Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 31: Tiếng Việt - Thực hành một số phép tu từ ngữ âm

I. Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức: Giúp học sinh

- Củng cố và nâng cao hiểu biết về một số phép tu từ ngữ âm( tạo nhịp và âm hưởng cho câu: điệp âm, điệp vần, điệp thanh).

- Cảm nhận và phân tích được một số phép tu từ ngữ âm trong văn bản, thấy được tác dụng nghệ thuật của chúng.

2.Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng phân tích tác dụng của phép tu từ ngữ âm trong văn bản: phân tích mục đích và hiệu quả của phép tu từ, sự phối hợp với các phép tu từ khác.

3.Thái độ:

- Nhận biết phép tu từ ngữ âm trong văn bản

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, TLTK.

b. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở soạn văn.

III.Tiến trình bài dạy:

1. ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới

3. Bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2969 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 31: Tiếng Việt - Thực hành một số phép tu từ ngữ âm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31: Tiếng Việt Thực hành một số phép tu từ ngữ âm Ngày soạn: 26/10/2010 Ngày dạy:…………….Lớp12C2.Sĩ số…………Vắng………………………………… …………….Lớp12C3.Sĩ số…………Vắng………………………………… …………….Lớp12C4.Sĩ số…………Vắng………………………………… …………….Lớp12C5.Sĩ số…………Vắng………………………………… …………….Lớp12C6.Sĩ số…………Vắng………………………………… …………….Lớp12C7.Sĩ số…………Vắng………………………………… I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Giúp học sinh - Củng cố và nâng cao hiểu biết về một số phép tu từ ngữ âm( tạo nhịp và âm hưởng cho câu: điệp âm, điệp vần, điệp thanh). - Cảm nhận và phân tích được một số phép tu từ ngữ âm trong văn bản, thấy được tác dụng nghệ thuật của chúng. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích tác dụng của phép tu từ ngữ âm trong văn bản: phân tích mục đích và hiệu quả của phép tu từ, sự phối hợp với các phép tu từ khác. 3.Thái độ: - Nhận biết phép tu từ ngữ âm trong văn bản II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, TLTK. b. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở soạn văn. III.Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới 3. Bài mới Hoạt động dạy học của thầy và trò Kiến thức cơ bản * HĐ1 - Hướng dẫn hs làm bài tập tìm hiểu các biện pháp tạo nhịp điệu , âm hưởng cho câu - GV cho hs đọc yêu cầu bài tập 1(-sgk- 129) - GV: Đoạn văn trên có cách ngắt nhịp như thế nào? - GV: Sự phối hợp âm thanh trong đoạn văn được thể hiện như thế nào? - GV: Việc kết thúc bằng âm tiết mang thanh nặng và là âm tiết đóng có tác dụng như thế nào? - GV: Phân tích phép điệp từ ngữ và điệp cú pháp trong đoạn văn? * HĐ2 - GV cho học sinh thảo luận nhóm ( theo bàn ) bài tập 2-3 trong 7 phút ( Yêu cầu- sgk ) - GV gọi đại diện 2 nhóm lên trả lời kết qủa - Các nhóm khác bổ sung, thống nhất kiến thức. - GV chuẩn xác kiến thức và cho điểm * HĐ3 Hứơng dẫn hs làm bài tập , phân tích các biẹn pháp nghệ thuật :điệp âm, điệp vần, điệp thanh. - GV:Trong câu thơ trên, từ ngữ nào điệp lại phụ âm đầu? - GV: Việc điệp lại phụ âm đầu có tác dụng như thế nào trong việc tạo hình tượng cho câu thơ? * HĐ4 - GV cho học sinh hoạt động độc lập ( làm bài tập 2-3 trong 7 phút ) - GV gọi hs thông qua kết quả làm việc - Gv chuẩn xác kiến thức và cho điểm I. Tạo nhịp điệu và âm hưởng cho câu. 1. Bài tập 1. - Hai vế đầu dài, nhịp điệu dàn trải-> phù hợp với việc biểu hiện cá c cuộc đấu tranh trường kì của dân tộc . - Vế sau ngắn, nhịp điệu dồn dập, mạnh mẽ, phù hợp với nội dung khẳng định quyền độc lập , tự do của