và VHV có tác động qua lại hình thành nên nền VHVN II. Quá trình phát triển của VHViết VN gồm 2 thời kì VHVN từ (thế kỉ Xđến hết thế kỉ XIX) gọi chung là VHTĐ Hoàn cảnh lịch sử: XHPK VHọc chữ hán - Tồn tại cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX - VHTĐ chịu ảnh hưởng của văn hoá Trung Hoa - N Bỉnh Khiêm, N Du, Cao Bá Quát đều có thơ chữ Hán c. VH chữ Nôm - VH viết bằng chữ nôm phát triển từ thế kỉ XV đạt đến đỉnh cao ở cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX - VHV bằng chữ nôm chịu ảnh hưởng của VHDGnó phản ánh phong phú hơn tâm hồn người Việt - Tác giả tiêu biểu: N Du – Truyện Kiều, HXH- Bà chúa thơ nôm 2. VHVN hiện đại đầu thế kỉ XX đến nay a. Hoàn cảnh lịch sử: Pháp xâm lược->XHTD nửa PK - VHVN đã bước vào quĩ đạo hiện đại ,tiếp xúc với các nền văn hoá Châu Âu cụ thể là VH Pháp b. Chữ viết :viết bằng chữ quốc ngữ c. Thành tựu: - Về tác giả: số lượng tăng, chuyến nghiệp, lấy việc sáng tác làm nghề để kiếm sống - Về thể loại:phong phú, thơ mới, , kịch - Về thi pháp phá vỡ tính quy phạm đề cao cá tính sáng tạo đề cao cái tôi cá nhân được khẳng định - Về đời sống VH : Sôi nổi năng động hơn => từ cuộc CM T8/ 45 1 nền VH mới ra đời và phát triển dưới sự lãnh đạo toàn diện của Đảng CS VN d. Nội dung - Trước CM T8/ 45 VHHTđã ghi lại không khí ngột ngạt của XH TD nửa PK - Sau CM VHHT Vn đã đi sâu p/a sự nghiệp đấu tranh cách mnạg và xây dựng cuộc sống mới - Sau năm 75 VHVN bước vào 1 giai đoạn mới các nhà văn đã p/a 1 cách sâu sắc công cuộc XDCNXH sự nghiệp công nghiệp hoá HĐH đất nước. III. Con người VN qua VH 1. Con người VN trong quan hệ với thiên nhiên VHDG đã kể lại quá trình nhận thức ,cải tạo chinh phục thế giới tự nhiên để XD non sông đất nước tươi đẹp (ca dao, dân ca) VHTĐ: thiên nhiên thường gắn với lí tưởng đạo đức, thẩm mĩ : tùng, cúc VHHĐ: hình tượng thiên nhiên thể hiện tình yêu quê hương đất nước đặc biệt là tình yêu đôi lứa 1. Con người VN trong quan hệ quốc gia dân tộc - VHDG: tình yêu đất nước, yêu quê cha đất tổ - VHTĐ: yêu nước là ý thức sâu sắc với quốc gia dân tộc - VHCM: gắn liền với sự nghiệp đấu tranh - Tác phẩm: NQSH, BNĐC, VTNSCG 2. Con người VN trong quan hệ XH Ước mơ 1 XH công bằng tốt đẹp 3. Con người VN và ý thức về bản thân - TRong hoàn cảnh lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm con người VN thường đề cao ý thức cộng đồng cái tôi cá nhân ít được đề cập - Giai đoạn cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX : - Giai đoạn 30- 45 đến nay con người đã ý thức về quyền sống cá nhân Tiết 3 Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:giúp hs - nắm được những kiến thức cơ bản về HĐGTBNN ( nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện, cách thức giao tiếp) - biết xác định các nhân tố giao tiếp trng HĐGT nâng cao năng lực giao tiếp khi nói