A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS
- Nắm được các bộ phận lớn và sự vận động phát triển của văn học
- Nắm được nét lớn về nội dung và nghệ thuật
- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn học được học.Từ đó, các em có lòng say mê với văn học Việt Nam.
B. Phương tiện thực hiện:
- SGK, SGV
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành:
- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Không thực hiện
2. Giới thiệu bài mới:
Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung cấp cho các em nhận thức những nét lớn về văn học nước nhà, chúng ta tìm hiểu tổng quan văn học Việt Nam
136 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1544 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ văn 10 học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1,2
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
Mục tiêu bài học:
Giúp HS
Nắm được các bộ phận lớn và sự vận động phát triển của văn học
Nắm được nét lớn về nội dung và nghệ thuật
Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn học được học.Từ đó, các em có lòng say mê với văn học Việt Nam.
Phương tiện thực hiện:
SGK, SGV
Thiết kế bài học.
Cách thức tiến hành:
Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.
Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ: Không thực hiện
Giới thiệu bài mới:
Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung cấp cho các em nhận thức những nét lớn về văn học nước nhà, chúng ta tìm hiểu tổng quan văn học Việt Nam.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tiết 1
GV yêu cầu HS đọc kết quả cần đạt của bài học.
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn HS tìm hiểu các bộ phận hợp thành của – VHVN.
?Hãy cho biết VHVN có mấy bộ phận hợp thành ?Đó là những bộ phận nào?
GV nhận xét và chốt lại
? Trình bày những hiểu biết của em về VHDG ở những khía cạnh sau:
- Khái niệm VHDG
- Các thể loại của VHDG
- Những đặc trưng cơ bản của VHDG.
GV nhận xét , bổ sung và chốt lại.
GV nhấn lại:
VHDG là những sáng tác của nhân dân lao động. Những người trí thức có thể tham gia sáng tác nhưng các sáng tác đó phải tuân thủ những đặc trưng của VHDG và trở thành tiếng nói tình cảm chung của nhân dân.
? Hãy nêu khái niệm về VH Viết ?
GV nhận xét , bổ sung thêm
VH Viết chính thức ra đời khoảng thế kỷ X. Nó đóng vai trò chủ đạo và thể hiện những nét chính của diện mạo VH dân tộc.
? Nền VHVN tư xưa tới nay về cơ bản được viết bằng những thứ chữ nào? Cho VD.
GV nhận xét , bổ sung thêm
Có 1 số ít được viết bằng chữ Pháp. Chữ Hán là văn tự của người Hán. Chữ Nôm dựa vào chữ Hán mà đặt ra. Chữ quốc ngữ sử dụng chữ cái La Tinh để ghi âm tiếng Việt. Từ thế kỉ XX trở lại nay, VHVN chủ yếu Viết bằng chữ quốc ngữ.
? VH Viết từ TK X đến nay xuất hiện những thể loại nào?
GV chốt lại.
Hoạt động 3:
GV hướng dẫn HS tìm hiểu q.trình phát triển của VH Viết VN
? Nhìn tổng quát, VHVN có mấy thời kỳ phát triển? GV chốt lại, HS tự ghi nhận
? Từ thế kỉ X đến hết TK XIX nền văn học VNam có những đặc điểm gì đáng lưu ý?
GV nhận xét , bổ sung .
? Kể tên những tác giả tác phẩm tiêu biểu của Văn học trung đại?
GV chốt lại, HS tự ghi nhận.
? Em có suy nghĩ gì về sự phát triển thơ Nôm của Văn học trung đại?
GV chốt lại, HS tự ghi nhận.
? Văn học từ đầu TK XX đến CM.8.1945 có những đặc điểm gì đáng lưu ý?
GV nhấn mạnh lại, HS tự ghi nhận.
? Những tác giả, tác phẩm tiêu biểu của thời kì này?
GV cung cấp thêm một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu.
Tiết 2
? Văn học thời kì này được chia làm mấy giai đoạn? Mỗi giai đoạn có đặc điểm gì?