dân tộc . => Hai vế đầu có vai trò như các luận cứ, vế sau và câu cuối như kết luận. - Câu đầu, các vế kết thúc bằng thanh bằng ( nay, nay, do), do là âm tiết mở. Câu sau kết thúc bằng âm tiết mang thanh trắc ( lập), lập là âm tiết đóng . => Kết thúc bằng âm tiết mang thanh nặng và là âm tiết đóng có âm hưởng mạnh mẽ, dứt khoát , thích hợp với lời khẳng định quyền độc lập của dân tộc. - Đoạn văn còn sử dụng phép điệp từ ngữ và điệp cú pháp phối hợp với nhau để tạo ra âm hưởng hùng hồn, đanh thép cho lời tuyên ngôn. 2. Bài tập 2 Để tạo nên sắc thái hùng hồn, thiêng liêng của lời kêu gọi cứu nước , đoạn trích đã có sự phối hợp của nhiều yếu tố: - Phép điệp phối hợp với phép đối : điệp lại từ ngữ, kết cấu ngữ pháp và nhịp điệu (câu 1 , nhịp được lặp lại là 4/2/4/2 ; câu 2,3 : nhịp 3/2 -3/2 với kết cấu ngữ pháp đều là C-V-P ( phụ ngữ). - Câu văn xuôi nhưng có vần ( phối hợp với nhịp ) ở một số vị trí : Câu đầu có vần giữa tiếng bà và tiếng già; câu 2 điệp vần ung giữa các tiếng súng ( ai có súng dùng súng). - Phối hợp giữa nhịp ngắn , nhịp dài (nhịp ngắn : đầu câu 1,câu 2, câu 3 với những nhịp dài dàn trải ( vế cuối câu 1, câu 4) => tạo âm hưởng khi khoan thai, khi dồn dập , mạnh mẽ. 3. Bài tập 3 - Đoạn văn sử dụng phép nhân hoá và nhiều động từ , những biện pháp này phối hợp với các yếu tố ngữ âm sau : - Sự ngắt nhịp( dấu phẩy ở 3 câu đầu ) khi cần liệt kê. - Câu văn thứ 3 ngắt nhịp liên tiếp như lời kể về từng chiến công của tre; nhịp ngắn trước, nhịp dài sau => tạo nên âm hưởng du dương của lời ca. - Hai câu cuối , câu được ngắt nhịp giữa CN/VN -> tạo âm hưởng mạnh mẽ, dứt khoát của lời tuyên dương công trạng , khẳng định ý trí kiên cường và chiến công vẻ vang của tre. II. Điệp âm, điệp vần, điệp thanh. 1. Bài tập 1: a.Sự lặp lại và phối hợp 4 phụ âm đầu (l) trong các tiếng (lửa lựu lập loè) miêu tả được trạng thái ẩn hiện trên diện rộng của hoa lựu ( đỏ như lửa và lấp ló trên cành như những đốm lửa lúc ẩn lúc hiện, lúc loé lên, lúc lại ẩn hiện trong tán lá) b. Câu thơ có sự phối hợp của của các phụ âm đầu (l) 4 lần trong một câu thơ -> diễn tả trạng thái của ánh trăng phản chiếu trên mặt ao: ánh trăng như lan toả rộng hơn, loang ra và choán lấy bề mặt không gian trên mặt ao. 2. Bài tập 2 Trong đoạn thơ , vần ang được lặp lại nhiều nhất -> tạo nên âm hưởng rộng mở , tiếp diễn kéo dài , phù hợp với cảm xúc chung : mùa đông đang còn tiếp diễn với nhiều dấu hiệu đặc trưng ( lá bàng đỏ, sếu giang bay về phương Nam tránh rét) vậy mà đã có lời mời gọi của mùa xuân. 3. Bài tập 3 Đoạn thơ gợi ra được khung cảnh hiểm trở, hùng vĩ của núi rừng và sự gian lao, vất vả của cuộc hành quân là nhơ sự đóng góp của các yếu tố: - Nhịp điệu 4/3 ở 3 câu thơ đầu. - Sự phối hợp các thanh T và thanh B ( câu đầu thiên về vần T, câu 4 toàn là vần B)->gợi ra một không gian vừa hiểm trở, mang sắc thái hùng tráng,mạnh mẽ vùa thoáng đãng, rộng lớn khi đã vượt qua được con đương gian lao, vất vả. - Dùng từ láy gợi hình (khúc khuỷu, thăm thẳm, heo hút) ; phép đối xứng từ ngữ, phép lặp từ ngữ ; phép nhân hoá. 4. Củng cố : - Âm hưởng và nhịp điệu của câu được tạo ra bởi những yếu tố nào? ( sự ngắt nhịp, phối thanh và sự hoà phối ngữ âm của từ ngữ …) 5. Hướng dẫn tự học: - Sưu tầm thêm ngữ liệu về phép điệp âm, điệp vần, điệp thanh trong ca dao, câu đối, thơ. - So sánh để nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa các phép điệp âm, điệp vần, thanh với phép điệp tữ ngữ và kết cấu ngữ pháp đã hộc ở lớp 10 - Chuẩn bị bài viết số 3

File đính kèm:

  • docTiet 31- TH 1 so phep tu tu ngu am.doc