viếtvà năng lực pt , lĩnh hội khi nói viết 2. kĩ năng: pt 3. giáo dục : có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngôn ngữ. II. Chuẩn bị của thầy và trò III Tiến trình ổn định KTBC Bài mới Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt - hs: đọc vb - gv: hdẫn ptích vd ->hình thành khái niệm (?) HĐGT được ghi lại giữa nhân vật nào? (?) Hai bên có cương vị ntn? (?) b/ sgk/ 15các nhân vật gt đổi vai ntn? nêu nhận xét? (?) như vậy có mấy quá trình diễn ra trong hoạt động gt? (?) c/ sgk/ 15? (?) cuộc gt diễn ra ở đâu? (?) d/ sgk/15? (?) ND của cuộc giao tiếp là gì? (?) cuộc gt nhằm mục đích gì? (?) ptiện dùng để gt trong đoạn văn bản trên là gì? - gv hdẫn hs tìm hiểu vd2/ sgk (?) qua tìm hiểu 2 vd hãy cho biết HĐGT bằng ngôn ngữ là gì?gồm những nhân tố nào? có những dạng nào?HĐGT bằng ngôn ngữ có những quá trình nào diễn ra? - Gv củng cố khắc sâu kt - Về nhà :học kt lí thuyết và làm các bt - Chuẩn bị:Khái quát về VHDG I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ 1. Xét VD 1 SGK a. Nhân vật giao tiếp : - HĐGT trên được ghi lại giữa các nhân vật giao tiếp: Vua nhà Trẫn và các vị bô lão + Cương vị :vua :bề trên(người tối cao) bô lão: đại diện cho nhân dân + vị thế gt khác nhau-> ngôn ngữ gt khác nhau : các từ xưng hô (bệ hạ)các từ thể hiện thái độ (xin thưa), các câu nói tỉnh lược CN trong giao tiếp trực diện + vai gt:L1 Vua : vai người nói -> tạo lập văn bản Bô lão:vai người nghe -> lĩnh hội văn bản L2 bô lão: người nói Vua : người nghe => người nói và người nghe có thể đổi vai cho nhau => HĐGT có 2 quá trình tạo lập văn bản và lĩnh hội văn bản b. Hoàn cảnh GT - Hoàn cảnh rộng :đất nước đang bị giặc ngoại xâm đe doạ - Địa điểm: điện Diên Hồng c Nội dung GT - Đất nước có giặc ngoại xâm nên hoà hay đánh - Mọi người nhất trí nên đánh d. Mục đích GT - Bàn để tìm ra và thống nhất sách lược đối phó với giặc - Cuộc GT đi đến sự thống nhất đánh => đạt được mục đích giao tiếp e. Phương tiện dùng để giao tiếp : dùng ngôn ngữ nói 2. Nhận xét VD 2 a. Nhân vật GT - Người viết: Tác giả SGKcó vốn sống trình độ hiểu biết văn học cao - Người đọc :hs lớp 10 có vốn sống trình độ hiểu biết thấp hơn b. Hoàn cảnh giao tiếp - Lớp học trong nhà trường PT( nền GD quốc dân trong nhà trường) c. Nội dung GT - Thuộc lĩnh vực VH về đề tài tổng quan về VH - Vấn đề cơ bản: +các bộ phận hợp thành của VHVN +quá trình phát triển của VHVN + con người VN qua VH d. Mục đích giao tiếp – Người viết trình bày tổng quan 1 số vấn đềcơ bản của VHVN cho hs lớp 10 biết – Người đọc thông qua việc đọc lĩnh hội những kiến thức cơ bản của VHVN trong tiến trình lịch sử e. Phương tiện giao tiếp – Ngôn ngữ viết – Dùng 1 số thuật ngữ VH - Câu mang đặc điểm của ngôn ngữ khoa học 3. Kết luận * Hoạt ĐGT là HĐ trao đổi tình cảm, thông tin giữa con người với con người