GV nhận xét , bổ sung.
? Nét lớn của truyền thống thể hiện trong VHVN là gì? (cả 3 thời kì).
Hoạt động 4:
GV hướng dẫn HS tìm hiểu 1 số nội dung chủ yếu của VHVN.
? Qua những tác phẩm văn học, em thấy con người VN có những mối quan hệ gì?
GV bổ sung, cho ví dụ để chứng minh cho từng nội dung
- Sử thi “ Đam Săn” : hành động Đam Săn cầu hôn con gái nữ thần mặt trời.
- Hình ảnh” ánh trăng” thơ HCM, thơ NMT…
- Tùng, Cúc, trúc, mai tượng trưng cho nhân cách cao thượng của nhà nho.
? Mối quan hệ giữa con người với quốc gia, dân tộc được thể hiện như thế nào?
GV chốt lại và nhấn mạnh
Con người Việt Nam luôn có ý thức bảo vệ và xây dựng quốc gia dân tộc mình. Ý thức đó thể hiện qua văn học.Đó chính là tinh thần yêu nước.
- Những tác phẩm: “ BNĐC”, “Nam quốc sơn hà”.
? Văn học Việt Nam đã phản ánh mối quan hệ xã hội chủ nghĩa như thế nào?
GV nhận xét , bổ sung .
GV có thể kể một chuyện cười “ông huyện thanh liêm” để HS thấy được giá trị phê phán.
? Văn học Việt Nam phản ánh ý thức bản thân như thế nào?
GV nhận xét , và mở rộng thêm:
Trước khi tìm hiểu văn học Việt Nam đã phản ánh ý thức bản thân như thế nào, ta phải tìm hiểu thế nào là ý thức cá nhân. Ở mỗi con người luôn luôn tồn tại 2 phương diện
- Thân và tâm luôn luôn song song tồn tại nhưng không đồng nhất
- Thể xác và tâm hồn
- Bản năng và văn hoá
- Tư tưởng vị kỉ và tư tưởng vị tha
- Ý thức cá nhân và ý thức cộng đồng.
Các tôn giáo lớn như Nho Phật – Lão giáo đều đề ra nguyên tắc xử lí mối quan hệ giữa 2 phương diện này. VHVN đã ghi lại quá trình đấu tranh ấy.
? Xu hướng chung của VHVN là phải xây dựng một mẫu người (nhân vật) như thế nào?
GV chốt lại
Hoạt động 5:Hướng dẫn củng cố bài học.
* Củng cố:
GV củng cố bài bằng hình thức cho HS trả lời các câu hỏi à rút ra phần ghi nhớ của bài học.
- VHVN có mấy bộ phận lớn? Đó là những bộ phận nào?
- VH Viết VN được chia ra làm mấy thời kì? Những thời kì văn học đó thể hiện diều gì?
- Chúng ta học VH dân tộc để bồi dưỡng điều gì cho bản thân?
1 HS đọc
- 1 HS trả lời , HS khác nhận xét.
- HS tự ghi nhận.
1 HS trình bày(dựa vào bài soạn), 1 HS khác bổ sung, nhận xét.
1 HS trình bày
1 HS trả lời, lấy VD minh họa, 1 HS nhận xét.
1 HS trả lời, (dựa vào SGK), 1 HS nhận xét.
1 HS trình bày(dựa vào bài soạn), 1 HS khác bổ sung, nhận xét.
1 HS trình bày(dựa vào SGK và tự tóm tắt)
HS trả lời, nhận xét bổ sung.
1 HS trả lời theo sự chuẩn bị.
1 HS trả lời theo sự hiểu biết của mình, 1HS nhận xét, bổ sung.
HS trả lời cá nhân
- HS trả lời.
- Chủ nghĩa yêu nước.
- Chủ nghĩa nhân đạo.
1 HS trả lời (dựa vào 4 nội dung SGK)
- HS Dựa vào bài soạn trả lời.
