A: mục tiêu bài học.
Giúp học sinh
-Nắm được các phưng tiện diễn đạt và đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận
-Ôn tập và củng cố những kiến thức, kĩ năng đã học ở tiết trước
-Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học vào việc phân tích và xây dựngvăn bản chính luận .
B:Phương tiện thực hiện :
-SGK +SGV+giáo án
C: Cách thức tiến hành :
-GV hướng dẫn tổ chức HS tìm hiểu bài học
D: Tiến trình tổ chức bài học .
1:ổn định lớp :
2:Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Nêu khái niệm về phong cách ngôn ngữ chính luận
3:Bài mới :
32 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2598 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ văn 11 từ tiết 111 đến tiết 118, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 111
Phong cách ngôn ngữ chính luận
A: mục tiêu bài học.
Giúp học sinh
-Nắm được các phưng tiện diễn đạt và đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận
-Ôn tập và củng cố những kiến thức, kĩ năng đã học ở tiết trước
-Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học vào việc phân tích và xây dựngvăn bản chính luận .
B:Phương tiện thực hiện :
-SGK +SGV+giáo án
C: Cách thức tiến hành :
-GV hướng dẫn tổ chức HS tìm hiểu bài học
D: Tiến trình tổ chức bài học .
1:ổn định lớp :
2:Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Nêu khái niệm về phong cách ngôn ngữ chính luận
3:Bài mới :
HĐ của GVvà HS
ND
GV. Yêu cầu HS đọc mục II.1trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi .
H: Cho biết các phương tiện diễn đạt của p/c ngôn ngữ chính luận ?
GV.Yêu cầu hs đọc lại đoạn trích “Cao trào chống Nhật cứu nước” VB tiết 1SGK.T 97 và trả lời câu hỏi .
H: Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ của tác giả ?
.HS: trả lời .
H: Rút ra nhận xét về cách sử dụng
từ ngữ trong văn bản chính luận ?
GV:Yêu cầu HS nhận xét về câu văn trong bài bìnhluận thời sự : Cao trào chống Nhật cứu nước (tiết 1).
H: Câu văn trong VB được sắp xếp như thế nào ?
H: Rút ra nhận xét về ngữ pháp tong v ăn bản chính luận ?
GV: Yêu cầu HS tìm các biện pháp tu từ trong đoạn trích “Việt Nam đi tới” trong SGK T. 97 (tiết 1).
H:Rút ra nhận xét về việc s/d các biện pháp tu từ trong vb chính luận ?
GV: Yêu cầu HS đọc to mục II.2 và trả lời câu hỏi .
H. Phong cách ngôn ngữ chính luận có mấy đặc trưng cơ bản ? Đó là những đặc trưng nào ? Lấy ví dụ ?
GV. Yêu cầu HS đọc to phần nghi nhớ SGK.
GV. Hướng dẫn HS làm bài tập 1.2 theo câu hỏi trong SGK.
HS: Đọc yêu cầu của bài tập .
4: Củng cố.
Hệ thống lại những kiến thức cơ bản .
5: Dặn dò.
-Học bài cũ .
- Soạn bài mới : Một số thể loại văn học : kịch , nghị luận .
.
II:Các phương tiện diẽn đạt và đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận
1: Các phương tiện diễn đạt .
a; Về từ ngữ:
Văn bản chính luận s/d vốn từ ngữ chung toàn dân thông dụng có tính phổ cập cao . Đồng thời VB chính luận còn s/d từ ngữ chuyên dùng : Đó là các thuật ngữ thường được sử dụng trong lĩnh vực chính trị
b: Về ngữ pháp :
*VD:SGK T.97 ( tiết 1)
*Nhận xét :
-Chặt chẽ trong trật tự câu : 1.thời gian ; 2. địa điểm ; 3.sự kiện
-chặt chẽ trong câu văn :theo thứ tự thời gian,khi liệt kê sự kiện , theo trật tự quy nạp , theo trật tự lô gíc
*Kết luận:
- Câu văn trong văn bản chính luận thường có cấu trúc chặt chẽ thể hiện một trình độ tư duylí luận nhất định .Câu có thể dài hoặc ngắn nhưng thường trong sáng rõ nghĩa , đối phương không thể lợi dụng để xuyên tạc bóp meo được
C: Các biện pháp tu từ
*VD: SGK.T. 97
-ẩn dụ :” Non sông Việt Nam đang bừng dậy một sinh khí mới”
-Liệt kê kết hợp với điệp ngữ “ trong từng …..trong từng…..”
