Giáo án Ngữ Văn 12 (Tuần 17)

A. Mục tiờu bài học: Giúp học sinh hiểu được:

- Tỡnh yờu, niềm tự hào tha thiết, sõu lắng của tỏc giả dành cho dũng sụng quờ hương, cho xứ Huế thân yêu và cũng là cho đất nước.

- Đặc trưng của thể loại bút ký và nghệ thuật . bỳt ký trong bài.

B. Phương pháp thực hiện

- Gợi mở, phỏt vấn, thảo luận nhúm, thuyết giảng.

C. Phương tiện thực hiện:

- Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn, giỏo ỏn.

- Tham khảo: “Ai đó đặt tên cho dũng sụng?”, “Hoa trỏi quanh tụi”

D. Tiến trỡnh lờn lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Giới thiệu bài mới:

a)Nói đến văn nhân nghệ sĩ hiện đại- như những đặc sản của xứ Huế mộng mơ thỡ không thể không nhắc đến nhạc sĩ Trịnh Công Sơn và nhà văn chuyển thể bút kí – Hoàng Phủ Ngọc Tường ( HS xem ảnh chân dung nhà văn) với những tập kí đặc sắc: Ngôi sao trên đỉnh Phú Văn Lâu, Rất nhiều ánh lửa, Ai đó đặt tên cho dũng sụng? (1986), Hoa trỏi quanh tụi,

b)-Nguyễn Tuõn từng ca ngợi:

Kí của Hoàng Phủ Ngọc Tường có rất nhiều ánh lửa.

Cũn ở Hà Nội, cú một bạn đọc già từng tỉ mỉ cắt từng câu văn trong bài kí “Ai đó đặt tên cho dũng sụng ?” rồi nối lại thành một bài thơ ộp giấy búng kớnh tặng chớnh tỏc giả.

c)Thiền sư Thích Viên Thành, người sáng lập chùa Trà Am ở Huế có một bài thơ nói về thành phố quê hương mỡnh:

Vầng trăng núi Ngự, nước sông Hương

Chưa đi tới đó hận muôn đường

Khi đó tới rồi khụng gỡ lạ

Vầng trăng núi Ngự, nước sông Hương.

 