HS trả lời độc lập
1 HS trình bày
- 1 HS trả lời
- HS khác lắng nghe, bổ sung
- HS trả lời (dựa vào phần ghi nhớ)
I . Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam
Văn học Việt Nam gồm 2 bộ phận lớn:
Văn học dân gian
Văn học viết
1. Văn học dân gian
a. Khái niệm VHDG
Là những sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao động.
b. Các thể loại của VHDG
Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, chèo.
c.Đặc trưng cơ bản của VHDG.
Tính truyền miệng, tính tập thể và sự gắn bó với các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
2. Văn học Viết
a. Là sáng tác của trí thức được ghi lại bằng chữ Viết là sáng tạo của cá nhân tác phẩm VH Viết mang dấn ấn của tác giả.
b. Chữ viết của VHVN
Nền VHVN từ xưa tới nay về cơ bản được viết bằng Hán, chữ Nôm và chữ quốc ngữ.
c. Hệ thống thể loại của văn học Viết.
-VH chữ Hán: có 3 nhóm thể loại chủ yếu:
Truyện
°Văn Xuôi Kí
Tiểu thuyết chương hồi
Thơ cổ phong
°Thơ Thơ Đ luật
Từ khúc
°Văn biến ngẫu: hình thức trung gian giữa thơ và văn xuôi được dùng nhiều trong phú,cáo, văn tế.
+ Văn học chữ Nôm: phần lớn là các thể loại thơ và văn biến ngẫu.
- Văn học từ đầu TK XX đến nay:
+ Loại hình tự sự: tuyểu thuyết, truyện ngắn, kí.
+ Loại hình trữ tình: thơ trữ tình và trường ca
+ Kịch: kịch nói, kịch thơ,…
II. Quá trình phát triển của VH Viết Việt Nam.
Nhìn tổng quát, văn học Việt Nam đã trải qua 3 thời kì lớn:
-Văn học từ TK X đến hết TK XIX.
-Văn học từ đầu TK XXà CM.8.45
- Văn học từ sau CM.8.45 đến hết TK XX.
1/ Thời kì văn học từ thế kỉ X đến hết TK XIX.
Hình thành và phát triển theo mqh của văn học khu vực Đông Á và Đông Nam Á, có mối quan hệ với văn học Trung Quốc.
- Đây là nền VH Viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
- Những tác giả, tác phẩm tiêu biểu
+” Truyền kì mạn lục” Ng. Dữ
+” Thượng kinh kí sự” HTL Ông
+” Hoàng lê nhất thống chí” Ngô Gia Văn Phái.
+”Quốc âm thi tập” Nguyễn Trãi
*Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự trưởng thành và những nét truyền thống của văn học trung đại. Đó là lòng yêu nước , tinh thần nhân đạo.
Nó thể hiện tinh thần, ý thức dân tộc đã phát triển cao
2/ Thời kì từ đầu TK XXà CM.8.45
- VH phát triển trong mối quan hệ và giao lưu quốc tế. VHVN chịu ảnh hưởng của văn học Âu-Mĩ.
- Đầu TK XX,TDP xâm lược nước ta, nhiều tầng lớp XH mới ra đời và có nhu cầu mới về văn nghệ.
_VHVN bước vào thời kì hiện đại: có sự cách tân về thể loại, kỹ thuật in ấn, báo chí…
- VH Viết bằng chữ quốc ngữ được phổ biến rộng rãi.
- Những tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
+ Nguyễn Ái Quốc–Hồ Chí Minh
+ Nguyễn Đình Chiểu
+ Cao Bá Quát.
à VH thời kì này phát triển mau lẹ, có sự phân hoá phức tạp và để lại nhiều thành tựu xuất sắc.
3. Thời kì từ CM.8.45 à nay.
VHVN phát triển dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng CSVN, thống nhất về tư tưởng và hướng về quần chúng nhân dân.
a. Giai đoạn 1945 à 1975
- VH giai đoạn này phát triển trong hoàn cảnh đất nước có chiến tranh.
- Nhiệm vụ của VH: tuyên truyền
Cách mạng, giáo dục chính trị, ca ngợi chủ nghĩa anh hùng, thể hiện tinh thần yêu nước.