-kết hợp câu ngăn, câu dài …
*Kết luận :
-Các biện pháp tu từ được dùng có mức độ ,có tác dụng giúp cho lí lẽ và các lập luạn thêm hấp dẫn truyền cảm nhằm tăng sức thuyết phục .
2: Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận .
(3 đặc trưng )
a: Tính công khai về quan điểm chính trị :
-Người nói người viết phải công khai thể hiện quan điểm chính trị của mình
- Chẳng hạn như : Phát ngôn và tranh luận vì quyền lợi của ai hoặc giai cấp nào
-VD :VB . “ tuyên ngôn dộc lập” và “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện rõ ràng và đanh thép quan điểm chính trị của mình
b:Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận .
-lập luận trong VB chính luận phải có tính hệ thống tính, lập thuyết …Đây chính là yếu tố làm nên hiệu quả tác động đến lí trí và tình cảm của người đọc người nghe .
VD. SGK.
c. Tính truyền cảm thuyết phục .
- Đây là sứ mệnh của phong cách ngôn ngữ chính luận .
- Nói viết như thế nào để truyền được cảm xúc , tâm huyết khát vọng tới người nghe người đọc ,để người nghe có hành đoọng suy nghĩ đúng như mình mong mỏi .
III: Củng cố, luyện tập .
Củng cố .
Nghi nhớ (SGK) T.108.
Luyện tập.
* Bài tập 1.
Các phép tu từ :
+ Điệp ngữ kết hợp với điệp cú : “Ai có ….dùng …”
+ Liệt kê : súng , gươm ,cuốc ,thuổng, gậy gộc .
+ Ngắt đoạn câu (phối hợp với các phép tu từ trên )để tạo giọng văn dứt khoát ,mạnh mẽ .
*Bài tập 2:
Có thể nêu một số ý sau để chứng minh câu nói của Hồ Chủ Tịch .
a.Luận cứ : ở thời điểm nào thì thanh niên (trong đó có học sinh là lực lượng quan trọng ) cũng gánh vác nhiệm vụ quan trong của đất nước , thanh niên là trụ cột của nước nhà , là người chủ tương lai của đất nước
b. Các luận chứng :
-Thế hệ thanh niên trong cách mạng tháng Tám .
- Thế hệ thanh niên trong kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ .
- Thế hệ thanh niên ngày nay trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội , hội nhập với thế giới
c. Kết luận .
Thanh niên (trong đó phần lớn là học sinh ) phảI học tập để xây dựng đất nước sánh vai với các nước văn minh , tiến bộ .
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 112+113.
Một số thể loại văn học : kịch , nghị luận
I: Mục tiêu bài học .
Giúp HS.
-Hiểu khái quát một số thể loại văn học : kịch , nhgị luận .
-Vận dụng những hiểu biết đó vào việc đọc văn .
II: Phương tiện thực hiện :
GA+ SGK + SGV + tài liệu tham khảo
III: Cách thức tiến hành :
Nêu câu hỏi gợi ý , kết hợp với giải thích, chứng minh .
IV: Ttiến trình tổ cnức bài học :
ổn định lớp .
Kiểm tra bài cũ .
Câu hỏi : Theo Hoài Thanh các nhà thơ mới giải quyết bi kịch tâm hồn của mình bằng con đường nào?
3.Bài mới .
HĐ của GV và HS
ND
GV. Yêu cầu HS kể tên một số tác phẩm kịch mà mình biết .
H : kịch là gì?
H: vì sao gọi là loại hình nghệ thuật tổng hợp ?
H. Trong các đối tượng trên đối tượng nào quan trọng nhất ?
H. Kịch có những đặc trưng cơ bản nào ?
HS: thảo luận theo nhóm nhỏ và trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV.
H. những mâu thuẫn này phát triển thành gì?
H; Xung đột kịch có vai trò như thế nào , có mấy loại xung đột ? cho VD cu thể ?
