Giáo án Ngữ văn 10 theo chuẩn kiến thức kỹ năng 2011- 2013

I - MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức

 - Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của VHVN (văn học dân gian và văn học viết).

 - Nắm được quá trình phát triển của văn học viết VN : văn học trung đại và văn học hiện đại.

2. Kĩ năng

 - Nhân diện nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc.

3. Thái độ

 - Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học đã được học.

 - Tích hợp với giáo dục môi trường cho hs

II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 - SGK, SGV, hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liệu tham khảo khác.

III - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

 - Nêu vấn đề, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.

IV - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc379 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 theo chuẩn kiến thức kỹ năng 2011- 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: NG: Tiết 1: Văn học sử Tổng quan văn học Việt Nam I - Mục tiêu bài học 1.Kiến thức - Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của VHVN (văn học dân gian và văn học viết). - Nắm được quá trình phát triển của văn học viết VN : văn học trung đại và văn học hiện đại. 2. Kĩ năng - Nhân diện nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc. 3. Thái độ - Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học đã được học. - Tích hợp với giáo dục môi trường cho hs II - Phương tiện dạy học - SGK, SGV, hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liệu tham khảo khác. III - phương pháp dạy học - Nêu vấn đề, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. IV - Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp : 1’ Ngày thực hiện Tiết Lớp TSHS Vắng- Lí do 2. Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra) 3. Bài mới LSVH bất kì dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn. Để hiểu được những nét khái quát nhất về nền văn học nước nhà, chúng ta cùng tìm hiểu bài: Tổng quan VHVN. Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Thời gian HS đọc “Trải qua…tinh thần ấy” GV: Em hãy cho biết nội dung của phần này là gì? Đó là phần nào của bài? HS trả lời. - Là cách nhìn nhận đánh giá khái quát VHVN - Là phần đặt vấn đề cho bài “Tổng quan VHVN” GV: Văn bản gồm mấy phần , nội dung của từng phần? HS trả lời: - Gồm 3 phần ( nêu cụ thể ) GV: VHVN được hợp thành bởi mấy bộ phận văn học? HS trả lời. VHVN= VHDG+VHV GV: Kể tên một số tp VH DG đã học hoặc đọc thêm? HS trả lời. VD: Tấm Cám, Cây tre trăm đốt, Thạch Sanh, Lợn cưới áo mới, Đẽo cày giữa đường....., tục ngữ, ca dao... GV: Em hãy nhắc lại khái niệm về VHDG? VHDG bao gồm những thể loại nào? HS trả lời -> GV: Kể tên những tác phẩm, tác giả đã được học và biết của VH viết? HS trả lời VD: Hịch tướng sĩ( Trần Quốc Tuấn) Bình Ngô đại cáo( Nguyễn Trãi) Truyện Kiều ( Nguyễn Du) Lão Hạc ( Nam Cao)… GV: Văn học viết là gì? Em hãy cho biết giữa VH viết và VHDG khác nhau ở điểm nào?HS so sánh , GV rút ra nhận xét và KL -> GV: VH viết VN được viết bằng những thứ chữ nào? HS trả lời -> GV: Em hãy kể tên các thể loại của văn học viết VN? GV: chia lớp thành 2 nhóm tìm hiểu về thể loại của 2 giai đoạn HS trả lời -> GV tổng kết-> GV: VHVN phát triển qua mấy thời kì? HS trả lời: 3 thời kì lớn -> - VHVN từ thế kỉ X-> thế kỉ XIX. - VHVN từ thế kỉ XX-> năm 1945. - VHVN từ 1945-> thế kỉ XX. ( GV giải thích rõ cho HS về cách phân chia 2 thời kì VHTĐ và VHHĐ: VHTĐ là sản phẩm của văn hóa phương Đông, còn VHHĐ là sản phẩm của sự