Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 88 + 89: nhìn về vốn văn hoá dân tộc (Trần Đình Hượu) - Trường THPT Đức Thọ

A, Mục tiờu cần đạt: Giỳp HS nắm:

1, Về kiến thức: Nắm được những luận điểm chớnh của bài viết cựng quan điểm của tỏc giả về những nột đặc trưng của vốn văn hoỏ dõn tộc- cơ sở để xõy dựng một nền văn hoỏ tiến tiển, đậm đà bản sắc văn hoỏ dõn tộc.

Về nội dung: Những ưu điểmvà nhược điểm, tớch cực và hạn chế của văn hoỏ dõn tộc.

Về nghệ thuật: Cỏch trỡnh bày sỏng rừ và thỏi độ khỏch quan, khiờm tốn khi trỡnh bày quan điểm.

2, Về kĩ năng: Rốn luyền kĩ năng đọc hiểu văn bản khoa học và chớnh luận.

3, Giỏo dục: í thức giữ gỡn, phỏt huy mặt tốt đẹp của vốn văn hoỏ dõn tộc.

B, Chuẩ bị của giỏo viờn và học sinh:

1, Giỏo viờn: Sỏch giỏo khoa, Sỏch giỏo viờn, Giỏo ỏn, một số tranh ảnh về tỏc giả, về đặc sắc của văn hoỏ dõn tộc.

Tạo tõm thế cho học sinh bằng dẫn dắt, giới thiệu bài học.

Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu, trỡnh bày về tỏc giả, tỏc phẩm, những hiểu biết về văn hoỏ dõn tộc.Động viờn, khuyến khớch học sinh làm việc.

Hướng cho HS tỡm hiểu nắm bắt khỏi niệm đặc sắc văn hoỏ dõn tộc, lớ giải những cõu hỏi mà GV nờu và cú cỏi nhỡn toàn diện tổng thể của học sinh về VHDT.

Bài học cho mỗi cỏ nhõn trong việc gỡn giữ, phỏt huy vốn VHDT.

Vận dụng kết hợp hài hoà phương phỏp: Tớch hợp, nờu vấn đề, thảo luận.

2, Học sinh: Đọc kĩ nội dung văn bản.

Tỡm hiểu những đặch sắc văn hoỏ quờ hương, làng xó. Đọc thờm tài liệu tham khảo về VHDT. Soạn những cõu hỏi trong hướng dẫn học bài SGK vào vở bài tập.

Vở ghi, vở soạn.