H: Em hiểu thế nào là hành động kịch ? cho VD?
H: Có những loại nhân vạt nào ? Nhân vật có vai trò như thế nào ?
H: Ngôn ngữ kịch là ngôn ngữ của ai ? có đặc điểm gì ? Có vai trò như thế nào ? Có mấy loại ?
GV: Chốt lại kiến thức .
- Có ba đặc trưng chủ yếu của kịch là +Xung đột kịch
+ Nhân vật kịch thực hiện hành động kịch
+ Ngôn ngữ kịch .
H: có mấy kiểu loại kịch dựa vào đâu người ta phân ra như vậy ?
GV: Yêu cầu HS đọc to mục I.2 SGK và trả lời câu hỏi.
H: Có mấy yêu cầu để đọc hiểu kịch bản văn học?
( Hết tiết 1 chuyển tiết 2 )
H: Nghị luận là thể văn có đặc điểm chủ yếu gì?
H: thế nào là vấn đề ? Mục đích của văn nghị luận ? Làm thế nào để đạt được mục đích ấy ? Các thao tác chủ yếu của văn nghị luận là gì ?
HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ và trả lời .
H: nêu giá trị của bài văn nghị luận ?
H: người ta căn cứ vào đâu để phân loại văn nghị luận và phân loại như thế nào ? Cho VD?
GV: Yêu cầu HS đọc mục II.2 trong SGK và trả lời câu hỏi .
H: Ngoài các yêu cầu chung như đối với một văn bản văn học , cần chú ý những yêu cầu đặc thù ,riêng biệt gì khi đọc hiểu văn bản nghị luận ?
GV: Yêu cầu HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK .
GV: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập 1 và trả lời câu hỏi trong SGK.
HS: thảo luận theo nhóm nhỏ .
GV: hướng dẫn HS về nhà tự làm bài tập .
Củng cố :
Dặn dò : - học bài cũ .
- soạn bài mới : “ Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận”.
I . Kịch .
1. Khái lược về kịch .
a. Khái niệm về kịch.
Kịch là một loại hình nghệ thuật tổng hợp .
*Vì : Có sự tham gia của nhiều người thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau .- Kịch bản với tác giả của nó (thuộc lĩnh vực văn học ).
- Đạo diễn ,diễn viên , họa sĩ, nhạc công , vũ đạo , kĩ thuật âm thanh, ánh sáng……(thuộc các ngành nghệ thuật sân khấu biểu diễn và phục vụ hậu đài …).
- Kịch bản , đạo diền , diễn viên là quan trọng nhất .
b. Đặc trưng của kịch .
- Đối tượng và đặc trưng phản ánh của kịch là những mâu thuẫn xung đột trong đời sống xã hội và con người
- Những mâu thuẫn xung đột ấy được chọn lọc dồn nén quy tụ làm nổi bật trong quá trình xuất hiện , phát triển và giải quyết …..qua hư cấu sáng tạo của tác giả , tạo thành xung đột kịch , và được cụ thể hoá bằng các hành động kịch
* Xung đột kịch : tạo nên tính kịch , gây sự hấp dẫn , đóng vai trò quan trọng nhất
- Có hai loại xung đột kịch :
+ Xung đột bên ngoài : giữa nhân vật này với nhân vạt khác , giữa nhân vật với gia đình ,dòng họ,xã hội , thời đại …
VD: ( Rô-mê-ô và Giu-li-ét)
+Xung đột bên trong : nội tâm, tâm trạng, tâm lí,tình cảm, cảm xúc của nhân vật
VD: tâm trạng của Hăm-lét và Thị Kính .
* Hành động kịch : Là do nhân vật kịch thể hiện góp phần thể hiện xung đột kịch .
VD: Hành động Thị Kính cắt râu Thiện Sĩ –Tạo nên an oán đầu tiên của cuộc đời nàng .
* Nhân vật kịch : (Chính , phụ , chính diện , phản diện…) Bằng lời thoại và hành động thể hiện tính cách , xung đột kịch , qua đó thể hiện chủ đề vở kịch .
* Ngôn ngữ kịch : Ngôn ngữ nhân vật mang tính hành động và tính khẩu ngữ cao . Góp phần làm nổi bật tính cách nhân vật , xung đột kịch .