trong XH. GT có thể được thực hiện bằng nhiều loại phương tiện trong đó ngôn ngữ là là phương tiện quan trọng nhất * HĐGT bao gồm 2 quá trình : quá trình sản sinh( nói, viết) và quá trình tiếp nhận ,lĩnh hội (đọc ,nghe).Hai quá trình này có quan hệ mật thiết và tương hỗ. * Các nhân tố trong hoạt động giao tiếp bao gồm - Nhân vật giao tiếp(người nói, người nghe) - ND GT(văn bản nói ,viết chứa thông tin) - Mục đích GT - Hoàn cảnh GT ( TG, KG, văn hoá, lịch sử, xh...) - Phương tiện và cách thức GT II. Ghi nhớ/ SGK Luyện tập BT 1 chọn đáp án đúng BT2 PT nhân tố GT trong bài ca dao sau: Bây giờ mận mới hỏi đào.... Tiết 4 KHái quát về văn học dân gian việt nam I. Mục tiêu Về KT: giúp hs Hiểu và nhớ được những nội dung cơ bản của VHDGVN Hiểu được những giá trị to lớn của VHGD Nắm được các khái niệm về thể loại của VHDG Giáo dục: thái độ trân trọng đối với di sản văn hoá tinh thầncủa dt từ đó học tập tốt hơn phần VHDG Kĩ năng: khái quát vấn đề I. Chuẩn bị của thầy và trò II. Tiến trình ổn định KTBC Bài mới Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt (?) Vì sao nói VHDG là những tac phẩm NT ngôn từ truyền miệng? GV: lấy vd bài ca dao: Cưới nàng anh toan dẫn voi.. pt để thấy được tính NT của VHDG được thể hiện qua ngôn từ h/ả cảm xúc. (?) VHDG truyền miệng qua những phương thức nào? (?) Em hiểu ntn là sáng tác tập thể? - GV lấy VD cụ thể để ptCa dao “thân em .... - HS nhắc lại KN và những TP đã học ở cấp THCS (?) Nêu cách hiểu của em về truyện thơ? - GV lấy dẫn chứng ở các tác phẩm cụ thể để phân tích - ÊĐê có Đam săn-> tục nối dây - Kinh có Tấm Cám - Mường có Đẻ đất (?) VHDG có giá trị GD ntn? (?) VHDG còn có giá trị ntn đối với nền VH dt? - GV lấy tác phẩm cụ thể để phân tích sự ảnh hưởng của VHDG đối với VH viết? - Về nhà :Học ND bài - Chuẩn bị: HĐGTBNN (tiếp) I. Đặc trưng cơ bản của VHDG 1. VHDG là những tp ngôn từ truyền miệng - VHDG tồn tại theo phương thức truyền miệng - VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ * VHDG tồn tại theo phương thức truyền miệng + từ người này sang người khác + theo thời gian từ đời này sang đời khác + từ thời đại này sang thời đại khác => quá trình truyền miệng thông qua việc hát xướng DG hát, kể ,diễn.. 2. VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể ( tính tập thể ) - VHDG là kết quả của quá trình sáng tác tập thể - VHDG là tài sản chung của tập thể .mỗi người đều có thể tiếp nhận sửa chữa,bổ sung theo quan niệm nghệ thuật của mình nên VHDG có tính dị bản => tính truyền miệng và tính tập thể là những đặc trưng cơ bản của VHDGthể hiện sự gắn bó mật thiết của VHDG với những sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng II. Hệ thống thể loại của VHDG 1. Thần thoại - T Loại tự sự dg ra đời từ thời viễn cổ - NVật: các vị thần - Mục đích giải thích các hiện tượng tự nhiên và thể hiện khát vọng chinh phục tự nhiên của con người . 