Giáo án Ngữ văn 10- Tiết 95- 96- 97- Tổng kết phần văn học

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1. Về kiến thức: Hệ thống lại những kiến thức cơ bản trong chương trình văn học 10

 2. Về kỹ năng: Hệ thống, phân tích tác phẩm văn học.

 3. Thái độ: Nghiêm túc trong ôn tập; Yêu thích các tác phẩm văn học.

 B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 - Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan.

 - Học sinh : Vở ghi, bảng phụ.

 C. PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU:

 - Thuyết trình, phát vấn, thảo luận

D. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

 1. Ổn định lớp.

 2. Kiểm tra.

 3. Bài mới.

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1434 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10- Tiết 95- 96- 97- Tổng kết phần văn học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết theo PPCT: Tổng kết phần văn học A. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức: Hệ thống lại những kiến thức cơ bản trong chương trình văn học 10 2. Về kỹ năng: Hệ thống, phân tích tác phẩm văn học. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong ôn tập; Yêu thích các tác phẩm văn học. B. Chuẩn bị của Giáo viên và học sinh - Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan. - Học sinh : Vở ghi, bảng phụ. C. Phương pháp chủ yếu: - Thuyết trình, phát vấn, thảo luận D. Các bước tiến hành 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt I. Tổng kết khái quát về VHVN HĐ1: Ôn đặc điểm của VHVN 1. Đặc điểm của VHVN H: DdVHVN gồm những bộ phận nào?Nó có những đặc điêm chung và riêng như thế nào? - HS hoạt động độc lập - GV chuẩn hoá kiến thức - VHVN gồm hai bộ phận:VHDG và VHV với những đặc điểm chung và riêng: + Đặc điểm chung: ảnh hưởng truyền thống dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hoá, văn học nước ngoài; hai nội dung lớn và xuyên suốt là yêu nước và nhân đạo. + Đặc điểm riêng (Lập bảng so sánh) Đặc điểm Văn học dân gian Văn học viết Thời điểm ra đời Ra đời rất sớm từ khi chưa có chữ viết Ra đời sau khi đã có chữ viết Tác giả Sáng tác tập thể Sáng tác cá nhân Hình thức lưu truyền Truyền miệng Chữ viết Hình thức tồn tại Gắn với những hoạt động khác nhau của đời sống cộng đồng Cố định thành văn bản viết, có tính độc lập của một tác phẩm văn học Vai trò, vị trí Vai trò nền tảng của văn học dân tộc Nâng cao, kết tinh những thành tựu nghệ thuật HĐ2: Tổng kết VHDG 2. Tổng kết về VHDG H: VHDG có những đặc trưng gì? Gồm những thể loại nào? Kể một số tác phẩm theo thể loại? - HS hoạt động độc lập - GV chuẩn hoá kiến thức - Đặc trưng của VHDG: + Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng. + Là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể. - Hệ thống các thể loại của VHDG: thần thoại, truyền thuyết, sử thi, truyện cười, truyện ngụ ngôn,tục ngữ, ... - Giá trị của VHDG truyền thống: + Giá trị nhận thức. + Giá trị giáo dục. + Giá trị thẩm mỹ. HĐ3: Tổng kết văn học viết 3. Tổng kết văn học viết H: VH viết gồm những phần nào? Chúng có đặc điểm chung và riêng nào? - HS hoạt động độc lập - GV chuẩn hoá kiến thức a. Văn học viết gồm hai phần: văn học trung đại và văn học hiện đại với những đặc điểm chung và riêng: + Đặc điểm chung: ++ Phản ánh hai nội dung lớn là yêu nước và nhân đạo. ++ Thể hiện tư tưởng, tình cảm con người Việt Nam trong mối quan hệ đa dạng với tự nhiên, quốc gia, dân tộc, xã hội, ý thức về bản thân. + Đặc điểm riêng (Lập bảng so sánh) Đặc điểm VH trung đại VH hiện đại Chữ viết Chữ Hán và chữ Nôm Chủ yếu là chữ quốc ngữ Thể loại - Từ TQ: Cáo, hịch, phú thơ Đường luật, truyền kỳ, tiểu thuyết chương hồi,... - Sáng tạo trên cơ sở tiếp thu: Thơ Đường luật bằng chữ Nôm,... - Thể loại văn học dân tộc: Truyện thơ, ngâm khúc, hát nói,... - Thể loại tiếp biến từ VH trung đại: Thơ Đường luật, câu đối,... - Thể loại văn học hiện đại: Thơ tự do, truyện ngắn, tiểu thuyết, phóng sự, kịch nói,... Tiếp thu từ nước ngoài Tiếp thu văn hoá, văn học Trung Quốc - Không chỉ tiếp thu văn học Trung Quốc mà còn từ các nước phương Tây, Nga-Xô viết,Mỹ-La-tinh Tiết 2 Ngày soạn: Ngày giảng: H: VHTĐ gồm những thành phần nào? Nó được chia làm mấy thời kỳ? - HS hoạt động độc lập - GV chuẩn hoá kiến thức b. Tổng kết văn học trung đại - VHTĐ gồm hai thành phần: Chữ Hán và chữ Nôm. - VHTĐ chia làm bốn thời