kết hợp giữa văn hóa phương Đông truyền thống và văn hóa phương Tây) GV: Văn học viết VN chính thức hình thành từ bao giờ? Được viết bằng loại chữ nào? VHTĐVN được hình thành và phát triển trong bối cảnh như thế nào? HS trả lời -> I. Các bộ phận hợp thành của VHVN 1. Văn học dân gian - Khái niệm: VHDG là những sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao động. - Thể loại: Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, ca dao- dân ca, vè, truyện thơ, chèo. 2. Văn học viết - Khái niệm: VH viết là sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết. Là sáng tạo của cá nhân, tác phẩm VH viết mang dấu ấn của tác giả. a. Chữ viết của văn học Việt Nam. - Chữ Hán: là văn tự của người Hán, được dùng từ thế kỷ X. - Chữ Nôm: là chữ viết cổ của người Việt, dựa vào chữ Hán mà đặt ra, được dùng để sáng tác từ thế kỷ XIII. - Chữ quốc ngữ: là thứ chữ sử dụng chữ cái La tinh để ghi âm tiếng Việt, được dùng để sáng tác từ thể kỷ XX. b. Hệ thống thể loại của VH viết - Từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX: + VH chữ Hán: văn xuôi ( truyện, kí, tiểu thuyết chương hồi...); thơ ( thơ cổ phong, thơ Đường luật, từ khúc...); văn biền ngẫu( phú, cáo, văn tế..). + VH chữ Nôm: thơ ( thơ Nôm Đường luật, truyện thơ, ngâm khúc, hát nói) và văn biền ngẫu. - Từ đầu thế kỷ XX đến nay: + Tự sự : tiểu thuyết, truyện ngắn, kí( bút kí, tùy bút, phóng sự ). + Trữ tình: thơ trữ tình, trường ca. + Kịch: kịch nói, kịch thơ. II. Quá trình phát triển của VH viết VN 1. Văn học trung đại ( VH từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX). - VH viết VN hình thành từ thế kỉ X. - VH được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm - Văn học trung đại hình thành và phát triển trong bối cảnh văn hoá, văn học vùng Đông á, Đông Nam á; có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn hoá khu vực, đặc biệt là VHTQ. 25’ 15’ 4. Luyện tập, củng cố: 2’ - Chia nhóm hs để nhắc lại nội dung cơ bản của bài. 5. Hướng dẫn học bài: 2’ - Nắm chắc các bộ phận hợp thành của VHVN - Học bài và soạn tiết 2 của bài . NS: NG: Tiết 2: Văn học sử Tổng quan văn học Việt Nam I - Mục tiêu bài học 1.Kiến thức - Nắm được quá trình phát triển của văn học viết VN : văn học trung đại và văn học hiện đại. - Nắm vững hệ thống vấn đề về thể loại của VHVN, con người trong VHVN. 2. Kĩ năng - Nhân diện nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc. 3. Thái độ - Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học đã được học. - Tích hợp với giáo dục môi trường cho hs II - Phương tiện dạy học - SGK, SGV, hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liệu tham khảo khác. - Các tài liệu tham khảo. III - phương pháp dạy học - Nêu vấn đề, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. IV - Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp: 1’ Ngày thực hiện Tiết Lớp TSHS Vắng- Lí do 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Câu hỏi: Nêu các bộ phận hợp thành của VHVN? Nêu khái quát những hiểu biết của em về các bộ phận đó? Trả lời: Gồm 2 bộ phận: VHDG và VHV * VHDG là các sáng tác tập thể, truyền miệng của nhân dân lao động - VHDG có các thể loại: thần thoại, sử thi… - VHDG có các đặc trưng: tính truyền miệng, tính tập thể và gắn bó với các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. * VHV là sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết, là sáng tác của cá nhân. - Viết bằng chữ Hán và chữ Nôm - Thể loại: + Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX: văn xuôi, thơ, văn biền ngẫu. + Từ thế kỉ XX đến nay: tự sự, trữ tình, kịch. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Thời gian GV giải thích: Gọi là văn học hiện đại là vì văn học thời kì này phát triển trong thời đại mà quan hệ sản xuất chủ yếu dựa và hiện đại hoá. Mặt khác những luồng tư tưởng tiến bộ như những luồng gió mới thổi vào văn học VN làm thay đổi nhận thức, cách nghĩ , cách cảm và cả cách nói của con người VN GV: VHHĐ hình thành và phát triển trong hoàn cảnh như thế nào? HS trả lời -> GV: Trong bối cảnh lịch sử ấy, VHHĐ có gì khác so với VHTĐ? HS trả lời -> GV: Hiện thực xã hội và chân dung con người VN được thể hiện như thế nào qua các thời kì? HS trả lời: - Trước CM: ghi lại ko khí ngột ngạt của XH thực dân nửa PK, dự báo cuộc CMXH sắp nổ ra. VD: Lão Hạc( Nam Cao). - Sau CM: phản ánh sự nghiệp đấu tranh CM và XD cuộc sống mới…Những ngôi sao xa xôi, Đoàn thuyền đánh cá… - Sau 1975: phản ánh công cuộc XDXHCN, sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. GV: Thành tựu nổi bật là gì? HS trả lời -> GV đưa ra nhận định -> chia nhóm cho hs làm sáng tỏ nhân định. HS: đọc SGK -> trao đổi nhóm -> đưa ra nhận xét. GV: Giữa con người và thiên nhiên có mối quan hệ như thế nào? HS trả lời -> GV: Em hãy tìm những câu thơ, những tác phẩm văn học có hình ảnh thiên nhiên? HS trả lời: - Ca dao - Thơ Nguyễn Trãi, Cao Bá Quát, Nguyễn Khuyến, Tú Xương, Tản Đà… GV: Hình ảnh thiên nhiên thể hiện như thế nào trong VHDG, VHTĐ, VHHĐ? Lấy ví dụ? HS trả lời -> VD:- Thần trụ trời, Sơn Tinh Thuỷ Tinh, Đẻ đất đẻ nước. VD:- Thu đến cây nào chẳng lạ lùng Một mình lạt thủa ba dông Lâm tuyền ai rặng già làm khách Tài đống lương ca ắt cả dùng… ( Tùng – Nguyễn Trãi ) - Bài Cúc, Trúc, Mai của Nguyễn Trãi VD: Sóng – Xuân Quỳnh Biển – Xuân Diệu Hương Thầm- Phan Thị Thanh Nhàn GV: Con người trong quan hệ quốc gia được thể hiện như thế nào qua VHDG, văn học trung đại, văn học cách mạng? Lấy VD? HS trả lời -> VD: - Đường vô xứ Nghệ quanh quanh… Làng ta phong cảnh hữu tình… Anh đi anh nhớ quê nhà… VD:- Nam quốc sơn hà - Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi - Việt Bắc - Tố Hữu VD: Tuyên ngôn đôc lập - Hồ Chí Minh Đất nước - Nguyễn Đình Thi GV: Con người trong mối quan hệ với quốc gia được thể hiện như thế nào? Lấy VD: HS trả lời -> VD: Cây tre trăm đốt, Nhưng nó phải bằng hai mày… VD: Truyện Kiều, Cung oán ngâm, Bánh trôi nước… VD: Mùa lạc… GV: Con người với ý thức về bản thân được thể hiện như thế nào trong văn học? Lấy VD? HS trả lời -> VD: Truyện Kiều, Cung oán ngâm, thơ Hồ Xuân Hương, Thơ mới… I. Các bộ phận hợp thành của VHVN II. Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam 1. Văn học trung đại 2. Văn học hiện đại ( VH từ đầu TK XX đến hết TK XX) - VHHĐ hình thành trong bối cảnh giao lưu văn hoá, văn học ngày càng mở rộng, (có sự tiếp xúc với văn học Châu Âu). - VHVNHĐ chủ yếu viết bằng chữ quốc ngữ. - Xuất hiện lực lượng sáng tác mới, một số thể loại mới, hệ thống thi pháp dần thay đổi, đời sống văn học ngày càng sôi động. - VH phản ánh hiện thực xã hội và chân dung con người VN qua các thời kì. - Thành tựu nổi bật: văn học yêu nước gắn liền với công cuộc giải phóng dân tộc với nhiều thể loại được hiện đại hoá. III. Con người Việt Nam qua văn học * VHVN thể hiện tư tưởng, tình cảm, quan niệm chính trị , văn hóa, đạo đức, thẩm mĩ của con người VN trong nhiều mối quan hệ: với thế giới tự nhiên, với quốc gia dân tộc, quan hệ xã hội và trong ý thức về bản thân. 1. Con người VN trong quan hệ với thế giới tự nhiên - Thiên nhiên là người bạn gần gũi, thân thiết với con người. Tình yêu thiên nhiên đã trở thành một nội dung quan trọng của VHVN. + VHDG: kể lại quá trình ông cha ta nhận thức, cải tạo chinh phục thế giới TN, tích luỹ hiểu biết phong phú sâu sắc về tự nhiên. + VHTĐ: hình tượng TN gắn liền với lí tưởng đạo đức, thẩm mĩ.