2. Sử thi - Là tác phẩm tự sự dân gian có qui mô lớn , nội dung kể về những nhân vật anh hùng , những biến cố diễn ra trong đời sống của dân cư thời cổ đại 3. Truyền thuyết Là tác phẩm tự sự dân gian , nội dung kể về các sự kiện các nhân vật lịch sử theo xu hướng lí tưởng hoá các nhân vật lịch sử, các sự kiện lịch sử. 4. Truyện cổ tích ND kể về những con người bình thường trong XH, thể hiện ước mơ công bằng XH Nhân vật mồ côi em út Truyện ngụ ngôn Truyện cười Tục ngữ Câu đố Ca dao Vè Truyện thơ - Là tác phẩm tự sự dân gian bằng thơ - ND phản ánh số phận và khát vọng của con người khi hạnh phúc lứa đôi và sự công bằng xh bị tước đoạt Chèo : tp sân khấu dân gian III.Những giá trị cơ bản của VHDG 1. VHDG là kho trí thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc - VN có 54 dân tộc mỗi dân tộc có 1 kho tàng VHDG riêng vì thế vốn tri thức của toàn dân rất phong phú đa dạng cả về tự nhiên xã hội và con người 2. VHDG có giá trị sâu sắc về đạo lí làm người - GD tinh thần đấu tranh cho lẽ phải “chính nghĩa thắng gian tà” - Gd tình yêu quê hương đất nước 3 Vhdg có giá trị thẩm mĩ to lớn góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền VHDT - Tồn tại mãi mãi với thời gian - là nguồn nuôi dưỡng là cơ sở của Vh viết - song song tồn tại cùng VH viết * Ghi nhớ / SGK Tiết 5 Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : giúp hs Củng cố và khắc sâu kiến thức lí thuyết Vận dụng để làm thành thạo bài tập SGk 2. Kĩ năng - Vận dụng thực hành tham gia vào các HĐGT 3 Thái độ :có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT II. Chuẩn bị của thày và trò III. Tiến trình ổn định KTBC Bài mới Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt (?) Phân tích các nhân tố GTtrong những câu ca dao dưới đây? Nhân vật GT? Thời điểm GT? ND GT là gì? Mục đích của GT? - Cách nói đó có phù hợp với hoàn cảnh GT không? (?) Đọc bài tập 2 và trả lời các câu hỏi SGK? Gọi hs lên bảng làm BT3 (?) HXH GT với người đọc về vấn đề gì? (?) Nhằm mục đích gì? Bằng phương tiện từ ngữ h/a ntn? (?) người đọc căn cứ vào đâu đểtìm hiểu và cảm nhận bài thơ? Về nhà : làm BT4-5 Soạn: văn bản I. Luyện tập 1. Bài tập /SGK/ 20 - Nhân vật: chàng trai, cô gái tuổi 18- 20: khao khát tình yêu - Hoàn cảnh GT:đêm trăng sáng, thanh vắng phù hợp với câu chuyện tình của đôi lứa đang yêu. - ND giao tiếp: “tre non đủ lá”, “đan sàng” : ngụ ý họ đã đến tuổi trưởng thành nên tính đến chuyện kết duyên - Mục đích: chàng trai tỏ tình với cô gái -> tính đến chuyện kết duyên - Nhận xét: cách nói phù hợp , tế nhị, có duyên 2. BT 2 a. Nhân vật Acổ và ông đã thực hiện những hành động nói cụ thể: + Chào( cháu chào ông ạ) + Chào đáp lại (Acổ hả) + Khen (lớn tướng rồi nhỉ) + Hỏi ( Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông không) + Trả lời (thưa ông có ạ) – cả chỉ có 1 câu hỏi ( Bố cháu có gửi...) – Những câu còn lại để chào và khen b. lời nói của 2 nhân vật giao tiếp bộc lộ thái độ kính mến (thưa, ạ) - Ông thể hiện thái độ yêu mến trìu mến với cháu 3. BT 3 - Qua bài thơ Bánh trôi nước + HXH: giới thiệu, miêu tả bánh trôi nước với mọi người nhưng mục đích chính là giới thiệu thân phận chìm nổi của mình, con người có hình thể đầy quyến rũ lại có số phận bất hạnh không chủ động quyết định được hạnh phúc .Song trong bất kì hoàn cảnh nào vẫn giữ tấm lòng trong trắng phẩm chất của mình , tất cả diễn tả bằng ngôn ngữ giàu hình ảnh ( trắng tròn, bảy nổi, ba chìm) - Căn cứ vào cuộc đời nữ sĩ HXH để hiểu và cảm bài thơ + HXH có tài, có tình nhưng số phận trớ trêu đã giành cho bà sự bất hạnh 2 lần lấy chồng thì cả 2 lần “cố đấm ăn xôi ...” Điều đáng cảm phục là là dù trong hoàn cảnh nào vẫn giữ gìn phẩm chất của mình Tiết 6 Văn Bản I. Mục tiêu: Kiến thức: giúp hs: - Nắm được đặc điểm và khái niệm của văn bản - Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tạo lập văn bản II. Chuẩn bị của thày và trò III. Tiến trình 1. ổn định 2. KTBC 3. Bài mới Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt - hs đọc ngữ liệu SGK (?) Trả lời câu hỏi1 SGK? (?) Cho biết ND của các văn bản ? (?) ND trên được triển khai nhất quán trong toàn bộ văn bản ntn? -Câu hỏi 2 (?) VB3 có kết cấu 3 phần ntn? (?) VB có dấu hiệu mở đầu và kết thúc ntn? (?) Mỗi VB tạo ra nhẵm mục đích gì ?câu hỏi 5 SGK (?) Thế nào là VB? (?) VB có những đặc điểm gì? - HS đọc ghi nhớ Sgk (?) Từ ngữ liệu trên chúng ta rút ra mỗi loại VN thuộc PCNN nào? Ngoài ra còn có những loại VB nào nữa? (?) Em có nhận xét gì về phạm vi sử dụng của các loại VB? (?) Mục đích giao tiếp của mỗi loại văn bản (?) Mỗi 1 loại VB dùng những từ ngữ riêng ntn? - Về nhà :học phần lí thuyết và làm bài tập/ SBT - Chuẩn bị viết bài số 1 I. Khái niệm và đặc điểm 1. Tìm hiểu ngữ liệu 1,2,3 Hoạt động ,nhu cầu, dung lượng của VB + hoạt động trong mọi lĩng vực của đời sống: sinh hoạt hàng ngày, sinh hoạt văn nghệ, hoạt động chính trị.... + nhu cầu:đáp ứng nhu cầu giao tiếp hàng ngày( nghe, nói, đọc, viết) + dung lượng dài ngắn khác nhau tuỳ theo từng loại văn bản( thơ, văn xuôi, truyện....) Nội dung + VB 1 nói đến kinh nghiệm trong cuộc sống +VB 2 lời than của cô gái với mọi người + VB 3 lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của CTHCM với toàn thể người dân VN Cách triển khai nội dung + VB 1 là quan hệ giữa người với người được đặt ra vấn đề và giải quyết vấn đề rất rõ ràng + VB 2 cô gái trong XH cũ không quyết định được thân phận của mình -> cách thể hiện nhất quán rõ ràng + VB 3: nêu lập trường chính nghĩa của ta và dã tâm của thực dân Pháp. nêu chân lí đời sống dân tộc “thà hi sinh.....nô lệ” kêu gọi mọi người