I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Văn học trung đại bao gồm hầu như mọi văn bản ngôn từ, từ văn nghị luận chính trị, xã hội, sử học, triết học, văn hành chính như chiếu, biểu, hịch, cáo,. cho đến văn nghệ thuật như thơ, phú, truyện, kí,. do tầng lớp trí thức sáng tác.
- Các thành phần, các giai đoạn phát triển, đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện một giai đoạn văn học; cảm nhận tác phẩm thuộc giai đoạn văn học trung đại.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng vào việc đọc - hiểu tác phẩm văn học cụ thể.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ
- HS: Đọc và soạn bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1356 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 Tuần 11 tiết 31,32: khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ x đến hết thế kỉ xix, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11
Tiết:31,32
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Văn học trung đại bao gồm hầu như mọi văn bản ngôn từ, từ văn nghị luận chính trị, xã hội, sử học, triết học, văn hành chính như chiếu, biểu, hịch, cáo,... cho đến văn nghệ thuật như thơ, phú, truyện, kí,... do tầng lớp trí thức sáng tác.
- Các thành phần, các giai đoạn phát triển, đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện một giai đoạn văn học; cảm nhận tác phẩm thuộc giai đoạn văn học trung đại.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng vào việc đọc - hiểu tác phẩm văn học cụ thể.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ
- HS: Đọc và soạn bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của GV - HS
Nội dung cần đạt
HĐ1
- Thời đại và lịch sử?
- GV khái niệm chung.
- HS: Nêu các đặc điểm cơ bản của 2 thành phần văn học chữ Hán và chữ Nôm
- GV: Nhận xét và khái quát các ý chính.
*Văn học chữ Hán:
- Sáng tác bằng chữ Hán của người Việt
- Xuất hiện sớm
- Thể loại: chủ yếu tiếp thu từ TQ (chiếu, cáo, hịch, kí sự, tiểu thuyết chương hồi,…)
*Văn học chữ Nôm:
- Sáng tác bằng chữ Nôm
- Ra đời muộn hơn (khoảng cuối tk XVIII)
- Thể loại :chủ yếu là thơ, ít văn xuôi; xuất hiện các thể loại văn học dân tộc….
HĐ2
- GV: Cho Hs hoạt động nhóm
+ N1: Giai đoạn TK X->XIV
+ N2: Giai đoạn TK XV->XVII
+ N3: Giai đoạn TK XVIII-> nửa đầu XIX
+ N4: Giai đoạn nửa cuối TK XIX
- HS: Thảo luận nhóm về hoàn cảnh, nội dung, nghệ thuật, TP chính của từng gđ.
+ Cử đại diện trình bày
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV: Chốt ý chính.
HĐ3
- GV: Nêu đặc điểm của chủ nghĩa yêu nước giai đoạn này ? Những phương diện cụ thể ? Các TP tiêu biểu ?
- HS: Dựa vào sgk, trả lời
- GV: Chốt lại các ý chính trong từng đặc điểm. Phân tích lại các nội dung để HS nắm.
- GV: Nguồn gốc, các phương diện của chủ nghĩa nhân đạo ? Các TP tiêu biểu ?
- HS: Trả lời, bổ sung
- GV: Chốt ý
HĐ4
- GV: Thế nào là tính quy phạm? Sự phá vỡ tính quy phạm? Chứng minh?
- HS: Trả lời. Bổ sung.
- GV: Nhận xét, phân tích, chứng minh. Khái quát.
- GV: Trang nhã? Bình dị? Chứng minh?
- HS: Trả lời
- GV: Bổ sung, chốt ý.
- GV: Tiếp thu và dân tộc hoá tinh hoa văn học nước ngoài như thế nào?
- HS: Trả lời
- GV: Khái quát
I. CÁC THÀNH PHẦN
1. Thời đại và lịch sử
- Đây là một thời kì dài, bắt đầu từ khi quốc gia phong kiến Việt Nam được thiết lập đến lúc suy vong. Tư tưởng chủ đạo của thời đại này chịu ảnh hưởng Phật giáo và Nho giáo.
- Thời đại này gắn liền với nhiều cuộc chiến tranh chống ngoại xâm, giữ nước vĩ đại nhưng càng về sau, chiến tranh chủ yếu là sự sát phạt, tương tàn lẫn nhau của các tập đoàn phong kiến, giữa giai cấp thống trị với nhân dân.