( tùng, cúc, trúc mai tượng trưng cho nhân cách cao thượng…) + VHHĐ: hình tượng TN thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, yêu cuộc sống, đặc biệt là tình yêu lứa đôi... 2. Con người VN trong quan hệ quốc gia, dân tộc - Chủ nghĩa yêu nước là một nội dung tiêu biểu, một giá trị quan trọng của văn học VN. + Chủ nghĩa yêu nước trong VHDG: thể hiện nổi bật qua ty làng xóm, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn… + Chủ nghĩa yêu nước trong văn học trung đại thể hiện chủ yếu qua ý thức sâu sắc về quốc gia, dân tộc, về truyền thống văn hiến lâu đời của dân tộc + Chủ nghĩa yêu nước trong văn học cách mạng gắn liền với sự nghiệp đấu tranh giai cấp và lí tưởng XHCN 3. Con người VN trong quan hệ xã hội Xây dưng một xã hội tốt đẹp là ước muốn ngàn đời của dân tộc VN. - VHDG: tố cáo, đả kích, chế giễu giai cấp thống trị ức hiếp nhân dân. - VHTĐ: phơi bày cảnh đời đau khổ của nhân dân, đòi giai cấp thống trị quan tâm đến đời sống của nhân dân, tôn trọng quyền sống của con người, ước mơ về một xã hội công bằng tốt đẹp. - VHHĐ: quá trình nhân dân bắt tay xây dựng XHCN với lí tưởng nhân đạo cao đẹp, nhiều niềm tin và sự hứng khởi. 4. Con người VN và ý thức về bản thân - Cùng với ý thức cộng đồng, ý thức cá nhân được văn học đề cao + Quá trình đấu tranh, lựa chon để khẳng định mmọt đạo lí làm người. + Có ý thức về quyền sống, quyền được hưởng hạnh phúc và tình yêu. 15’ 20’ 4. Luyện tập, củng cố : 3’ - Hãy vẽ sơ đồ nền VHVN - Nêu lên những khác biệt của VHTĐ với VHHĐ? - Con người VN qua VH? 5. Hướng dẫn học bài : 2’ - Học bài. - Làm các bài tập trong sách bài tập. - Chuẩn bị bài Các hoạt động bằng giao tiếp ngôn ngữ NS: NG: Tiết 3 : Tiếng Việt Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ I - Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp (HĐGT) bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp (NTGT) ( như nhân vật giao tiếp, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện, cách thức giao tiếp ), về hai quá trình trong hoạt động giao tiếp. 2. Kĩ năng - Biết xác định các NTGT trong một HĐGT , nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp. 3. Thái độ - Có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngôn ngữ. II. những kns cơ bản - Giao tiếp: tìm hiểu và trình bày nội dung về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, nhận biết vai trò và đặc điểm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. - Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng ngôn ngữ phù hợp với các tình huống giao tiếp. III - Phương tiện dạy học - SGV, SGK, giáo án., hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng. IV – phương pháp dạy học - Nêu vấn đề, trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi. V- Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp : 1’ Ngày thực hiện Tiết Lớp TSHS Vắng- Lí do 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Câu hỏi: Em hãy cho biết ngôn ngữ có vai trò như thế nào trong hoạt động giao tiếp, em hãy tưởng tượng không có ngôn ngữ thì sẽ thế nào? Trả lời: Ngôn ngữ có vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động giao tiếp vì đó là phương tiện chủ yếu để thực hiện hoạt động giao tiếp. Nếu không có ngôn ngữ hoạt động giao tiếp sẽ gặp rất nhiều khó khăn và hiệu quả giao tiếp sẽ không cao. 3. Bài mới Trong cuộc sống hàng ngày con người giao tiếp với nhau bằng một phương tiện vô