-VH giai đoạn này phát triển mạnh mẽ nhiều tác phẩm xuất sắc ra đời có tác dụng giáo dục to lớn.
- Những tác giả, tác phẩm tiêu biểu
+ Tố Hữu
+ Chế Lan Viên
+ Tô Hoài
+ N.M.Châu
b.Giai đoạn sau 1975 à nay
Từ sau 1975 à nay, đất nước đã hoà bình thống nhất. Sau đại hội lần VI của Đảng (1986), nền VH trên đường đổi mới ngày càng gặt hái được nhiều thành tựu đáng ghi nhận trên mọi thể loại.
III. Con người Việt Nam qua văn học ( Một số nội dung chủ yếu của văn học Việt Nam)
1. Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự nhiên.
- VHDG với tư duy huyền thoại đã kể lại quá trình nhận thức, cải tạo, chinh phục của ông cha ta về thế giới tự nhiên hoang dã
- Thiên nhiên là người bạn thân thiết với con người.
- Trong các sáng tác văn học trung đại, hình ảnh thiên nhiên thường gắn với lí tưởng đạo đức thẩm mỹ.
2. Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia dân tộc.
(phản ánh mối quan hệ quốc gia dân tộc)
Tinh thần yêu nước được thể hiện ở nhiều phương diện
- Đó là tình yêu quê hương xứ sở là niềm tự hào về truyền thống mọi mặt của dân tộc (văn hóa, dựng nước, giữ nước).
- Lòng căm thù giặc, thái độ dám xả thân vì nghĩa lớn
3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội ( phản ánh quan hệ XH)
- Trong xã hội có giai cấp đối kháng, VHVN đã lên tiếng tố cáo các thế lực chuyên quyền bạo ngược và thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với người bị áp bức đau khổ
+ Các thể loại: truyện cười ca dao, tục ngữ đã vạch mặt giai cấp thống trị tàn bào.
+ Một số tác phẩm VH TK X – XIX đã mtả thực tế đen tối của g/cấp thống trị, quan tâm đến đời sống nhân dân, đòi quyền sống cho con người.
4.Con người Việt Nam và ý thức bản thân (Văn học Việt Nam phản ánh ý thức bản thân)
- Trong những hoàn cảnh lịch sử đặc biệt, con người VN thường đề cao ý thức cộng đồng hơn ý thức cá nhân à nhân vật trung tâm trong văn học thường đề cao ý thức XH xem thường mọi cám dỗ về vật chất ( BNĐại Cáo, Thuật hoài…)
- Giai đoạn cuối thế kỉ XVIII – đầu TK XIX, giai đoạn 1930 – 1945, 1986 à nay.
Con người trong các sáng tác văn học thuộc các giai đoạn này đã có ý thức về quyền sống cá nhân, quyền được hưởng hạnh phúc và tình yêu (thơ HXHương, Truyện Kiều của Ng Du, thơ mới…)
* Dù ở giai đoạn nào, xu hướng chung của VHVN là xây dựng một đạo lí làm người với nhân phẩm tốt đẹp như nhân ái, thủy chung, lòng vị tha, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp chính nghĩa, đề cao quyền sống con người cá nhân nhưng không chấp nhận chủ nghĩa cá nhân.
* Ghi nhớ:
VHVN có 2 bộ phận lớn: VHDG và VH Viết. VH Viết VN gồm văn học trung đại và hiện đại, phát triển qua 3 thời kì, thể hiện chân thực sâu sắc tư tưởng tình cảm của con người VN.
Học VH dân tộc là để tự bồi dưỡng nhân cách, đạo đức, tình cảm, quan niệm thẩm mĩ và trau dồi tiếng mẹ đẻ.
Hướng dẫn học sinh học bài và soạn bài ở nhà
Vẽ sơ đồ các bộ phận hợp thành VHVN.
Các thời kì VH.
Nắm được những nét lớn về nội dung và nghệ thuật .