Có 3 loại :
+ Đối thoại (giữa các nhân vạt với nhau )
+Độc thoại (nói một mình ..)
+ Bàng thoại ( lời nhan vật nói với khán giả )
c. Các kiểu loại kịch :
- Xét theo nội dung ý nghĩa của xung đột (chia làm 3 loại )
* Bi kịch :
- Phản ámh xung đột giữa nhưng nhân vật cao thương tốt đẹp với những thế lực đen tối độc ác ; sự thảm bại hay cái chết của những nhân vật ấy gợi nên nỗi xót xa thương cảm
* Hài kịch :
-Khai thác nhưng tình huống khôi hài
*Chính kịch :
-Phản ánh mâu thuẫn xung đột trong cuộc sống hàng ngày với bi hài vui buồn lẫn lộn
- Xét theo hình thức ngôn ngữ trình diễn có :
+ Kịch thơ .
+ Kịch nói .
+ Ca kịch .
2: Yêu cầu về đọc kịch bản văn học.
- Đọc kĩ, tìm hiểu kĩ : lời giới thiệu , tiểu dẫn để có hiểu biết chung về tác giả, hoàn cảnh sáng tác, chủ đề vở kịch,tóm tắt nội dung cốt truyện kịch …..
- Đọc kĩ các lời thoại để phját hiện nết riêng trong giọng điệu , lời lẽ, từ ngữ, …. Tìm hiểu các kiểu thoại nhất là các câu thoại nội tâm , độc thoại ….
- Phân tích hành động kịch thể hiện mâu thuẫn xung đột trong đoạn trích
- Khái quát chủ đề tư tưởng , đánh giá giá trị của đoạn trích và toàn vở kịch nói chung
II: Nghị luận .
1.Khái lược về văn nghị luận .
a. Đặc trưng của văn nghị luận .
* Nghị luận là thể loại văn học bàn luận về một vấn đề , bằng phán đoán lập luận , chứng cứ , nhằm tranh luận ,thuyết phục, bác bỏ, khẳng định, phủ định …..tóm lại là giải quyết các vấn đề đã nêu .
* Vấn đề (luận đề ) là một tình huống có vấn đề , một mâu thuẫn nhận thức cần giải quyết , một câu hỏi cần có câu trả lời .
VD: Vấn đề hút thuốc lá , tham nhũng …
-Nghị luận là : bàn luận về cái đúng cái sai , cái phải , cái trái,khẳng định hay bác bỏ điều này hay điều kia , để phát hiện làm rõ chân lí để người đọc chia sẻ , đồng tình với quan điểm của người viết .
- Nghị luận là bàn luận , phân tích , giải thích, chứng minh , bình luận , bằng sự kiện , lí lẽ và tháI độ , tình cảm .
* Giá trị của bài văn nghị luận :
- Tính đúng đắn , sâu sắc, mới mẻ, cần thiết của vấn đề và những ý kiến , luận điểm , của người viết đưa ra
VD : Tuyên ngôn độc lập .
- Nghệ thuật trình bày lâp luận sắc bén, thuyết phục , ở những luận cứ phong phú và tin cậy ,vững chắc
- Ngôn ngữ trình bày chính xác, chặt chẽ , rõ ràng và giầu hình ảnh biểu cảm .
b. Các kiểu loại văn nghị luận .
* Căn cứ vào thời gian xuất hiện , tác giả có :
+Nghị luận dân gian ( tục ngữ )
+ Nghị luận trung đại (chiếu, cáo ,hịch ….)
+ Nghị luận hiện đại ( tuyên ngôn , lời kêu gọi , bìnhluận , xã luận ….)
* Căn cứ vào đối tượng và vấn đề nghị luận :
+ Nghị luận xã hội- chính trị (chính luận )
+ Nghị luận văn học (phê bình nghiên cứu văn học , phân tích , bình giảng ) tác giả , vấn đề , tác phẩm văn học .
Yêu cầu về đọc văn nghị luận .
- Phát hiện chính xác luận đề (vấn đề nghị luận ) và hệ thống luận điểm .
- Đánh giá giá trị của hệ thống luận điểm : tính sâu sắc , đúng đắn , mới mẻ , góp phần làm sáng tỏ luận đề .