cùng quan trọng, đó là ngôn ngữ. Không có ngôn ngữ không đạt hiệu quả cao trong giao tiếp Vậy hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ là gì, chúng ta cùng tìm hiểu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Thời gian GV gọi 1 HS đọc văn bản trích Hội nghị Diên Hồng trang 14 SGK GV yêu cầu học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi: GV: Có những nhân vật nào tham gia vào hoạt động giao tiếp trong văn bản vừa đọc. Hai bên có cương vị và quan hệ với nhau như thế nào? HS trả lời -> GV: Quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp được thể hiện như nào trong cách xưng hô? HS trả lời -> GV: Các nhân vật lần lượt đổi vai ( vai người nói và vai người nghe ) cho nhau như thế nào? HS thảo luận và trả lời câu hỏi. GV: Hoạt động trên diễn ra trong hoàn cảnh nào? ( ở đâu ? Vào lúc nào? khi đó ở nước ta có sự kiện lịch sử gì? HS trả lời -> GV: Nội dung của cuộc trao đổi giữa các nhân vật giao tiếp là gì? HS trả lời -> GV: Mục đích của cuộc giao tiếp là gì? Cuộc giao tiếp có đạt được mục đích đó không? HS trả lời -> GV tổ chức cho HS khái quát nội dung bài học bằng các câu hỏi củng cố GV: Qua VD trên ta thấy HĐGT là gì? Có những nhân tố nào tham gia vào HĐGT? HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung và chốt lại. GV yêu cầu học sinh thực hành câu 2 nhằm kiểm tra kiến thức bài “Tổng quan văn học Việt Nam” và kỹ năng phân tích văn bản trong HĐGT. GV: Nhân vật giao tiếp là ai? Có đặc điểm gì? HS trả lời -> GV:HĐGT diễn ra trong hoàn cảnh nào? HS trả lời -> GV: Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực nào? Về đề tài gì? Gồm những vấn đề cơ bản nào? HS trả lời -> GV: Mục đích của HĐGT thông qua văn bản đó là gì? HS trả lời -> GV: Đặc điểm về phương tiện ngôn ngữ ? HS trả lời -> GV tổng kết các câu trả lời của HS và khẳng định: - HĐGT bằng ngôn ngữ là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội , có thể ở dạng nói hoặc dạng viết như nói chuyện hàng ngày, gọi điện thoại, hội họp, thảo luận,viết thư, …. - Các nhân tố giao tiếp: Nhân vật gia tiếp, hoàn cảnh giao tiếp, mục đích giao tiếp… I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. 1. Ví dụ1 a. Đọc - tìm hiểu văn bản trích Hội nghị Diên Hồng. b. Nhận xét: - Nhân vật giao tiếp: Vua Trần Nhân Tông và các bô lão + Quan hệ giữa vua (người đứng đầu cai quản một nước, chăm lo cho trăm họ) với các bô lão (những người có tuổi từng giữ những trọng trách quan trọng đã về nghỉ nay được vua mời đến tham dự hội nghị) đại diện cho nhân dân. + Ngôn ngữ giao tiếp: từ xưng hô thể hiện đúng mối quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp. - Vai giao tiếp người nói Người nghe +Vua trịnh trọng hỏi +Mọi người ….nói. +Nhà vua hỏi lại + Các bô lão hô: Đánh +Các bô lão + Vua nhà Trần +Các bô lão + Vua nhà Trần - Hoàn cảnh giao tiếp: HĐGT diến ra ở điện Diên Hồng vào năm 1285. Khi đó nước ta đang bị đe dọa bởi 50 vạn quân giặc Nguyên - Mông xâm lược. Quân và dân nhà Trần phải cùng nhau bàn bạc để tìm ra sách lược đối phó . - Nội dung giao tiếp: Bàn về sách lược đánh giặc + Nhà vua thông báo tình hình đất nước và hỏi ý kiến các bô lão về cách đối phó giặc . + Các bô lão thể hiện quyết tâm đánh giặc, đồng thanh nhất trí rằng đánh là sách lược duy nhất. - Mục đích giao tiếp: Bàn bạc để tìm ra và thống nhất sách lược đối phó với quân giặc.Cuộc giao tiếp đã đi đến sự thống nhất hành động , như vậy là đạt mục đích . => Các nhân tố: Nhân vật gt, hoàn cảnh gt, mục đích gt, nội dung gt, phương tiện và cách thức gt. 2. Ví dụ 2 - Nhân vật giao tiếp: là tác giả SGK( người viết) và