2.Khái niệm
- Do nền văn học này chịu ảnh hưởng chủ yếu tư tưởng của giai cấp phong kiến nên còn có tên gọi là văn học phong kiến.
- Nền văn học này chủ yếu do các trí thức phong kiến, các nhà khoa bảng sáng tác nên còn có tên gọi là văn học bác học.
- Khái niệm văn học trung
II. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN
1. Giai đoạn từ TK X đến hết TK XIV:
- Hoàn cảnh lịch sử: chống xâm lược, xây dựng đất nước.
- Văn học:
+ Nội dung: yêu nước với âm hưởng hào hùng (hào khí Đông A)
+ Nghệ thuật: VH chữ Hán với những thể loại tiếp thu từ TQ như văn chính luận (chiếu, hịch), văn xuôi viết về ls, văn hoá (sử kí), thơ phú,..
2. Giai đoạn từ TK XV đến hết TK XVII:
- Hoàn cảnh lịch sử: cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, chế độ pk đạt đến đỉnh cao cực thịnh, có biểu hiện khủng hoảng ở tk XVI
- Văn học: VH chữ Hán và VH chữ Nôm:
+ Nội dung: Từ nd yêu nước mang âm hưởng ngợi ca đến nd phản ánh, phê phán hiện thực XHPK .
+ Nghệ thuật:
* VH chữ Hán: phát triển với nhiều thể loại phong phú (Văn chính luận, văn xuôi tự sự) * VH chữ Nôm: có sự Việt hóa (Thơ Nôm viết theo thể ĐL và ĐL xen lục ngôn, khúc ngâm, khúc vịnh theo thể STLB, diễn ca ls theo thể LB.)
3. Giai đoạn từ TK XVIII đến ½ đầu TKXIX:
- Hoàn cảnh lịch sử: nội chiến pk và p.trào nông dân khởi nghĩa; chế độ pk từ khủng hoảng đến suy thoái
- Văn học:
+ Nội dung: trào lưu nhân đạo chủ nghĩa
+ Nghệ thuật: văn học phát triển mạnh cả văn xuôi và văn vần, cả văn học chữ Hán và chữ Nôm.
* VH chữ Nôm đạt tới đỉnh cao: thơ Nôm viết theo thể ĐL, ngâm khúc viết theo thể STLB, truyện thơ viết theo thể LB,…
* VH chữ Hán: VX tự sự đạt được nhiều thành tựu về tiểu thuyết chương hồi, thể kí.
4. Giai đoạn nửa cuối TKXIX:
- Hoàn cảnh lịch sử: Thực dân Pháp xâm lược VN, xã hội VN chuyển dần từ XHPK sang XHTD nửa PK
- Văn học:
+ Nội dung: yêu nước mang âm hưởng bi tráng
+ Nghệ thuật: chủ yếu là thơ theo thể loại và thi pháp truyền thống (chữ Hán và chữ Nôm). Có sự xuất hiện 1 số tác phẩm bằng chữ quốc ngữ.
III. NHỮG ĐẶC ĐIỂM LỚN VỀ NỘI DUNG
1. Chủ nghĩa yêu nước:
Sông núi nước Nam, Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Tỏ lòng,...
2. Chủ nghĩa nhân đạo:
Chuyện người con gái Nam Xương, Truyện Kiều, Bánh trôi nước,...
3. Cảm hứng thế sự:
Vào phủ chúa Trịnh (Trích Vũ trung tùy bút), Truyện Lục Vân Tiên,...
IV. ĐẶC ĐIỂM NGHỆ THUẬT
1.Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm:
- Tính quy phạm: là sự quy định chặt chẽ theo khuôn mẫu.
+ Quan điểm VH: mục đích giáo huấn (thơ nói chí, văn chở đạo)
+ Tư duy nghệ thuật: kiểu mẫu ng.thuật đã thành công thức
+ Thể loại VH: quy định chặt chẽ về kết cấu
+ Cách sử dụng thi liệu: điển tích, điển cố, văn liệu quen thuộc
-> VHTĐ thiên về tính ước lệ, tượng trưng
- Phá vỡ tính quy phạm: sáng tạo cả nội dung và hình thức .
2. Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị:
- Trang nhã: đề tài, chủ đề hướng đến cái cao cả, trang trọng; hình tượng ng.thuật hướng đến cái tao nhã, mĩ lệ; ở ngôn ngữ nghệ thuật: chất liệu ng.ngữ cao quý, diễn đạt trau chuốt, hoa mĩ hơn là thông tục, tự nhiên
- Bình dị: gần với đsống thực, tự nhiên, gần gũi
3. Tiếp thu và dân tộc hoá tinh hoa VH nước ngoài:
- Tiếp thu VH TQ: ngôn ngữ dùng chữ Hán; thể loại thơ ĐL, hịch, cáo, truyện kí, tiểu thuyết chương hồi,… thi liệu: điển cố, thi liệu Hán văn
- Dân tộc hoá: sáng tạo chữ Nôm; Việt hoá thể thơ ĐL thành thơ Nôm ĐL, ĐL thất ngôn xen lục ngôn; sáng tạo các thể thơ dân tộc: lục bát, song thất LB, hát nói; sử dụng lời ăn tiếng nói, cách diễn đạt của nhân dân
4. Hướng dẫn tự học:
- Lập bảng khái quát tình hình phát triển của văn học Việt Nam thời trung đại :
Giai đoạn văn học
Nội dung
Nghệ thuật
Sự kiện văn học,tác giả, tác phẩm
- Học kĩ bài, tìm một số tác phẩm văn học thời kì trung đại minh họa. - Soạn bài : Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Tiết: 36
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt : lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm, đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống thường nhật.
- Hai dạng ngôn ngữ sinh hoạt : chủ yếu ở dạng nói (khẩu ngữ), đôi khi ở dạng viết (thư từ, nhật kí, nhắn tin,...)
- Ba đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể) và các đặc điểm về phương tiện ngôn ngữ phù hợp với ba đặc trưng.
2.Kĩ năng:
- Lĩnh hội và phân tích ngôn ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Sử dụng ngôn ngữ thích hợp để giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, SGK, SGV
- HS: Đọc và soạn bài trước ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, thảo luận.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của GV- HS
Nội dung cần đạt
HĐ1
- Tìm hiểu kn và các dạng b.hiện của ngôn ngữ sinh hoạt :
- HS: Đọc đoạn ghi chép sgk
- GV : + Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu? Khi nào? Các NVGT là những ai?
+ Nội dung và mục đích của cuộc hội thoại là gì?
+ Từ ngữ và câu văn trong đoạn hội thoại có đặc điểm gì?
- HS: Trao đổi, trả lời
+ KG: khu tập thể X
+ TG: buổi trưa.
+ Các NVGT: Lan, Hùng, Hương, một người đàn ông, mẹ Hương.
+ ND: báo đến giờ đi học
+ MĐ: đến lớp đúng giờ quy định
+ Sử dụng từ hô gọi, tình thái( ơi, à, chứ, gớm, chết thôi,…), từ ngữ thân mật, khẩu ngữ( chúng mày, lạch bà lạch bạch)
+ Sử dụng câu ngắn gọn, câu tỉnh lược, câu đặc biệt.
- GV: Nhận xét, gợi ý: Ngôn ngữ sinh hoạt là gì?
- HS: Trả lời
- GV: Nêu các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt?
- HS: Trả lời
- GV: Chốt ý
HĐ2
- GV: Cho Hs hoạt động nhóm
+ N1: bài tập a
+ N2: bài tập b
- HS: Trao đổi, phát biểu
- GV: Nhận xét, gợi ý Hs sửa chữa.
I. KHÁI NIỆM NGÔN NGỮ SINH HOẠT
1. Khái niệm:
Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm,… đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.
2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt:
- Dạng nói (độc thoại, đối thoại)
- Dạng viết ( thư từ, nhật ký, hồi ức cá nhân)
- Trong các tác phẩm văn học có dạng lời nói tái hiện.
II. LUYỆN TẬP
a- Câu “Lời nói chẳng mất tiền mua…”: cần suy nghĩ thật thận trọng, chính chắn, lựa chọn từ ngữ, khi nói năng.
- Câu “Vàng thì thử lửa… thử lời “: lời nói là biểu hiện của phẩm chất, tính nết, đạo đức con người.
b Ngôn ngữ sh ở dạng lời nói tái hiện.
Từ ngữ của nhân vật trong đoạn trích là từ ngữ địa phương Nam Bộ ( ghe, rượt, qưới).
4. Hướng dẫn tự học:
- Nhận xét ngôn ngữ sinh hoạt hằng ngày trong gia đình hoặc giữa bạn bè.
- Soạn bài: Tỏ lòng - Phạm Ngũ Lão
Duyệt tuần 11 – 22/10/2011
P.HT
File đính kèm:
- GA 10 2012T11.doc