Soạn hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.( theo câu hỏi hường dẫn).
Tài liệu tham khảo
“ Từ bầu sữa dân gian” – TS Nguyễn Xuân Lạc
“ Hỏi đáp về VHDG” – TS Nguyễn Xuân Lạc.
Tuần 2
Tiết 3,4
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
Mục tiêu bài học:
Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp nâng cao kĩ năng tạo lập, phân tích, lĩnh hội trong giao tiếp.
Phương tiện thực hiện:
SGK, SGV
Thiết kế bài học.
Cách thức tiến hành:
Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy trình bày quá trình phát triển của VH Viết Việt Nam.
- Vì sao nói: Văn học Việt Nam đã thể hiện chân thực chân thực, sâu sắc đời sống tư tưởng, tình cảm của con người VNam trong nhiều mối qua hệ.
2. Giới thiệu bài mới:
- Ngoài nhu cầu ăn, mặc học hành…, chúng ta còn có 1 nhu cầu rất quan trọng, đó là giao tiếp. Hằng ngày em được giao tiếp với ai? Em sử dụng phương tiện gì để giao tiếp? (GV gọi 1 HS trả lời).
- Tại sao nội dung em giao tiếp với thầy cô khác với cha, mẹ, bạn bè? (gọi 1 HS trả lời). Để hiểu điều này, chúng ta tìm hiểu bài “ HĐGTBNN”
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Tiết 1
Hoạt động 1:
GV gọi 1 HS đọc kết quả cần đạt của bài học.
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
Gọi 1 HS đọc văn bản “ HNDH”
?Các nhân vật nào đã tham gia vào các hoạt động giao tiếp trên?Hai bên có cương vị và q.hệ với nhau như thế nào?
? Trong hoạt động giao tiếp trên các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai cho nhau như thế nào? Còn người nghe thực hiện những hành động tương ứng nào?
GV nhận xét .
? Hoạt động giao tiếp trên diễn ra trong hoàn cảnh nào? ( ở đâu, vào lúc nào? Khi đó ở nước ta có sự kiện lịch sử gì?)
? Mục đích của cuộc giao tiếp trên là gì? Cuộc giao tiếp đạt được mục đích đó không?
GV nhận xét .
? Hãy cho biết các nhân vật giao tiếp qua văn bản này?
GV nhận xét.
? Hoạt động giao tiếp đó diễn ra trong hoàn cảnh nào?
GV nhận xét, bổ sung.
? Nội dung giao tiếp là gì? ( bao gồm những vấn đề cơ bản nào? )
? Mục đích của hoạt động giao tiếp đó là gì?
GV nhận xét
Ị Đây là mục đích nhận thức và tình cảm.
? Phương tiện giao tiếp ở đây là gì?
GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS củng cố lại : Thế nào là HĐGTBNN?
? Quá trình giao tiếp ở 2 văn bản trên có những điểm gì giống nhau?
GV nhận xét.
? Tại sao nội dung giao tiếp ở văn bản “HNDH” khác với nội dung giao tiếp ở “ TQVH” ?
GV nhận xét , chốt lại.
? Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
Tiết 2
Hoạt động 4:GV hướng dẫn HS luyện tập.
? Nhân vật giao tiếp ở đây là những người như thế nào?
? Hoạt động giao tiếp trên diễn ra trong hoàn cảnh nào?
? Nhân vật anh nói về điều gì? Và nhằm mục đích gì?
? Cách nói của nhân vật anh có phù hợp với nội dung và mục đích giao tiếp không? Vì sao?
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại.
? Em có nhận xét gì về cách nói của chàng trai?
GV gọi HS đọc văn bản và yêu cầu của bài tập.
?Trong cuộc sống giao tiếp trên đây , các nhân vật đã thực hiện bằng ngôn ngữ, những hành động nói cụ thể nào? Nhằm mục đích gì?
? Trong lời ông già cả 3 câu đều có hình thức câu hỏi nhưng cả 3 câu dùng để hỏi hay không?