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 15373 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 88 + 89: nhìn về vốn văn hoá dân tộc (Trần Đình Hượu) - Trường THPT Đức Thọ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 88- 89: Ngày 17/ 02/ 2010 NHèN VỀ VỐN VĂN HOÁ DÂN TỘC. ( Trần Đỡnh Hượu). A, Mục tiờu cần đạt: Giỳp HS nắm: 1, Về kiến thức: Nắm được những luận điểm chớnh của bài viết cựng quan điểm của tỏc giả về những nột đặc trưng của vốn văn hoỏ dõn tộc- cơ sở để xõy dựng một nền văn hoỏ tiến tiển, đậm đà bản sắc văn hoỏ dõn tộc. Về nội dung: Những ưu điểmvà nhược điểm, tớch cực và hạn chế của văn hoỏ dõn tộc. Về nghệ thuật: Cỏch trỡnh bày sỏng rừ và thỏi độ khỏch quan, khiờm tốn khi trỡnh bày quan điểm. 2, Về kĩ năng: Rốn luyền kĩ năng đọc hiểu văn bản khoa học và chớnh luận. 3, Giỏo dục: í thức giữ gỡn, phỏt huy mặt tốt đẹp của vốn văn hoỏ dõn tộc. B, Chuẩ bị của giỏo viờn và học sinh: 1, Giỏo viờn: Sỏch giỏo khoa, Sỏch giỏo viờn, Giỏo ỏn, một số tranh ảnh về tỏc giả, về đặc sắc của văn hoỏ dõn tộc. Tạo tõm thế cho học sinh bằng dẫn dắt, giới thiệu bài học. Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu, trỡnh bày về tỏc giả, tỏc phẩm, những hiểu biết về văn hoỏ dõn tộc...Động viờn, khuyến khớch học sinh làm việc. Hướng cho HS tỡm hiểu nắm bắt khỏi niệm đặc sắc văn hoỏ dõn tộc, lớ giải những cõu hỏi mà GV nờu và cú cỏi nhỡn toàn diện tổng thể của học sinh về VHDT. Bài học cho mỗi cỏ nhõn trong việc gỡn giữ, phỏt huy vốn VHDT. Vận dụng kết hợp hài hoà phương phỏp: Tớch hợp, nờu vấn đề, thảo luận... 2, Học sinh: Đọc kĩ nội dung văn bản. Tỡm hiểu những đặch sắc văn hoỏ quờ hương, làng xó. Đọc thờm tài liệu tham khảo về VHDT. Soạn những cõu hỏi trong hướng dẫn học bài SGK vào vở bài tập. Vở ghi, vở soạn. C, Tiến trỡnh tổ chức: - ễn định lớp. - Bài củ: ? Nguồn gốc và chủ đề vở kịch “ Hồn Trương Ba da hàng thịt “ ? ? Nội dung tư tưởng của đoạn trớch? Bài mới: GV giới thiệu. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt Hoạt động Hướng dẫn HS tỡm hiểu những kiến thức ban đầu về tỏc giả, tỏc phẩm. ( Rốn luyện kĩ năng đọc hiểu khỏi quỏt, túm tắt tiểu sử, trỡnh bày vấn đề. GV khuyến khớch động viờn HS phỏt huy tớnh tớch cực trong nhận thức trỡnh bày) ? Phần tiểu dẫn cú nhữnh kiến thức cơ bản nào ? ? Nờu vài nột về tỏc giả Trần Đỡnh Hươu? ? Kể tờn một số tỏc phẩm của ụng ? ? Trớch trong bài viết nào ? ? Hóy xỏc định vị trớ của đoạn trớch? GV cho HS đọc tri thức đọc hiểu để thấy được tớnh thời sự của việc tim hiểu nột đăch sắc của văn hoỏ dõn tộc trong thời hiện tại. Hoạt động 2 GV cho HS đọc doạn trớch SGK, yờu cầu đọc to rừ, đỳng những từ khú. ( Rốn luyện kĩ năng đọc, tỡm hiểu chỳ thớch làm cơ sở ban đầu cho bài học; Kĩ năng tỡm, khỏi quỏt ý, nờu luận điểm, luận cứ, lập dàn ý cho bài viết) ? Bài cú mấy đoạn ? Tập trung nờu vấn đề gỡ? ? Nờu luận điểm của từng đoạn ? ? Nờu chủ đề của đoạn trớch ? ? Tỏc giả tỏ thỏi độ ca ngợi, chờ bai hóy phõn tớch KH đối với những đặc điểm nổi bật của vốn văn hoỏ Việt Nam ? ? Hóy nờu khỏi niệm văn hoỏ ? ? Văn hoỏ do con người sỏng tạo ra hay cú sẵn trong tự nhiờn ? ? Em hiểu