doc12 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 12 (Tuần 17), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giỏo ỏn tuần 17 Tiết PPCT 49,50 – Văn học. AI ĐÃ ĐẶT TấN CHO DềNG SễNG? Hoàng Phủ Ngọc Tường --------------------------------------------------- A. Mục tiờu bài học: Giỳp học sinh hiểu được: - Tỡnh yờu, niềm tự hào tha thiết, sõu lắng của tỏc giả dành cho dũng sụng quờ hương, cho xứ Huế thõn yờu và cũng là cho đất nước. - Đặc trưng của thể loại bỳt ký và nghệ thuật ....... bỳt ký trong bài. B. Phương phỏp thực hiện - Gợi mở, phỏt vấn, thảo luận nhúm, thuyết giảng. C. Phương tiện thực hiện: - Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn, giỏo ỏn. - Tham khảo: “Ai đó đặt tờn cho dũng sụng?”, “Hoa trỏi quanh tụi” D. Tiến trỡnh lờn lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: a)Núi đến văn nhõn nghệ sĩ hiện đại- như những đặc sản của xứ Huế mộng mơ thỡ khụng thể khụng nhắc đến nhạc sĩ Trịnh Cụng Sơn và nhà văn chuyển thể bỳt kớ – Hoàng Phủ Ngọc Tường ( HS xem ảnh chõn dung nhà văn) với những tập kớ đặc sắc: Ngụi sao trờn đỉnh Phỳ Văn Lõu, Rất nhiều ỏnh lửa, Ai đó đặt tờn cho dũng sụng? (1986), Hoa trỏi quanh tụi, … b)-Nguyễn Tuõn từng ca ngợi: Kớ của Hoàng Phủ Ngọc Tường cú rất nhiều ỏnh lửa. Cũn ở Hà Nội, cú một bạn đọc già từng tỉ mỉ cắt từng cõu văn trong bài kớ “Ai đó đặt tờn cho dũng sụng ?” rồi nối lại thành một bài thơ ộp giấy búng kớnh tặng chớnh tỏc giả. c)Thiền sư Thớch Viờn Thành, người sỏng lập chựa Trà Am ở Huế cú một bài thơ núi về thành phố quờ hương mỡnh: Vầng trăng nỳi Ngự, nước sụng Hương Chưa đi tới đú hận muụn đường Khi đó tới rồi khụng gỡ lạ Vầng trăng nỳi Ngự, nước sụng Hương. Hiểu theo ngụn ngữ thiền, bài thơ này hàm ý rằng nếu nhỡn nú như một cỏ thể (đối chọi với những thành phố khỏc) thỡ Huế khụng cú gỡ là lạ và để nhận thức Huế, người ta cần nhỡn thấy cỏ tớnh của nú (Hoàng Phủ Ngọc Tường:Huế - Di tớch và con người; NXB Đà Nẵng, 2001; trang 5-6) Bỳt kớ Ai đó đặt tờn cho dũng sụng? Đó đi sõu khỏm phỏ cỏi cỏ tớnh Huế ấy từ một dũng sụng xứ Huế GV cú thể chọn một trong 3 cỏch giới thiệu trờn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yờu cầu cần đạt *Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs tỡm hiểu chung về tỏc giả tỏc phẩm Gọi HS đọc SGK, tỡm hiểu: HS đọc tiểu dẫn và gạch chõn cỏc ý chớnh liờn quan đến tỏc giả, tỏc phẩm. I. Tỡm hiểu chung: *. Tiểu dẫn: 1. Tỏc giả - Hoàng Phủ Ngọc Tường sinh năm 1937 tại Huế. - Nguyờn quỏn: Làng Bớch Khờ, xó Triệu Long, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. * Vài nột về tỏc giả, tỏc phẩm: * Phong cỏch nhà văn: Văn bản: (HS đó đọc kỹ ở nhà, tỡm hiểu chỳ thớch). -Yờu cầu HS xỏc định bố cục văn bản, nờu đại ý mỗi đoạn HS xỏc định bố cục của đoạn trớch - Học Trung học tại Huế, tốt nghiệp ĐHSP Sài Gũn năm 1960 và Đại học Huế năm 1964. - Từng là: Tổng thư ký Hội văn học nghệ thuật Trị Thiờn - Huế, Chủ tịch Hội văn học nghệ thuật Bỡnh Trị Thiờn, Tổng biờn tập tạp chớ Cửa Việt. -> Hoàng Phủ Ngọc Tường là một trớ thức yờu nước, cú vốn hiểu biết sõu rộng trờn nhiều lĩnh vực. ễng là một trong những nhà văn chuyờn về thể loại bỳt ký. Nột đặc sắc trong sỏng tỏc của ụng là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất trớ tuệ và tớnh trữ tỡnh, giữa nghị luận sắc bộn với suy tư đa chiều được tổng hợp từ vốn kiến thức phong phỳ về triết học, văn hoỏ, lịch sử, địa lý... Tất