? Lời nói của nhân vật đã bộc lộ tình cảm , thái độ và quan hệ trong giao tiếp như thế nào?
? Hồ Xuân Hương giao tiếp với người đọc về vấn đề gì? Nhằm mục đích gì? Bằng những phương tiện từ ngữ hình ảnh như thế nào?
? Người đọc căn cứ vào đâu để tìm hiểu và cảm nhận bài thơ?
Cho HS chuẩn bị 10’ và gọi 1 em trình bày đoạn văn của mình.
GV gọi HS đọc bức thư
? Thư viết cho ai? Người viết có tư cách và quan hệ như thế nào với người nhận?
? Hoàn cảnh của người viết và người nhận thư khi đó như thế nào?
? Nội dung của bức thư là gì?
GV nhận xét, bổ sung.
? Bác viết thư này nhằm mục đích gì?
GV nhận xét, bổ sung.
? Em hãy nhận xét cách viết của Bác (lời lẽ)?
GV nhận xét.
* Củng cố :
? Qua 5 bài tập ,chúng ta rút ra được những gì khi thực hiện giao tiếp ?
GV nhận xét,củng cố lại.
6/ Giáo viên : hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và soạn bài “Khái quát VHDG Việt Nam”.(theo HDHB)
1 HS đọc
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi.
- 1 HS trả lời
- 1HS khác nhận xét
- 1 HS trả lời
-1 HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS trả lời.
- HS lắng nghe và tự ghi nhận.
- 1 HS trả lời
- HS khác nhận xét
1 HS trả lời.
- 1 HS trình bày(nhớ lại bài “ TQVH”), HS nhận xét, bổ sung
- 1 HS trả lời, lớp lắng nghe ghi nhận
- 1 HS trả lời
- 1 HS trình bày.
- 1HS nhận xét, bổ sung.
- 1 HS trả lời
- HS dựa vào phần ghi nhớ và hiểu về bài học Ị trả lời.
- HS trả lời cá nhân theo sự chuẩn bị
- HS trả lời cá nhân
- 1 HS trả lời
-1 HS khác nghe và nhận xét bổ sung.
- HS trả lời cá nhân theo sự chuẩn bị và hiểu biết của mình.
- HS trả lời, lớp nghe ghi nhận.
-HS đọc
- 1 HS trả lời
HS khác nhận xét
-1HS đọc và trả lời
- 1 HS khác nhận xét bổ sung, lớp nghe ghi nhận.
- 1 HS trả lời
HS khác nhận xét
- 1 HS trình bày, 2 em khác nhận xét:
nội dung và diễn đạt.
- 1 HS đọc
- HS trả lời, lớp nghe ghi nhận
-1 HS trả lời cá nhân,1 HS khác nhận xét bổ sung
1 HS trả lời
1 HS trả lời
Lần lượt gọi 1-2 học sinh trả lời.
1 HS trình bày theo sự hiểu biết của mình.
I . Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
1. Tìm hiểu văn bản:
a. Văn bản” Hội Nghị Diên Hồng”
Câu 1:
- Vua và các bô lão.
- Vua: là người cai quản đất nước. Các bô lão: là những người có tuổi đã từng giữ những giữ những trọng trách nay về nghỉ hoặc họ là những người được vua mời đến dự hội nghị.
Câu 2:
- Các nhân vật giao tiếp lần lược đổi vai nhau.
+ Vua: người hỏi Ị lắng nghe.
+ Các bô lão: người nghe Ị người nói.
- Người nói: Trình bày những gì mình cần nói. ( ở đây vua Nhân Tông hỏi với nội dung: Liệu tính ntn khi quân Mông Cổ tràn đến).
- Người nghe: Lắng nghe và lĩnh hội những nội dung mà người nói phát ra.
Câu 3:
- Diễn ra ở điện Diên Hồng
- Lúc này quân Nguyên Mông kéo 50 vạn quân ồ ạt sang xâm lược nước ta.
Câu 5:
- Vua lấy ý kiến của mọi người để hạ mệnh lệnh quyết tâm giữ gìn đất nước( hành động).