GV, HS toàn quốc (người đọc). - Hoàn cảnh giao tiếp: trong nhà trường. - Nội dung giao tiếp : thuộc lĩnh vực văn học, về đề tài Tổng quan văn học Việt Nam, bao gồm: + Các bộ phận hợp thành của văn học VN. + Quá trình phát triển của văn học viết VN. + Con người Việt Nam qua văn học. - Mục đích giao tiếp thông qua văn bản : + Xét từ phía người viết: nêu khái quát một số vấn đề cơ bản về văn học cho HS lớp 10 . + Xét về phía người đọc : Nắm những kiến thức cơ bản về văn học trong tiến trình lịch sử , rèn luyện và nâng cao các kỹ năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng văn học, kĩ năng xây dựng và tạo lập văn bản. - Phương tiện và cách thức giao tiếp : + Dùng các thuật ngữ văn học. + Câu văn mang đặc điểm của văn bản KH + Kết cấu văn bản rõ ràng . 3. Kết luận Phần ghi nhớ SGK - Khái niệm HĐGT. - Hai quá trình của HĐGT. - Các nhân tố giao tiếp. 15’ 15’ 5’ IV. Luyện tập, củng cố : 3’ - Yêu cầu 1 (H) nhắc lại nội dung phần ghi nhớ ( có thể không nhìn sách) - Bài tập: phân tích các NTGT trong HĐGT mua bán giữa người mua và người bán ở chợ V. Hướng dẫn học bài : 2’ - Học thuộc lòng phần ghi nhớ. - Trả lời phần luyện tập SGK (trang 20-21) - Soạn bài khái quát VHDGVN NS: NG: Tiết 4: Văn học sử Khái quát văn học dân gian Việt Nam I - Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Hiểu và nhớ được khái niệm, đặc trưng cơ bản, những thể loại chính của VHDG. - Hiểu được những giá trị to lớn của văn học dân gian 2. Kĩ năng - Nhận thức kháI quát về VHDG - Có cái nhìn tổng quát về VHDGVN 3. Thái độ - Học sinh có thái độ trân trọng đối với di sản văn hóa tinh thần của dân tộc, từ đó học tập tốt hơn phần văn học dân gian trong chương trình. II - Phương tiện dạy học - SGK, SGV, giáo án, một số tranh ảnh về lễ hội truyền thống, về ca hát dân gian hoặc một vài bài ca. - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng III - phương pháp dạy học - Thuyết trình, nêu vấn đề, trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi IV - Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp: 1’ Ngày thực hiện Tiết Lớp TSHS Vắng- Lí do 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ Câu hỏi : Em hãy nêu quá trình phát triển của VH viết VN? Trả lời: VH viết VN gồm VH trung đại và VH hiện đại, phát triển qua ba thời kì, thể hiện chân thực sâu sắc đời sống tư tưởng, tình cảm của con người Việt Nam. HS nêu cụ thể đặc điểm của VH trung đại và VH hiện đại 3. Bài mới VHDG là kho tàng VH vô cùng quý báu của ông cha ta. Từ những câu ca dao tỏ tình rất tình tứ ý nhị : “ Đêm trăng thanh… chăng” đến câu ca dao ca ngợi tình nghĩa vợ chồng: “Râu tôm nấu với ruột bầu. Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon” đã đi vào lòng người một cách tự nhiên. Điều gì đã làm cho văn học dân gian có sức hấp dẫn như vậy , chúng ta đi vào tìm hiểu bài KQVHDG. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Thời gian GV: Văn bản có mấy phần? Nội dung chính của từng phần ? HS trả lời. GV: Nêu những đặc trưng cơ bản của VHDG? HS trả lời -> GV: Tại sao nói VHDG là tác phẩm ngôn từ? VD: “Đêm trăng thanh…chàng” GV: Em hiểu như thế nào về tính truyền miệng của VHDG? GV: Truyền miệng như thế nào? Văn học truyền miệng ra đời tự khi dân tộc chưa có chữ viết. Tuy nhiên khi dân tộc có chữ viết và văn học viết thì VHDG vẫn tiếp tục phát triển, một mặt do đại đa số nhân dân ko có điều kiện học hành để hưởng thụ thành tựu của văn học viết; mặt khác do văn học viết ko thể hiện được đầy đủ tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng, thị hiếu , tập quán sinh hoạt nghệ thuật của nd. Vì thế, nhiều