cả được thể hiện qua lối hành văn hướng nội, sỳc tớch, mờ đắm và tài hoa. 2. Văn bản: a. Bố cục: - Đoạn 1: Từ đầu đến “dưới chõn nỳi Kim Phụng”; Sụng Hương vựng thượng lưu là dũng chảy cú mỗi quan hệ sõu sắc với dóy Trường Sơn. - Đoạn 2: Từ “Phải nhiều thế kỷ” đến “Quờ hương xứ sở”: Sụng Hương những mối quan hệ với kinh thành Huế. - Đoạn 3: Cũn lại: Sụng Hương trong mối quan hệ với lịch sử dõn tộc, với cuộc đời và thi ca. - Xỏc định chủ đề tỏc phẩm HS trả lời b. Chủ đề:- Tỡnh yờu và lũng tự hào tha thiết, lắng sõn dành cho dũng sụng quờ hương, cho xứ Huế và càng làm cho đất nước văn hiến từ nghỡn xưa. - Sụng Hương là biểu tượng cho vẻ đẹp của cảnh và người đất kinh thành. *Hoạt động 2 H/d Hs đọc hiểu VB . Sụng Hương nhỡn từ cội nguồn là dũng chảy cú mối quan hệ sõu sắc với dóy Trường Sơn. GV: Sụng Hương được tỏc giả miờu tả như thế nào? Những hỡnh ảnh, chi tiết, những liờn tưởng và thư phỏp, nghệ thuật nào cho thấy nột riờng trong lối miờu tả của tỏc giả? 2. Sụng Hương nhỡn trong mối quan hệ với kinh thành Huế. GV: Đoạn tả sụng Hương chảy xuụi về đồng bằng và ngoại vi thành phố bộc lộ chất tài hoa của tỏc giả như thế nào? Hiệu quả thẩm mỹ của lối viết đú? GV: Từ sự đổi dũng liờn tục cuả dũng sụng, cỏc em cú cảm nhận gỡ về sức sống và tõm hồn của nú? 3. Sụng Hương trong mối quan hệ với lịch sử dõn tộc, với cuộc đời và thi ca: a. Với lịch sử dõn tộc: Sụng Hương trong mối quan hệ vớớ lịch sử dõn tộc? b. Sụng Hương với cuộc đời, thi ca và õm nhạc: *Hoạt động 3: Hd Hs tổng kết GV:Chữ tài và chữ tõm của HPNT thể hiện trong tỏc phẩm? HS thảo luận theo nhúm và trả lời. HS trả lời. HS trả lời HS thảo luận nhúm và trả lời II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Sụng Hương nhỡn từ cội nguồn * Trong “ sử thi buồn”, Hoàng Phủ Ngọc Tường từng núi: “ Trước khi về hội nhau ở ngó ba Tuần, cả hai nhỏnh nguồn của sụng Hương đều đó rong ruổi triền miờn qua địa bàn sinh sống của nguời Cà Tu giữa rừng già. Trước khi là sụng Hương của Huế, nú đó là một dũng sụng của dõn tộc Cà Tu, mang cỏi tờn gốc “Pụ-ly-ờ-điờng” là sụng “A Pàng”. + “Pàng”, tiếng Cà Tu cú nghĩa là đời người. + “A Pàng”, dũng sụng “Đời người”, ụi dũng sụng Huế, nú đó chở đầy phận người từ thuở giọt địa chất sinh ra.( Sử thi buồn). => Trong cảm nhận hướng nội tài hoa của tỏc giả, đời sụng tựa như đời người nờn sụng Hương vựng thượng nguồn mang vẻ đẹp của một sức sống mónh liệt, hoang dại và đầy cỏ tớnh: + Sụng Hương tựa như “một bản trường ca của rừng già” với nhiều tiết tấu hựng trỏng, dữ dội: khi “ rầm rộ giữa búng cõy đại ngàn”, lỳc “ mónh liệt vượt qua ghềnh thỏc”, khi “ cuộn xoỏy như cơn lốc vào những đỏy vực sõu”, lỳc “ dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài chúi lọi màu đỏ của hoa đỗ quyờn rừng”. + Sụng Hương hiện ra tựa “Cụ gỏi Digan phúng khoỏng và man dại” với một “bản lĩnh gan dạ, một tõm hồn tự do và trong sỏng”. => Theo tỏc giả, nếu ai đú mải mờ nhỡn ngắm khuụn mặt kinh thành của dũng sụng thỡ sẽ khụng hiểu thấu phần tõm hồn sõu thẳm của nú mà dũng sụng hỡnh như khụng muốn bộc lộ. Cỏi tõm hồn vừa sục sụi vừa đằm thắm của “thiếu nữ A Pàng”. 