- Tìm hiểu phương pháp luận chứng để làm sáng rõ luận điểm (nghệ thuật lập luận ) .
+ Các chứng cứ : độ chính xác , phong phú, phù hợp …
+Các lí lẽ : tính mạch lạc , lô gic , thuyết phục …
+Sự kết hợp giữa hệ thống chứng cứ và hệ thống lí lẽ, lập luận.
-Tìm hiểu và đánh giá thái độ, cảm xúc , tình cảm của người viết thể hiện trong ngôn ngữ, trình bầy,…..
- Tìm hiểuvà lí giải sự đặc sắc , độc đáo riêng của người viết trong văn bản .
- Khái quát giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật .
III: Củng cố , luyện tập .
1.Củng cố.
Ghi nhớ (SGK) T.111.
2.Luyện tập.
* Bài tập 1:
- Trong toàn vở kịch :đó là xung đột giữa tình yêu của hai người và sự cản trở ( dựa trên thùhận của 2 dòng họ Ca-piu-lét và Môn-ta- giu)
- Trong đoạn trích: tình yêu trong sáng say mê của 2 người bất chấp và vượt lên thù hận giữa 2 dòng họ . Rô-mê-ô say đắm Giu-li-ét sẵn sàng bỏ cả tên họ , dòng họ của mình . Giu-li –ét cũng yêu say đắm Rô-me-ô chỉ băn khoăn ko biết chàng có vượt qua được cản trở của gia đình và dòng họ hay ko .
* Bài tập 2.
( SGK .T.111.)
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết: 114.
Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận .
I: Mục tiêu bài học .
Giúp HS .
Củng cố vững chắc kiến thức và kĩ năng về các thao tác lập luận , so sánh , bác bỏ và bình luận
Nắm vững hơn nguyên tắc và cách thức kết hợp các thao tác lập luận đó trong một văn bản nghị luận .
Vận dụng những điều đã nắm được để viết một bài văn nghị luận trong đó có sử dụng ít nhất hai trong bốn thao tác đó
II: Phương tiện thực hiện .
GA+ SGK + SGV + tài liệu tham khảo .
III: Cách thức tiến hành.
GV hướng dẫn , tổ chức cho HS giải các bài tập .
IV: Tiến trình tổ chức bài học .
1 ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi :( ko )
3. Bài mới.
HĐ của GV và HS
ND
GV: Hướng dẫn HS ôn lại kiến thức về việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh .(kì I ) .
GV: Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn trích trong SGK và trả lời các câu hỏi ở dưới .
HS: trao đổi thảo luận theo nhóm nhỏ .
H: đoạn trích viết về vấn đề gì ? Quan điểm của các tác giả đối với vấn đề đó như thế nào ?
H: Tg đã sử dụng những thao tác lập luận chủ yếu nào ?
H: Có thể quan niệm một bài (đoạn ) văn càng sử dụng được nhiều thao tác lập luận thì càng có sức hấp dẫn ko ?
H: PhảI xuất phát từ đâu để có thể chọn chính xác các thao tác lập luận và vận dụng tổng hợp các thao tác đó trong một bài văn cụ thể ?
H: Dựa vào đâu để đánh giá mức độ thành công của việc vận dụng tổng hợp các thao tác lập luận khác nhau ?
GV: Yêu cầu HS đọc to yêu cầu của bài tập 2 trong SGK.
GV: Hướng dẫn HS luyện tập theo các bước hướng dẫn trong SGK .
HS: Có thể lựa chọn một trong những phẩm chất của người thanh niên theo ý thích của mình
-Sau đó trình bầy trước lớp ,sửa chữa lại theo góp ý của tập thể
GV: hướng dẫn HS về nhà tự làm bài tập .
4. Củng cố : Hệ thống lại những kiến thức cơ bản .
5. Dặn dò : - Học bài cũ
- Soạn bài mới: ôn tập văn học.
* Bài tập 1.
( SGK .T 112)
-Đoạn trích viết về vấn đề : ảnh hưởng của thơ văn Pháp tới các nhà thơ Việt Nam .