người có học mà chịu ảnh hưởng tư tưởng nd cũng tham gia sáng tác và lưu truyền văn học dân gian. Vì vậy phương thức truyền miệng của VHDG ko hoàn toàn là do đk hạn chế của lịch sử mà do nhu cầu văn hoá: đó là như cầu sáng tác và hưởng thụ trực tiếp, là hình thức giao tiếp trực tiếp giữa các thành viên của cộng đồng. GV: Em hiểu như thế nào về đặc trưng tính tập thể của VHDG? HS trả lời -> Gv: ngoài ra vhdg còn có các đặc trưng khác như: tính dị bản, tính biểu diễn, tính địa phương nhưng tính tập thể và tính truyền miệng là quan trọng nhất. GV: VHDG gồm những thể loại nào? Lấy VD minh họa HS nêu khái niệm về các thể loại, lấy ví dụ, GV nhận xét và chốt lại. I. Đặc trưng cơ bản của VHDG 1. VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng (tính truyền miệng) - VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ: ngôn từ có hình ảnh, cảm xúc. - VHDG tồn tại và phát triển nhờ truyền miệng: + Truyền miệng là ghi nhớ theo kiểu nhập tâm và phổ biến bằng lời nói hoặc bằng trình diễn cho người khác nghe, xem. +VHDG được truyền miệng theo không gian và thời gian. + Quá trình truyền miệng được thực hiện qua diễn xướng dân gian( hát, kể, diễn.. tác phẩm). 2. VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể ( tính tập thể ) - Tác phẩm VHDG lúc đầu do 1 người khởi xướng, tập thể tiếp nhận cùng tham giá sửa chữa, bổ sung làm cho tác phẩm biến đổi dần, phong phú, hoàn thiện hơn. * TL: VHDG là những tác phẩm ngôn từ truyền miệng được tập thể sáng tạo, nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho những sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. II. Hệ thống thể loại của VHDG Gồm 12 thể loại: 1. Thần thoại - Khái niệm: SGK - Ví dụ: Thần Trụ Trời, Sơn Tinh Thuỷ Tinh, Cóc kiện trời. 2. Sử thi - Khái niệm: SGK - Ví dụ: + Sử thi thần thoại Đẻ đất đẻ nước ( Mường), Cây nêu thần ( Mnông) + Sử thi anh hùng Đăm Săn, Xinh Nhã, Khinh Dú ( Ê Đê), Đăm Noi ( Ba Na) 3. Truyền thuyết - Khái niệm: SGK - Ví dụ: Truyện An Dương Vương và Mị Châu Trọng Thuỷ, Truyền thuyết Hồ Gươm, Thánh Gióng… 20’ 15’ 4. Luyện tập, củng cố : 3’ - Cần nắm được các đặc trưng cơ bản của VHDG và khái niệm về các thể loại của VHDG. 5. Hướng dẫn học bài : 2’ - Học bài và làm bài tập 3, 4 trong sách bài tập - Soạn tiết 2 NS: Ngày soạn: NG: Ngày giảng: Tiết 5: Văn học sử Khái quát văn học dân gian Việt Nam I - Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Hiểu và nhớ được khái niệm, đặc trưng cơ bản, những thể loại chính của VHDG. - Hiểu được những giá trị to lớn của văn học dân gian 2. Kĩ năng - Nhận thức kháI quát về VHDG - Có cái nhìn tổng quát về VHDGVN 3. Thái độ - Học sinh có thái độ trân trọng đối với di sản văn hóa tinh thần của dân tộc, từ đó học tập tốt hơn phần văn học dân gian trong chương trình. II - Phương tiện dạy học - SGK, SGV, giáo án, một số tranh ảnh về lễ hội truyền thống, về ca hát dân gian hoặc một vài bài ca. - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng III - phương pháp dạy học - Thuyết trình, nêu vấn đề, trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi IV - Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp : 1’ Ngày thực hiện Tiết Lớp TSHS Vắng- Lí do 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ Câu hỏi : Em hãy phân tích các đặc trưng cơ bản của VHDG? Trả lời: - Tính truyền miệng - Tính tập thể 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Thời gian ? Nêu đặc trưng của từng thể loại văn học dân gian? Nêu vị dụ cho từng thể loại? GV: Em hãy nêu ng

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 10 chuan KTKN 20112013.doc