đứng lên đánh giặc sau cùng khẳng định nước VN... về ta triển khai rõ ràng mạch lạc có đầu và có kết thúc VB 2,3 ND của VB được triển khai mạch lạc + VB 2 được triển khai theo cách reo vần của thơ lục bát + VB 3 lập luận chặt chẽ có mở đầu và có kết thúc Kết cấu 3 phần của VB 3 Phần mở đầu : “ hỡi đồng bào ...” Thân bài : chúng ta muốn hoà bình .....nhất định về dân tộc ta” Kết bài :phần còn lại Dấu hiệu mở đầu và kết thúc của văn bản - Mở bài nhân tố cần giao tiếp (đồng bào) - Thân bài: nêu lập trường chính nghĩa của ta và dã tâm của thực dân Pháp vì thế chúng ta phải đứng lên giữ vững lập trường chính nghĩa - Kết bài khẳng định nước VN độc lập và kháng chiến thắng lợi Mục đích của văn bản - VB1 truyền đạt kinh nghiệm - VB2 là lời than của người phụ nữ trong xã hội PK muốn mọi người hiểu và đồng cảm - VB3 kêu gọi khích lệ thể hiện quyết tâm của mọi người trong kháng chiến chống Pháp 2. Kết luận a. Khái niệm :VB là sản phẩm được tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người nói- nghe, đọc- viết, VB có dung lượng dài ngắn khác nhau b. Đặc điểm - Mỗi VB đều tập chung nhất quán vào 1 chủ đề và triển khai nó 1 cách trọn vẹn - Các câu có sự liên kết chặt chẽ ,cả VB theo 1 kết cấu mạch lạc - Mỗi VB thể hiện 1 mục đích nhất định - Mỗi vb có hình thức bố cục riêng II. Các loại văn bản 1. Các loại VB - VB1,2 thuộc PCNN nghệ thuật - VB3 thuộc pcnn chính luận - VB thuộc PCNN sinh hoạt(thư, nhật kí) - VB thuộc PCNN hành chính(đơn, biên bản) - VB thuộc PCNN khoa học ( SGK, luận văn..) - VB thuộc PCNN báo chí 2 Phạm vi sử dụng - Sử dụng rộng rãi tất cả các lĩnh vưc trong đời sống XH không trừ 1 VB nào. 3. Mục đích giao tiếp - VB nghệ thuật giao tiếp với tất cả công chúng bạn đọc - VB KH chuyên sâu dành riêng cho ngành KH - VB chính luận sử dụng rộng rãi - VB hành chính dành cho tất cả mọi người - VB báo chí dành cho phóng viên giao tiếp với tất cả mọi người 4. Lớp từ ngữ riêng - VBNT ngôn ngữ giàu hình tượng biểu cảm - VB CL ngôn ngữ rõ ràng chặt chẽ - VBKH ngôn ngữ chính xác - VBHC ngôn ngữ sử dụng theo khuôn mẫu - VBBC ngôn ngữ rõ ràng chính xác - Ngôn ngữ sinh hoạt gần gũi với nhân dân * Ghi nhớ: SGK/ 25 III. Luyện tập Tiết 7 Bài viết số 1 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:giúp hs viết được 1 bài văn bộc lộ những cảm nghĩ của bản thân về 1 đề tài gần gũi ,quen thuộc trong đời sống (hoặc về 1 tác phẩm văn học) 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng viết đoạn văn bài văn II. Chuẩn bị của thày và trò III. Tiến trình ổn định 2. KTBC 3. Bài mới Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt - GV: định hướng ôn tập cho hs - GV ra đề HS chép đề về nhà làm - GV: đưa ra yêu cầu về bài viết Về nhà: + đọc kĩ đề + làm bài nghiêm túc + thời gian nộp: - Soạn bài chiến thắng MTao- MXây 1. Hướng dẫn hs