- Cuộc giao tiếp đã đạt được mục đích.
b. Văn bản “ Tổng quan Vanê học”
Câu 1:
Người viết sách, GV, HS.
Câu 2:
Hoàn cảnh có tổ chức giáo dục chương trình qui định chung hệ thống trường phổ thông.
Câu 3:
- Các bộ phận hợp thành VHVN.
- Tiến trình phát triển của l.sử VH
- Những nét lớn về nội dung và nghệ thuật của VHVN.
Câu 4:
- Người soạn sách muốn cung cấp tri thức cần thiết cho người đọc.
- Người đọc ( người học) nhờ văn bản giao tiếp đó hiểu được kiến thức cơ bản của nền VHVN.
Câu 5:
Sử dụng ngôn ngữ của văn bản khoa học. Văn bản có bố cục rõ ràng. Những đề mục có hệ thống. Lí lẽ và dẫn chứng tiêu biểu.
- Đều là quá trình trao đổi thông tin giữa con người với con người.
- Nhằm thực hiện 1 mục đích nhất định nào đó.
- Mỗi hoạt động giao tiếp gồm có 2 quá trình.
Nhân vật giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp, mục đích giao tiếp khác nhau.
2. Ghi nhớ:___________________
- Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao đổi về thông tin của con người trong xã hội được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, về tình cảm, về hành động…
- Mỗi hoạt động giao tiếp gồm 2 quá trình: tạo lập văn bản và lĩnh hội văn bản.
- Trong hoạt động giao tiếp có sự chi phối của các nhân tố: nhân vật giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp, nội dung giao tiếp, mục đích giao tiếp, phương tiện và cách thức giao tiếp.
II. Luyện tập:
1/ Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca dao:
“Đêm trăng thanh …
Tre non đủ lá đan sàng nên chăng
a./ Nhân vật giao tiếp là chàng trai và cô gái ở lứa tuổi yêu đương.
b./ Đêm trăng sáng và thanh vắng. Hoàn cảnh ấy phù hợp với câu chuyện tình của những đôi lứa yêu nhau.
c./ Nhân vật anh nói về “tre non đủ lá” để tính đến chuyện “ đan sàng” Ị Họ đã đến tuổi trưởng thành nên tính chuyện kết duyên Ị chàng trai tỏ tình với cô gái.
d./ Cách nói của nhân vật anh rất phù hợp với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp. Đêm trăng sáng và thanh vắng, đang ở lứa tuổi trưởng thành họ bàn đến chuyện kết duyên với nhau là phù hợp.
e./ Chàng trai rất tế nhị.
2/ Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
a./ Các nhân vật đã thực hiện hành động giao tiếp cụ thể
+ Chào( Cháu chào ông ạ!)
+ Chào đáp lại( Hổ hả?)
+ Khen( lớn tướng rồi nhỉ)
+ Hỏi( Bố cháu… không?)
b./ - 1 câu hỏi chào
- 2 câu còn lại
khen
c./ - Cháu có thái độ kính mếán
- Ông quý yêu, trìu mến đối với cháu.
3./ Đọc bài thơ “ Bánh trôi nước “ của Hồ Xuân Hương và trả lời câu hỏi
a./ - Nữ sĩ HXH đã miêu tả, giới thiệu bánh trôi nước với mọi người nhưng mục đích chính là giới thiệu thân phận chìm nổi của mình. Con người có hình thể đầy quyến rũ lại có số phận bất hạnh. Nhưng trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng giữ tấm long trong trắng, phẩm chất của mình ( trắng, tròn, bảy nổi ba chìm, lòng son).
b./ Người đọc căn cứ vào cuộc đời của nữ sĩ Hồ Xuân Hương.
4./ Viết một đoạn thông báo ngắn cho các bạn HS toàn trường biết về hoạt động làm sạch môi trường thế giới.
- Yêu cầu viết thông báo ngắn nhưng phải
File đính kèm:
- Ngu van 10 HK I.doc