kỳ: + Từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIV. + Từ thế kỷ XV đến hết thế kỷ XVII. + Từ thế kỷ XVIII đến nửa đầu thế kỷ XIX. + Nửa cuối thế kỷ XIX. - Đặc điểm lịch sử và đặc điểm văn học từng giai đoạn: (Học sinh tự làm trên cơ sở bài khái quát VHVN) H: Hai nội dung lớn của VHVN là gì? - HS hoạt động theo nhóm - GV chuẩn hoá kiến thức - Hai nội dung lớn xuyên suốt là nội dung yêu nước và nội dung nhân đạo. + Nội dung yêu nước với những biểu hiện phong phú, đa dạng, vừa phản ánh được truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc vừa chịu sự tác động của tư tưởng "trung quân ái quốc" (Tỏ lòng, phú sông Bạch đằng, Cáo bình Ngô,...) + Nội dung nhân đạo với nền tảng là truyền thống nhân đạo của dân tộc. Bên cạnh đó lằnhng ảnh hưởng tích cực của tư tưởng Nho, Phật, Đạo (Phật: Cáo bệnh, bảo mọi người; Lão, Nho: Vận nước; Nho: Tỏ lòng, Nhàn. - Hai nội dung trên không tách rời nhau, trái lại có mối quan hệ chặt chẽ, mật thiết, bổ sung, hoàn thiện cho nhau Tiết 3 Ngày soạn: Ngày giảng: II. Tổng kết văn học nước ngoài HĐ1: Ôn tập về sử thi H: Hãy so sánh theo các tiêu chí như trong bảng? - HS hoạt động độc lập - GV chuẩn hoá kiến thức 1. Về sử thi (lập bảng so sánh với sử thi VN) Sử thi Đặc điểm chung Đặc điểm riêng Đăm Săn (Việt Nam) -Khát vọng chinh phục thiên nhiên, xoá bỏ những tập tục lạc hậu vì sự hùng mạnh của bộ tộc. -Con người hành động -Chủ đề: Hướng tới những vấn đề chung của cả cộng đồng. Cả ba sử thi đều là bức tranh rộng lớn phản ánh hiện thực đời sống và tư tưởng con người cổ đại. Ô-đi-xê (Hi Lạp) -Biểu tượng sức mạnh trí tuệ và tinh thần trong chinh phục thiên nhiên để khai sáng văn hoá, mở rộng giao lưu văn hoá. -Khắc hoạ con người qua hành động. -Nhân vật: Tiêu biểu cho sức mạnh, lý tưởng cả cộng đồng; ca ngợi những con người với đạo đức cao cả, với sức mạnh, tài năng, trí tuệ, lòng dũng cảm trong đấu tranh chinh phục tự nhiên, chiến thắng cái ác vì Chân- Thiện- Mỹ Ra-ma-ya-na (ấn Độ) -Chiến đấu chống cái ác, cái xâu để bảo vệ cái thiện, cái đẹp; đề cao danh dự và bổn phận; tình yêu tha thiết với con người, với cuộc đời, với thiên nhiên. -Con người được miêu tả về tâm linh và tính cách. -Ngôn ngữ mang vẻ trang trọng, hình tượng nghệ thuật với vẻ đẹp kỳ vĩ, mỹ lệ, huyền ảo, với trí tưởng tượng phong phú, bay bổng HĐ2: Ôn tập thơ Đường, hai-cư 2. Về thơ Đường và thơ hai-cư H: Em hãy so sánh thơ Đường và thơ hai-cư về hai mặt nội dung và nghệ thuật? - HS hoạt động theo nhóm - GV chuẩn hoá kiến thức Thơ Đường Thơ hai-cư -Nội dung: phong phú, đa dạng, phản ánh trung thực, toàn diện đời sống xã hội, tinh thần con người; nổi bật lên là những đề tài về thiên nhiên, chiến tranh, tình yêu, tình bạn, người phụ nữ. -Nghệ thuật: Hai thể chính là cổ phong (cổ thể) và Đường luật (cận thể) với ngôn ngữ ngắn gọn mà tinh luyện, thanh luật hài hoà, cấu tứ độc đáo rất hàm súc, gợi nhiều hơn tả. - Nội dung: Ghi lại phong cảnh với vài sự vật cụ thể, ở một thời điểm nhất ddinjdd trong hiện tại, từ đó khơi gợ một cảm xúc, một suy tư sâu sắc nào đó. - Nghệ thuật: Gợi là chủ yếu, sự mơ hồ dành một khoảng khôn to lớn cho trí tưởng tượng của người đọc. Ngôn ngữ rất cô đọng (trên dưới 17 âm tiết). Tứ thơ hàm súc và giàu sức gợi. HĐ3: Ôn tập về Tam quốc 3. Về "Tam quốc diễn nghĩa" H: EM hãy nêu nhứng nét chính về nội dung, lối kể chuyện, nghệ thuật khắc hoạ tính cách nhân vật trong Tam quốc diễn nghĩa? - HS hoạt động độc lập - GV chuẩn hoá kiến thức - Nội dung chính của tác phẩm là toàn cục xã hội Trung Quốc trong gần 100 năm (thế kỷ 2-3) với nét nổi bật là cát cứ phân tranh thời Nguỵ- Thục- Ngô. - Lối kể chuyện: Theo trình tự thời gian. - Nghệ thuật khắc hoạ tính cách nhân vật: Nhân vật hành động. HĐ4: Ôn tập về LLVH 4. Về lý luận văn học (Lập bảng) H: Hãy điền vào bảng với những nội dung đã học ở tiết 91- Văn bản văn học? - HS hoạt động theo nhóm - GV chuẩn hoá kiến thức Văn bản văn học Tiêu chí chủ yếu của văn bản văn học Cấu trúc của văn bản văn học Các yếu tố thuộc nội dung của văn bản văn học Các yếu tố thuộc hình thức của văn bản văn học ..................... ..................... ..................... ..................... 4. Củng cố. Những nội dung cơ bản cảu chương trình VH 10. 5. Dặn dò. Học bài, chuẩn bị cho thi học kỳ 2 kết thúc năm học.

File đính kèm:

  • doctong ket phan van hoc.doc