thế nào là bản sắc văn hoỏ dõn tộc ? ổn định hay khụng ổn định ? Nghĩa rộng hay nghĩa hẹp ? Hướng dẫn HS đọc hiểu chi tiết văn bản ( Rốn luyện kĩ năng nhận biết, tỡm ý, liệt kờ, lớ giải, trỡnh bày và đỏnh giỏ được vấn đề; Kĩ năng liờn hệ thực tế để rỳt rs kết luận cụ thể) HS theo dừi sỏch giỏo khoa. GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhúm- Phõn lớp thành 4 nhúm. Nhúm 1 và nhúm 3 sẽ điền vào phiếu học tập về những ưu điểm của vốn VHDT. Nhúm 2, 4 sẽ điền vào phiếu học tập về những hạn chế của VHDT. Thời gian thực hiện 5 phỳt. GV cho HS tỡm, liệt kờ và điền vào phiếu học tập. Phiếu học tập nhúm 1, 3: ƯU ĐIỂM Tụn giỏo Nghệ thuật Quan niệm sống Ứng xử Sinh hoạt Phiếu học tập nhúm 2,4: HẠN CHẾ Tụn giỏo Nghệ thuật Quan niệm sống Ứng xử Sinh hoạt GV cho cỏc nhúm trả lời, nhận xột, bổ sung và đưa ra kết quả phản hồi. ? Theo tỏc giả và theo anh/ chị vỡ sao văn hoỏ dõn tộc ta cú những hạn chế ấy? ? Dự cú những ưu điểm và hạn chế, song về cơ bản người VN sống cú VH, cú nền VH của mỡnh. Theo tỏc giả cỏi gốc, cỏi nền của văn húa Việt là gỡ? Đõu là đặc trưng chung, bao trựm của " vốn văn hoỏ dõn tộc"? HS theo dừi SGK vận dụng lớ giải. ? Dựa vào bài viết và những hiểu biết của bản thõn, hóy giải thớch đặc trưng này? ? Dựa vào bài viết và những hiểu biết của bản thõn, hóy giải thớch đặc trưng này? Cho VD? ? Dựa vào bài viết và những hiểu biết của bản thõn, hóy giải thớch đặc trưng này? Cho VD? VD: Thơ văn Lớ Trần vừa thể hiện tư tưởng Nho giỏo vừa ỏnh xạ triết lớ nhõn sinhkhoẻ khoắn của cỏc nhà sư. Hoặc cảm hứng nhõn nghĩa trong BNĐC của Ntrói chịu ảnh hưởng sõu sắc của đạo Phật từ bi bỏc ỏi vừa bắt nguồin từ học thuyết nhõn nghĩa của đạo Nho... ? Con đường hỡnh thành bản sắc dõn tộc của văn húa Việt Nam, theo tỏc giả là gỡ? ? Em hiểu như thế nào về cõu núi này? GV Giải thớch: . Khỏi niệm "tạo tỏc" ở đõy là khỏi niệm cú tớnh chất quy ước, chỉ những sỏng tạo lớn, những sỏng tạo mà khụng dõn tộc nào cú hoặc cú mà khụng đạt được đến tầm vúc kỡ vĩ, gõy ảnh hưởng mạnh mẽ đến xung quanh, tạo thành những mẫu mực đỏng học tập. . Khỏi niệm "đồng húa" vừa chỉ vị thế tồn tại nghiờng về phớa tiếp nhận những ảnh hưởng từ bờn ngoài, những ảnh hưởng lan đến từ cỏc nguồn văn minh, văn húa lớn, vừa chỉ khả năng tiếp thu chủ động của chủ thể tiếp nhận- một khả năng cho phộp ta biến những cỏi ngoại lai thành cỏi của mỡnh, trờn cơ sở gạn lọc và thu giữ. . Khỏi niệm "dung hợp" vừa cú những mặt gần gũi với khỏi niệm "đồng húa" vừa cú điểm khỏc. Với khỏi niệm này, người ta muốn nhấn mạnh đến khả năng "chung sống hũa bỡnh" của nhiều yếu tố tiếp thu từ nhiều nguồn khỏc nhau, cú thể hài hũa được với nhau trong một hệ thống, một tổng thể mới.) ? Tại sao nền văn hoỏ của ta khụng chỉ trụng chờ vào sự tạo tỏc? ? Nếu khụng cú nền tảng, nội lực thỡ nền văn hoỏ sẽ như thế nào? ? Nếu cú nội lực mà khụng mở cửa để tiếp thu thỡ sẽ mất đi điều kiện gỡ? ? Vớ dụ về phương diện chữ viết? ? Vớ dụ về phương diện văn học? Hoạt động 3 ( Rốn luyện kĩ năng tổng hợp, đỏnh giỏ khỏi quỏt nội dung và nghệ thuật của bài học) ? Hệ thống lập luận của tỏc giả giỳp ta cú cỏch nhỡn mới như thế nào