chuẩn bị bài - Ôn lại kiến thức về văn nghị luận + biểu cảm + nghị luận XH + nghị luận VH VD* nêu suy nghĩ của bản thân về ngày đầu tiên vào trường THPT *nêu suy nghĩ của bản thân về 1 bài văn hoặc bài thơ mà em yêu thích 2. Đề bài - Chọn 1 trong 2 đề sau: + Đề 1 Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong câu chuyện “Bố của XiMông” + Đề 2 nêu cảm nghĩ chân thực của bản thân về vấn đề đồng phục trong nhà trường PT 3. Hướng dẫn viết bài - Đọc kĩ đề - trả lời đúng yêu cầu của đề - không viết lan man - diễn đạt rõ ràng mạch lạc - viết thành 1 bài văn với bố cục 3 phần - nêu những suy nghĩ chân thực của bản thân không sáo rỗng Tiết 7- 8 Chiến thắng MTao- MXây I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:giúp hs nắm được - Đặc điểm NT xây dựng kiểu nhân vật anh hùng của sử thi - NT miêu tả sử dụng ngôn từ của sử thi anh hùng - qua đoạn trích nhận thức được lẽ sống niềm vui của mỗi người chỉ có được trong cuộc chiến đấu vì danh dự hạnh phúc và sự thịnh vượng của mọi người (ý thức cộng đồng) 2. Kĩ năng : PT đoạn trích 3. Giáo dục: ý thức cộng đồng II. Chuẩn bị của thày và trò III. Tiến trình 1 ổn định 2 KTBC 3 Bài mới Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt - hs: đọc tiểu dẫn - Tóm tắt ND chính của tiểu dẫn? - Tóm tắt sử thi? - Nêu vị trí của đoạn trích ? - bố cục của đoạn trích? - Vì đâu dẫn đến cuộc giao chiến giữa ĐS và Mtao? - ĐS đã làm ntn để MT phải ra khiêu chiến? - Lần khiêu chiến 2 thái độ của ĐS có gì khác lần 1? - nhận xét về ĐS và Mt ? - cuộc chiến giữa ĐS và Mtao đã diễn ra ntn? - em có suy nghĩ gì về hình tượng ông trời ? - cuộc đấu tranh của ĐS với mục đích giành lại hạnh phúc gia đình nhưng lại có ý nghĩa cộng đồng ở chỗ nào? - phân tích câu nói và hành động của đông đảo nô lệ? - nhận xét về cảnh ăn mừng chiến thắng? tại sao tác giả dân gian lại dành đoạn văn dài để miêu tả cảnh ăn mừng chiến thắng? -HS đọc ghi nhớ(SGK) -Về nhà:+ tóm tắt + phân tích đoạn trích - chuẩn bị bài: văn bản I. Giới thiệu chung 1.Thể loại - Có 2 loại sử thi : thần thoại, anh hùng - Sử thi Đam săn thuộc sử thi anh hùng 2. Tóm tắt + Đam săn về làm chồng H Nhí và Hơ BHí và trở thành tù trưởng giàu có hùng mạnh + những chiến công của đam săn :đánh thắng các tù trưởng độc ác ,giành lại vợ đem lại sự giàu có và uy danh mình và cộng đồng + khát vọng chinh phục thiên nhiên,vượt qua mọi trở ngại, tập tục của XH(chặt cây thần, cầu hôn nữ thần mặt trời). Nhưng không phải lúc nào Đam Săn cũng chiến thắng cũng đạt được khát vọng .Trên đường từ nhà nữ thần mặt trời trở về chàng đã chết ngập trong rừng sáp đen 3. Vị trí - Đoạn trích nằm phần giữa của tác phẩm II. Đọc và tìm hiểu văn bản 1. Bố cục: 3 phần - Phần 1: “từ đầu........cắt đầu MTao bêu ngoài đường”: Cuộc chiến giữa 2 tù trưởng - Phần 2: “Tiếp....họ đến ngoài bãi rồi vào