- Quan điểm của tác giả : Công nhận sự ảnh hưởng sâu sắc của thơ văn Pháp tới các nhà thơ Việt Nam . Nhưng ko phải các nhà thơ VN chỉ mô phỏng lại một cách máy móc mà đã được các nhà thơ Việt hoá hoàn toàn , mang đậm bẳn sắc văn hoá Việt Nam .
- Các thao tác lập luận được sử dụng : So sánh , phân tích , bác bỏ, bình luận .
- Một bài (đoạn ) văn càng sử dụng nhiều các thao tác lập luận thì càng có sức hấp dẫn .
- Phải dựa vào luận đề và các luận điểm để lựa chọn các thao tác lập luận .
- Dựa vào độ chính xác , sức thuyết phục, truyền cảm ,cách lập luận chặt chẽ,rõ ràng , hợp lô gíc .
* Bài tập 2.
( SGK.T.113)
- Xác định chủ đề , sẽ bàn về phẩm chất cụ thể nào ?
VD: Năng động , sáng tạo …
- Xây dựng dàn ý rành mạch, hợp lí
- chọn luận điểm nào để trình bày ?
- Cần đưa ra những luận cứ nào để làm sáng tỏ luận điểm ? Các luận cứ ấy dùng thao tác lập luận nào là chủ yếu?
* Bài tập 3.
( SGK.T.113 )
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết : 115+116.
Ôn tập phần văn học
I: Mục tiêu bài học .
Giúp HS.
Nắm được những kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam và văn học nước ngoài trong SGK Ngữ văn tập hai
Củng cố và hệ thống hoá được những kiến thức đó trên hai phương diện lịch sử và thể loại
Rèn luyện , nâng cao tư duy phân tích , khái quát và trình bầy vấn đề một cách có hệ thống .
II: Phương tiện thực hiện .
GA+ SGK + SGV. + bảng phụ .
III. Cách thức tiến hành.
GV hướng hướng dẫn HS ôn tập theo câu hỏi trong SGK .
IV: Tiến trình tổ chức bài học .
1. ổn định lớp .
2. kiểm tra bài cũ. ( ko)
3. Bài mới.
HĐ của GV và HS
ND
H: Thơ mới khác với thơ trung đại như thế nào ?
GV: Hướng dẫn hs làm việc theo nhóm .
- Nhóm1. So sánh về mặt nội dung cảm hứng .
- Nhóm 2. So sánh về cách cảm nhận thiên nhiên con người và cuộc sống .
- Nhóm 3. Về cảm hứng chủ đạo .
- Nhóm 4. Về Hình thức nghệ thuật.
*HS: trình bầy kết quả theo bảng hệ thống . Các nhóm nhận xét lẫn nhau và bổ sung
GV: Tổng kết định hướng ( bằng bảng phụ )
GV: Hướng dẫn HS luyện tập theo câu hỏi trong SGk .
GV: hướng dẫn HS làm việc theo nhóm .
- Nhóm1. tìm hiểu bài” Xuất dương lưu biệt” .
- Nhóm 2: “Bài Hầu trời”
- Nhóm 3: :Bài “Vội vàng” .
GV : Bổ sung ,đánh giá và định hướng .( bằng bảng phụ ).
Nhóm 1:
Nhóm : 2
Nhóm : 3.
( Hết tiết 1 chuyển tiết 2 ).
GV: hướng dẫn hs hoạt động theo nhóm.
H. Nêu nội dung tư tưởng , đặc sắc nghệ thuật của các bài thơ sau.
- Nhóm 1: Bài Vội vàng .
- Nhóm 2: Bài Tràng giang.
- Nhóm 3: Bài Đây thôn Vĩ Dạ .
- Nhóm 4: Bài Tương tư .
- Nhóm 5: Bài Chiều xuân .
* Các nhóm trao đổi thảo luận , trình bày trước lớp .
GV: nhận xét, bổ sung ,định hướng .
( dùng bảng phụ ) .
H. Tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của các bài thơ “ Chiều tối” ,” Lai tân”của Hồ Chí Minh , “Từ ấy” ,”Nhớ đồng” của Tố Hữu .
HS. Thảo luận theo nhóm nhỏ .
GV. Nhận xét , bổ xung, định hướng . ( dùng bảng phụ )
GV: Hướng dẫn học sinh về nhà tự giải đáp .