về vấn đề đi tỡm nột đặc sắc của văn hoỏ dõn tộc ? ? Nhận xột về văn phong của tỏc giả ? ? Cỏc em phải làm gỡ để gỡn giữ, phỏt huy những yếu tố nào của văn hoỏ truyền thống để xõy dựng nền văn hoỏ xó hội chủ nghĩa ? Hoạt động 4 I, Tiểu dẫn: 1. Tỏc giả - Trần Đỡnh Hượu (1927- 1995) là một chuyờn gia về cỏc vấn đề văn húa, tư tưởng Việt Nam. - ễng đó cú nhiều cụng trỡnh nghiờn cứu về văn húa, tư tưởng cú giỏ trị: “Đến hiện đại từ truyền thống” (1994), “Nho giỏo và văn học Việt Nam trung cận đại” (1995), “Cỏc bài giảng về tư tưởng phơng Đụng” (2001),… 2. Tỏc phẩm - “Đến hiện đại từ truyền thống” là một cụng trỡnh nghiờn cứu văn húa cú ý nghĩa. - “Nhỡn về vốn văn húa dõn tộc” được trớch ở phần “Về vấn đề tỡm đặc sắc văn húa dõn tộc” - Thể loại: Văn bản thụng dụng + Nội dung: chức năng thụng bỏo tri thức + Kết cấu : truyền đạt trực tiếp nội dung thụng tin => Tớnh cập nhật, tớnh thời sự, tớnh hiện thực, chớnh xỏc. II, Đọc – hiểu văn bản: 1, Đọc- hiểu khỏi quỏt: a, Đọc – chỳ thớch: b, Bố cục: - Phần 1: Giới thiệu về khỏi niệm " vốn văn hoỏ dõn tộc": " Là cỏi ổn định dần, tồn tại cho đến....hiện đại" - Phần 2: Quy mụ và ảnh hưởng của VHDT: + VHVN khụng đồ sộ.. + Nguyờn nhõn: Do hạn chế... đời sống XH. - Phần 3: Quan niệm, lối sống... c, Chủ đề: Phỏt triển đỏnh giỏ KH đối với những đặc điểm nổi bật của hăn hoỏ Việt Nam. Gúp phần xõy dựng những chiến lược mới cho văn hoỏ, đưa đất nước thoỏt khỏi tỡnh trạng nghốo nàn lạc hậu kộm pt hiện thời. - Khỏi niệm văn hoỏ: Là tổng thể núi chung những giỏ trị vật chất, văn hoỏ và tinh thần do con người sỏng tạo ra trong quỏ tring lịch sử. - Bản sắc văn hoỏ dõn tộc: Là những nột đặc trưng, riờng cú, những giỏ trị tiờu biểu nhất của nền VHDT; Cỏi giỳp khu biệt văn hoỏ dõn tộc này với văn hoỏ dõn tộc khỏc. 2, Đọc hiểu chi tiết: a, Những ưu điểm và hạn chế của vốn văn hoỏ dõn tộc: - Những ưu điểm và hạn chế: ƯU ĐIỂM HẠN CHẾ Tụn giỏo Khụng cuồng tớn, mà dung hoỏ cỏc tụn giỏo -> Cỏc tụn giỏo đều cú mặt nhưng khụng cú những xung đột quyết liệt. Ít quan tõm đến giỏo lớ nờn tụn giỏo khụng phỏt triển -> Khú tạo nờn tầm vúc lớn lao của cỏc giỏ trị VH. Nghệ thuật Sỏng tạo được nhiều tỏc phẩm tinh tế, xinh xắn, cú tớnh thẩm mĩ. Khụng cú quy mụ lớn, khụng cú những cụng trỡnh kỡ vĩ, trỏng lệ. Quan niệm sống Mong ước thỏi bỡnh, sống thanh nhà, thong thả. An phận thủ thường, khụng mong gỡ cao xa dẫn đến sức ỡ, e ngại phấn đấu. Ứng xử Trọng tỡnh nghĩa Khụng chuộng trớ chuộng dũng. Khụn khộo biết giữ mỡnh, gỡ được tỡnh thế khú khăn. Khụng đề cao trớ tuệ. Sinh hoạt Hướng vào cỏi đẹp dịu dàng thanh lịhc, cú quy mụ vừa phải. Hiếm cú những vẻ đẹp phi thường, những cỏch tõn tỏo bạo. - Lớ do: + Xuất phỏt từ đặc trưng của nền VH nụng nghiệp " Dõn nụng nghiệp định cư....nhiều bất trắc". + Đất nước nhỏ, tài nguyờn chưa thật phong phỳ. Tõm lớ thớch cỏi vừa phải; Thường xuyờn phải chịu ngoại xõm; Mong ước thỏi bỡnh; Đới sống vật chất nghốo nàn; Khụng cú ước mong phỏt triển mạnh mẽ.. b, Đặc trưng chung của văn hoỏ Việt Nam: Thiết thực- Linh hoạt- Dung hoà. - Thiết thực: Ước mong thỏi bỡnh làm ăn no đủ, sống thanh nhàn khụng mong cao xa, khỏc