I- Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nắm được những kiến thức chung nhất tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học Việt Nam và quá trỡnh phỏt triển của văn học viết Việt Nam.
- Nắm vững hệ thống vấn đề về:
+ Thể loại của văn học Việt Nam
+ Con người trong văn học Việt Nam
- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn hóa được học. Từ đó, có lũng say mờ với văn học Việt Nam.
2. Kĩ năng
- Hệ thống hoá kiến thức văn học theo thời gian lịch sử.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn hóa được học. Từ đó, có lũng say mờ với văn học Việt Nam.
II- Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên- Sơ đồ, mỏy chiếu.
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1. Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1.
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III- Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:( 5phỳt)
CH: Văn học dân gian là gỡ? Nờu cỏc đặc trưng của VHDG? Lấy vớ dụ phõn tớch?
2. Nội dung bài mới:
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1829 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 Tiết 3 đọc văn- Tổng quan văn học Việt Nam ( tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
Tờn HS vắng
15/08/2011
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
Tiết 3: Đọc văn
Tổng quan văn học việt nam
( Tiếp theo)
I- Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nắm được những kiến thức chung nhất tổng quỏt nhất về hai bộ phận của văn học Việt Nam và quỏ trỡnh phỏt triển của văn học viết Việt Nam.
- Nắm vững hệ thống vấn đề về:
+ Thể loại của văn học Việt Nam
+ Con người trong văn học Việt Nam
- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn húa của dõn tộc qua di sản văn húa được học. Từ đú, cú lũng say mờ với văn học Việt Nam.
2. Kĩ năng
- Hệ thống hoá kiến thức văn học theo thời gian lịch sử.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn húa của dõn tộc qua di sản văn húa được học. Từ đú, cú lũng say mờ với văn học Việt Nam.
II- Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên- Sơ đồ, mỏy chiếu.
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1. Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1.
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III- Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:( 5phỳt)
CH: Văn học dõn gian là gỡ? Nờu cỏc đặc trưng của VHDG? Lấy vớ dụ phõn tớch?
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Văn học hiờn đại( 10 phỳt)
HS đọc phần 2 SGK trang 8
GV diễn giảng về tờn gọi “văn học hiện đại”
GV: Văn học thời kỡ này chưa làm mấy giai đoạn? Cú đặc điểm gỡ?
GV: Văn học năm 30 cú gỡ đỏng lưu ý?
GV: Yờu cầu HS kể tờn tỏc gia, tỏc phẩm tiờu biểu?
HS: suy nghĩ trả lời
GV: Văn học từ năm 30-> 45 cú điểm gỡ mới ? Kể tờn những nhà văn mới trong diễn đàn văn học?
GV: Từ sau CMT8, nền văn học dõn tộc đó cú hướng đi như thế nào?
GV diễn giảng.
GV: Cho vớ dụ vài tỏc phẩm, tỏc giả để minh chứng?
GV: Từ 1975 đến nay văn học cú điểm gỡ nổi bật?
GV: Mảng đề tài của văn hoc: Được thể hiện ntn?
GV: Thể lọai Văn học Việt Nam từ thế kỉ XX đến nay cú gỡ đỏng chỳ ý?
HS: Suy nghĩ trả lời
Hoạt động 2: Con người Việt Nam qua văn học( 20 phỳt)
GV: Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiờn được thể hiện như thế nào trong văn học dõn gian ?
GV: Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiờn được thể hiện như thế nào trong văn học trung đại ?
GV: Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiờn được thể hiện như thế nào
- Giáo viên minh chứng cụ thể
VD: Tùng, Cúc, Trúc, Mai -> tượng trưng cho những nhân cách cao thượng của nhà nho.
Ngư, Tiều, Canh, Mục
GV: Mối quan hệ giữa con người với quốc gia, dân tộc được thể hiện như thế nào?
GV: Con người Việt Nam với mụi trường văn húa dõn tộc?
GV: Văn học Việt Nam phản ỏnh quan hệ xó hội như thế nào?
GV: Kể tờn tỏc phẩm văn học dõn gian, văn học trung đại, hiện đại?
GV: Văn học Việt Nam phản ỏnh ý thức bản thõn như thế nào?
GV: Xu hướng của văn học Việt Nam là gỡ khi xõy dựng mẫu người lý tưởng?
GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập( 7 phỳt)
GV cho HS làm việc độc lập
GV: Vẽ sơ đồ cỏc bộ phận hợp thành nền VHVN? Quỏ trỡnh phỏt triển của VH viết VN? Con người Việt Nam qua văn học?