1.Câu 1.
( SGK T.116 )
Các bình diện .
Thơ trung đại VN
Thơ mới VN
Nội dung cảm hứng ( phần hồn , tinh thần )
Cách cảm nhận thiên nhiên con người và cuộc sống
Thời đại chữ ta nặng tính cộng đồng xã hội xem nhẹ cá nhân
Nhìn bằng đôI mắt già cỗi , cũ kĩ , công thức , ước lệ , khuôn sáo
Thời đại chữ tôi coi trọng cá nhân cá thể , trong sự đối lập , tách biệt với cộng đồng, xã hội .
Nhìn bằng đôI mắt xanh non , biếc rờn tươi mới , trẻ trung , ngơ ngác .
Cảm hứng chủ đạo
Nói chí , tỏ lòng , khi hùng tráng phò vua giúp nước , lúc buồn rầu ôm gối canh khuya của nhà nho phong kiến
Nỗi buồn ,cô đơn, bơ vơ, thất vọng của cá nhân , trước thực tại và tương lai của người trí thức tiểu tư sản trong đất nước mất độc lập tự do
Hình thức nghệ thuật
-chữ Hán , chữ Nôm
- Thể thơ truyền thống : Đường luật, cổ phong, lục bát …..
- Luật lệ chặt chẽ , gò bó , diễn đạt ước lệ khuân sáo , nhiều điển tích , điển cố
- Tính quy pham nghiêm ngặt
- Chữ quốc ngữ
- Thể thơ kết hợp truyền thông và hiện đại ….
- Luật lệ đơn giản ,phóng khoáng , diễn đạt giản dị , tinh tế ,chân thật , gần gũi với ngôn ngữ đời sống thường ngày
- Phá bỏ tính quy phạm
2. Câu 2.
( SGK T.116)
- ở các bài thơ “ Lưu biệt khi xuất dương” ( Phan Bội Châu ) , “ Hầu trời” ( Tản Đà ), nội dung cảm xúc đã có những nết mới , nhưng thể thơ, thi pháp cơ bản vẫn thuộc phậm trù văn học trung đại .
3. Câu 3.
( SGK T.116 )
Giai đoạn , biểu hiện
Đầu XX- 1920
1920-1930
1930-1945
* Thi pháp trung đại , ngôn ngữ TĐ ; Tư tưởng đổi mới chí làm trai .
“Xuất dương lưu biệt” (1905); chữ Hán thể thất ngôn bát cú Đường luật
* Thi pháp trung đại có những yếu tố đổi mới ; ngôn ngữ hiện đại , cáI “tôi” ngông của nhà nho tài tử ,chán đời , …..
“Hầu trời” (1921) chữ quốc ngữ ; thể thất ngôn trường thiên , có yếu tố tự sự
*Thi pháp hiện đại ; ngôn ngữ hiện đại , cái “tôi” ham sống , khát khao giao cảm với đời , quan niệm mới mẻ về thiên nhiên và lẽ sống , cáI :tôi” cá nhân buồn , bơ vơ về cuộc đời ngắn ngủi …
“Vội vàng” (1938) chữ quốc ngữ thơ tự do , hỗn hợp giữa các thể : năm chữ , tám chữ , bảy chữ ….
* Nhận xét : con đường từ Phan Bội Châu qua Tản Đà đến Xuân Diệu đã hoàn tất một quá trình hiện đại hoá thơ ca VN nửa đầu thế kỉ XX từ phạm trù trung đại qua quá độ sang hiện đại .
4.Câu4: ( SGK.T 116).
a. “Vội vàng” (1938) trong tập “Thơ thơ” của Xuân Diệu .
* Nội dung tư tưởng:
- Quan niệm sống mới mẻ : vội vàng thể hiện niềm khát khao giao cảm với đời , tình yêu cuộc sống mãnh liệt
của cái “ tôi”trữ tình nồng nàn , say đắm .
- Thể hiện sâu sắc và thành công nỗi ám ảnh về thời gian của người thi sĩ .
* Đặc sắc nghệ thuật .