thường. Trong tõm trớ thường cú Bụt mà khụng cú Tiờn vỡ Thần uy linh bảo quốc hộ dõn, Bụt hay cứu người... - Linh hoạt: Thể hiện ở sự tiếp biến: " sàng lọc, tinh luyện" cỏc giỏ trị VH thuộc nhiều nguồn: Nho, Phật, Đạo giỏo để thành bản sắc của mỡnh. Thể hiện trong ứng xử: Nhất tự vi sư,...Hay Học thầy khụng tày... - Dung hoà: VHVN sử dụng linh hoạt, dung hoầcớ vốn cú của VH Phật giỏo, Nho giỏo...cỏc giỏ trị nội sinh và ngoại lai. c) Con đường hỡnh thành bản sắc dõn tộc của văn húa Việt - “Con đường hỡnh thành bản sắc dõn tộc của văn hoỏ khụng chỉ trụng cậy vào sự tạo tỏc của chớnh dõn tộc đú mà cũn trụng cậy vào khả năng chiếm lĩnh, khả năng đồng hoỏ những giỏ trị văn hoỏ bờn ngoài” à í nghĩa: + Cỏc giỏ trị văn hoỏ của người Việt khụng chỉ là thành quả sàn tạo của cộng đồng cỏc dõn tộc Việt Nam mà cũn là kết quả của quỏ trỡnh tiếp nhận cú chọn lọc và biến đổi những giỏ trị lớn của cỏc nguồn văn hoỏ khỏc. + Dõn tộc trải qua thời gian dài bị đụ hộ, đồng hoỏ à văn hoỏ bản địa phần nhiều bị mai một à khụng thể chỉ trụng cậy vào sự tạo tỏc. + Nếu khụng cú tạo tỏc à nền văn hoỏ khụng cú nội lực bề vững. + Cú nội lực mà khụng mở rộng, tiếp thu văn hoỏ à khụng thừa hưởng tinh hoa và tiến bộ của văn hoỏ nhõn loại à văn hoỏ khụng thể phỏt triển và toả rạng. - Vớ dụ: + Chữ viết (một giỏ trị văn hoỏ quan trọng của nhõn loại): Sỏng tạo chữ Nụm trờn cơ sở chữ Hỏn, sỏng tạo ra chữ Quốc ngữ để tạo nờn cỏc tỏc phẩm văn học mang đậm tõm hồn Việt Nam + Văn học: Sỏng tạo cỏc thể thơ dõn tộc đi đụi với việc vận dụng, Việt hoỏ cỏc thể thơ Đường luật của Trung Quốc, thơ tự do của phương Tõy. (cỏch vận dụng đề tài, thi liệu trong Truyện Kiều, thơ Nguyễn Khuyến, thơ Trần Tế Xương…) III, Kết luận: - Cỏch nhỡn mới về vấn đề đi tỡm nột đặc sắc của văn hoỏ Việt Nam: + Cỏch nhỡn sỏt với thực tế Việt Nam. + Phương hướng để xõy dựng một nền VH tiến tiến, đậm đà bản sắc dõn tộc. - Cỏch trỡnh bày chặt chẽ, biện chứng, lụgớch, thể hiện được tầm bao quỏt lớn, chỉ ra được những khớa cạnh quan trọng về đặc trưng VHDT. Thỏi độ khỏch quan, khoa học, khiờm tốn..trỏnh được một trong hia khuynh hướng cực đoan hoặc là chỉ tỡm nhược điểm để phờ phỏn hay chỉ tỡm ưu điểm để ca tụng. Dặn: Đọc lại văn bản, nắm kiến thức cơ bản. Làm bài tập vào vở soạn. Tiết sau học: Phỏt biểu tự do. Hóy đọc và soạn những cõu hỏi trong SGK vào vở. Bài tập: ? Qua bài viết này, theo em việc tỡm hiểu truyền thống văn húa dõn tộc cú ý nghĩa gỡ trong đời sống hiện nay của cộng đồng núi chung và mỗi cỏ nhõn núi riờng? - Giữa hai vấn đề hiểu mỡnh và hiểu người cú mối quan hệ tương hỗ. - Tỡm hiểu bản sắc văn húa dõn tộc rất cú ý nghĩa đối với việc xõy dựng một chiến lược phỏt triển mới cho đất nước, trờn tinh thần làm sao phỏt huy được tối đa mặt mạnh vốn cú, khắc phục được những nhược điểm dần thành cố hữu để tự tin đi lờn. - Tỡm hiểu bản sắc văn húa dõn tộc gắn liền với việc quảng bỏ cỏi hay, cỏi đẹp của dõn tộc để "gúp mặt" cựng năm chõu, thỳc đẩy một sự giao lưu lành mạnh, cú lợi chung cho việc xõy dựng một thế giới hũa bỡnh, ổn định và phỏt triển.

File đính kèm:

  • docTIET 8889 NHIN VE VON VAN HOA DAN TOC.doc