làng”:Cảnh Đam Săn cùng nô lệ ra về sau chiến thắng - Phần 3: Còn lại: Cảnh Đam Săn ăn mừng kháng chiến 2. Phân tích a. Cảnh giao chiến giữa Đam Săn và MTao, MXây * Đam Săn khiêu chiến với MTao, MXây Đam Săn MTao, MXây - L1: thách thức đến nhà MTao đọ dao với ta - L2: thái độ quyết liệt hơn “không xuống ta lấy cái sàn hiên của nhà ngươi bổ đôi.....xem” “lấy cầu thang chẻ ra kéo lửa, hun nhà” -> Đam Săn quyết liệt mạnh mẽ - MTao: ngạo nghễ , không xuống, còn ôm vợ - MTao, MXây tỏ ra run sợ + sợ bị đâm lén + trang bị đầy mình mà tỏ ra tần ngần do dự đắn đo -> MTao phải xuống đấu * Vào cuộc chiến - Hiệp 1 cả 2 bên đều múa kiếm - Đam Săn thái độ bình tĩnh thản nhiên “ múa 1 lần xốc tới vượt 1 đồi tranh” “múa 1 lần nữa chàng vượt 1 đồi lồ ô , chạy vun vút qua phía đông ,chạy vun vút qua phía tây” - MTao múa kiếm trước nhưng tỏ ra kém cỏi “ kiếm hắn kêu lạch xạch như quả mướp khô” -> nhưng vẫn nói những lời huyênh hoang. “bước cao bước thấp chạy hết bãi tây, bãi đông vung dao chém nhưng chỉ trúng 1 cái chão cột trâu” - Hiệp 2 + Đam săn múa kiếm trước + Đam săn giành được miếng trầu sức khoẻ tăng lên “múa trên cao gió như bão, múa dưới thấp gió như lốc ,chòi lẫm đổ lăn lóc ,cây cối chết rụi” + MTao hốt hoảng chạy chốn :bước cao, bước thấp -> yếu sức + Hắn chém Đam săn nhưng trượt , cầu cứu Hơ bnhí quăng cho 1 miếng trầu - Hiệp 3 - Đam săn múa và đuổi theo MTao “múa chạy nước kiệu làm quả núi đến 3lần dạn nứt,3 đồi tranh bật rễ tung bay” - Chàng đâm vào đùi MTao nhưng cả 2 lần không thủng - Được thần giúp:chộp 1 cái chày ném trúng vành tai Mtao - Mtao ngã lăn ra đất cầu xin * Kết thúc cuộc chiến - Đam săn cắt đầu Mtao bêu ngoài đường - Mtao thất bại thảm hại -> Đam săn có tài võ nghệ có sức mạnh phi thường => cuộc chiến đòi lại vợ chỉ là cái cớ, Đam săn chiến đấu chủ yếu để mở rộng bờ cõi, nổi danh cộng đồng thu phục lòng người * NT: so sánh ,phóng đại b. Cảnh Đam săn cùng nô lệ trở về sau chiến thắng * Cảnh Đam săn thuyết phục nô lệ trở về Đam săn Tôi tớ dân làng - “có đi với ta không?( hỏi 3 lần) - chàng gõ vào 1 nhà - gõ vào mỗi nhà - gõ vào tất cả các nhà -> hỏi ý kiến - đáp lại “không đi sao được” ”không đi sao được” -> đồng ý, hưởng ứng tuyệt đối, mến phục khẩng định sự trung thành tuyệt đối của mọi nô lệ đối với Đam săn * cảnh nô lệ trở về: - đoàn người đông như bầy cà tong - ùn ùn như kiến như mối - tôi tớ mang của cải về nhiều như ong đi chuyển nước ,như vò vẽ chuyển hoa => cảnh đẹp đẽ hào hùng thể hiện sự thống nhất cao độ giữa quyền lợi và khát vọng cá nhân với cộng đồng c. Cảnh Đam săn ăn mừng chiến thắng - Đam săn hoà với tôi tớ - Nhà Đam săn đông ngịt - Đam săn nằm trên võng, tóc thả dưới sân hứng tóc là 1 cái nong hoa - Chàng uống không biết say, ăn không biết no, chu

File đính kèm:

  • docBai 1 Tong quan van hoc Viet Nam.doc