GV gọi 3 HS lờn vẽ 3 sơ đồ tương ứng.
- GV hướng dẫn HS cỏch thiết lập bản đồ tư duy.
GV nhận xột, đưa ra sơ đồ .
Hoạt động 4: Củng cố (1 phút)
Câu hỏi: ý nghĩa của việc học văn học dân tộc?
Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học: (2 phút)
- Học bài.
- Nhớ đề mục, các luận điểm chính trong bài.
- Chuẩn bị bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. y/c: đọc và tìm hiểu kĩ bài.
2. Văn học hiện đại:
- Cú mầm múng từ cuối thế kỉ XX
- Viết bằng chữ quốc ngữ chủ yếu.
a) Từ thế kỉ XX đến những năm 1930:
+ Văn học bước vào quỹ đạo của văn học hiện đại, tiếp xỳc văn học Chõu Âu .
+ Viết bằng Chữ Quốc ngữ
à cú nhiều cụng chỳng.
+ Tỏc gia, tỏc phẩm tiờu biểu: SGK
b) Từ năm 1930 đến năm 1945:
+ Xuất hiện nhiều tờn tuổi lớn: Thạch Lam, Xuõn Diệu, Huy Cận, …
+ Kế thừa tinh hoa văn học trung đại và văn học dõn gian, ảnh hưởng văn húa thế giới
->Hiện đại húa.
c) Sau Cỏch mạng thỏng Tỏm:
- Nền văn học mới ra đời, phỏt triển dưới sự lónh đạo toàn diện của Đảng.
- Văn học phản ỏnh sự nghiệp cỏch mạng và xõy dựng cuộc sống mới,
- Phản ỏnh hiện thực xó hội, chõn dung con người VN một cỏch phong phỳ đa dạng.
d) 1975 đến nay:
- Cỏc nhà văn Việt Nam Phản ỏnh sõu sắc cụng cuộc xõy dựng CNXH , ... hội nhập quốc tế.
- Mảng đề tài của văn hoc:
+ Lịch sử và cuộc sống, con người trong xõy dựng nền kinh tế thị trường theo hướng xó hội chủ nghĩa.
+ Đề tài lịch sử viết về chiến tranh chống phỏp và Mỹ hào hựng với nhiều bài học
- Thể lọai: Đạt những thành tựu lớn.
III. Con người Việt Nam qua văn học :
1. Quan hệ với thế giới tự nhiờn:
- Với con người Việt Nam thiờn nhiờn là người bạn thõn thiết-> tỡnh yờu thiờn nhiờn là nội dung quan trọng của VHVN.
- VHDG: Thiờn nhien đặc sắc, thõn thuộc
- VHTĐ: Thiờn nhiờn tạo thành hệ thống, giàu giỏ trị thẩm mĩ.
- VHHĐ: Thiờn nhiờn giàu sức sống thể hiện sõu sắc tỡnh yờu quờ hương đất nước, tỡnh yờu sự sống, tỡnh yờu lứa đụi.
2. Quan hệ với quốc gia, dõn tộc.
- Sớm có ý thức xây dựng quốc gia, dân tộc.
- Trải qua nhiều chiến tranh -> nền văn học yêu nước có giá trị nhân văn sâu sắc.
- Con người Việt Nam với mụi trường văn húa dõn tộc.
- Chủ nghĩa yờu nước gắn với ý thức về gỡn giữ, bảo tồn mụi trường văn húa, thuần phong mĩ tục truyền thống.
3. Con người Việt Nam trong quan hệ xó hội:
- Con người Việt Nam với ước mơ xõy dựng một mụi trường xó hội tốt đẹp
+ VHDG: Gắn với khỏt vọng cụng bằng, õn nghĩa trong
+ VHTĐ: Gắn với lớ tưởng đạo đức
+ VHHĐ: thể hiện ý thức về mụi trường dõn chủ, văn minh.
4. Con người Việt Nam và ý thức về bản thõn:
- Hỡnh thành mụ hỡnh ứng xử và mẫu người lý tưởng liờn quan đến cộng đồng:
+ Con người xó hội (hy sinh, cống hiến).
+ Hoặc con người cỏ nhõn (hướng nội, nhấn mạnh quyền cỏ nhõn, hạnh phỳc tỡnh yờu, ý nghĩa cuộc sống trần thế)
-> Xõy dựng đạo lý làm người với những phẩm chất tốt đẹp .
* Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập:
Bản đồ tư duy
File đính kèm:
- Tiet 3- Tong quan VHVN.doc