- Thể thơ hỗn hợp ,tự do;hình ảnh thơ mới lạ, trẻ trung, táo bạo ,so sánh độc đáo , nhịp thơ thay đổi linh hoạt , mới nhất trong những nhà thơ mới :
“ Tháng giêng ngon như một cặp môi gần – Hỡi xuân hồng ta muốn cắn vào ngươi”
b. “Tràng giang” ( 1939) trong tập “Lửa thiêng” của Huy Cận .
* Nội dung tư tưởng .
- Nỗi buồn bâng khuâng , nỗi cô đơn, rợn ngợp , nỗi nhớ nhà , nhớ quê hương da diết trước cảnh trời rộng sông dài – nỗi sầu vũ trụ – sầu nhân thế bao la thăm thẳm của hồn thơ Huy Cận.
* Đặc sắc nghệ thuật.
- Vừa cổ điển vừa hiện đại
- Nhan đề , đề tài , đề từ , thể thơ từng câu thơ khổ thơ đều thể hiện rõ nét tính chất trên.
- Bài thơ mới tiêu biểu nhất của Huy Cận trước cách mạng .
C. Đây thôn Vĩ Dạ . ( 1938) trong tập “Thơ điên” (Đau thương) của Hàn Mạc Tử.
* Nội dung tư tưởng .
- Tâm trạng của cái tôi trữ tình lãng mạn về niềm vui thụ hưởng vẻ đẹp thiên nhiên tươI sáng trong lành bỗng chợt đổi thành nỗi buồn cô đơn , rồi khát khao, mong chờ , trách móc trong tình yêu đơn phương khắc khoải.
* Đặc sắc nghệ thuật.
- Bài thơ hiền lành, trong sáng nhất của tập thơ điên .
- Cảm xúc thơ hồn nhiên, trong sáng, biến đổi bất ngờ .
- Hình ảnh thơ mới mẻ, sáng tạo từ thực đến vừa thực vừa hư và bước dần sang ảo ảnh , ảo giác .
d. Tương tư ( 1939) trong tập “Lỡ bước sang ngang” của Nguyễn Bính.
* Nội dung tư tưởng .
- Thể hiện tâm trạng của chàng trai đang khổ sở , vui sướng và day dứt , nhớ nhung , đang tương tư người yêu , đang mơ ước đến hạnh phúc đôI lứa ngày mai .
* Đặc sắc nghệ thuật .
- Đậm chất chân quê , dân dã, mộc mạc ; thể thơ lục bát , lời thơ độc thoại , giọng thơ nhiều cung bậc nhưng chủ yếu là trách móc và thiết tha , da diết yêu thương
- Cách dùng từ , hình ảnh đậm chất ca dao giao duyên ….
e. Chiều xuân. (1941) trong tập “Bức tranh quê” của Anh Thơ.
* Nội dung tư tưởng .
- Cảm xúc nhẹ nhàng, tinh tế của cáI “tôi” trữ tình của nữ thi sĩ rtước cảnh chiều xuân mưa bụi nơI đồng quê Kinh Bắc .
* Đặc sắc nghệ thuật .
- Thể thơ 8 chữ , 4 câu \ khổ , 3 khổ \ bài , mỗi khổ thơ là một bức tranh quê , bức tranh chiều xuân êm đềm , tĩnh lặng , đẹp mơ màng như trong tranh lụa thuỷ mặc .
5. Câu 5. ( SGKT.116).
A: Bài thơ : “Chiều tối” , “Lai tân” của Hồ Chí Minh.
*Nội dung tư tưởng.
- Tâm hồn chiến sĩ- nghệ sĩ cachs mạng : trong hoàn cảnh khó khăn , ngặt nghèo , vẵn ung dung, lạc quan, tỉnh táo, sắc sảo , cảm thông hướng về nhân dân lao động
- Phê phán sâu sắc sự thối nát , giả dối của XH và nhà cầm quyền Trung Hoa đương thời .
*. Đặc sắc nghệ thuật .
- Vừa cổ điển , vừa hiện đại ( thể thơ , nhan đề , thi tứ , tính cô đọng , hàm súc , gợi mở …).
- Hình tượng thơ vận động theo chiều hướng phát triển .
- Giọng thơ linh hoạt , khi trữ tình ấm áp , khi châm biếm kín đáo , nhẹ nhàng ….
File đính kèm:
- Tiet 111118.doc