2. Sụng Hương nhỡn trong mối quan hệ với kinh thành Huế. * Trong cỏi nhỡn minh triết và lóng mạn của tỏc giả: Trước khi trở thành “Người tỡnh dịu dàng và chung thuỷ của cố đụ”, toàn bộ thuỷ trỡnh của dũng sụng tựa như một cuộc tỡm kiếm cú ý thức người tỡnh nhõn đớch thực của người con gỏi trong một cõu chuyện tỡnh yờu nhuốm màn cổ tớch: - Giữa cỏnh đồng Chõu Hoỏ đầy hoa dại: Sụng Hương là “cụ gỏi đẹp ngủ mơ màng”. - Nhưng ngay từ đầu vừa ra khỏi vựng nỳi: Sụng Hương như nàng tiờn được đỏnh thức: Bừng lờn sức trẻ và niềm khỏt khao của tuổi thanh xuõn trong sự “chuyển dũng liờn tục”, rồi “vũng những khỳc quanh đột ngột”, “vẽ một hỡnh cung thật trũn”, “ụm lấy chõn đồi Thiờn Mụ”, rồi “trụi đi giữa hai dóy đồi sừng sững như thành quỏch”. - Khi chảy qua kinh thành Huế Sụng Hương như cụ gỏi Huế: tài hoa, dịu dàng mà sõu sắc, đa tỡnh mà kớn đỏo, lẳng lơ nhưng rất mực chung tỡnh. Khộo trang điểm mà khụng loố loẹt, giống như cụ dõu Huế ngày xưa trong sắc ỏo điều lục. => Như từng thấy chớnh mỡnh khi gặp thành phố thõn yờu, số Hương “vui tươi hẳn lờn giữa những bói xanh biếc của ngoại ụ Kim Long” rồi kộo một nột thẳng đầy cỏ tớnh “ theo hướng tõy nam – đụng bắc”, rồi “uốn một cỏnh cung rất nhẹ sang đến Cồn Huế” những dũng sụng mềm hẳn đi như một tiếng “Võng!” khụng núi ra của tỡnh yờu.” Và rồi “Như sực nhớ điều gỡ chưa kịp núi”, sụng Hương đột ngột đổi dũng, “rẽ ngoặt sang hướng đụng tõy để gặp lại thành phố lần cuối cựng ở gúc thị trấn Bao Vinh xưa cổ.”. Trong cỏi nhỡn đa tỡnh của tỏc giả: khỳc quanh bất ngờ đú tựa như “một mỗi vương vấn”, và dường như cũn cú cả “một chỳt lẳng lơ kớn đỏo của tỡnh yờu”... 3. Sụng Hương trong mối quan hệ với lịch sử dõn tộc, với cuộc đời và thi ca: a. Với lịch sử dõn tộc: - Là dũng sụng bảo vệ biờn thuỳ “dũng sụng Viễn Chõu đó chiến đấu oanh liệt bảo vệ biờn giới phớa nam của tổ quốc Đại Việt qua những thế kỷ trung đại”. - Là dũng Linh Giang (dũng sụng thiờng) ghi dấu những thế kỷ vinh quang thuở cỏc Vua Hựng. - Từng soi búng “kinh thành Phỳ Xuõn của người anh hựng Nguyễn Huệ.” - “Nú sống hết lịch sử bi trỏng của thế kỷ XIX với mỏu của những cuộc khởi nghĩa.” - Sụng Hương chứng kiến thời đại mới với cỏch mạng thỏng Tỏm năm 1945. b. Sụng Hương với cuộc đời, thi ca và õm nhạc: - Với cuộc đời: sụng Hương là nhõn chứng nhẫn nại và kiờn cường qua những thăng trầm của cuộc đời. - Với thi ca và õm nhạc: + Cú một dũng thi ca về sụng Hương: “Một dũng thơ khụng lặp lại mỡnh”. Đú là: . “Dũng sụng trắng – lỏ cõy xanh” trong thơ Tản Đà. . Là nỗi quan hoài vạn cổ trong thơ Bà Huyện Thanh Quan. . Là vẻ đẹp hựng trỏng “như kiến dựng trời xanh” trong thơ Cao Bỏ Quỏt. . Và nhất là Nguyễn Du: “Hương giang nhất phiến nguyệt- kim cổ hứa đa sầu”. => Xin núi thờm: Cả cỏi “Màu thời gian tớm ngỏt” của Đoàn Phỳ Tứ, “nhõn loại tớm” của Trần Dần cũng từ màu tớm Sụng Hương mà ra. + Sụng Hương gắn với nhó nhạc cung đỡnh Huế: . Cú lỳc trở thành “Người tài nữ đỏnh đàn lỳc đờm khuya”. . Sụng Hương là Kiều trong mối quan hệ “Thi trung hữu nhạc”: -> Đú là “Tứ đại cảnh” trong hai cõu thơ: “Trong như tiếng hạc bay qua - Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.” III. Tổng kết: Bằng ngũi bỳt tài hoa của mỡnh, Hoàng Phủ Ngọc Tường đó diễn tả vẻ đẹp và chất thơ của Huế thể hiện tập trung ở dũng sụng Hương như một biểu tượng của Huế với tất cả vẻ đẹp của cảnh và người đất đế đụ. 4. Củng cố - dặn dũ: - Sụng Hương trong tõm cảm của chớnh tỏc giả. - Soạn bài: “Những ngày đầu của nước Việt Nam mới “ 5. Rỳt kinh nghiệm - Bổ sung. Giỏo ỏn tuần 17 Tiết PPCT 51 – Đọc thờm. NHỮNG NGÀY ĐẦU CỦA NƯỚC VIỆT NAM MỚI. (Trớch “ Những năm thỏng khụng thể nào quờn” ) Vừ Nguyờn Giỏp --------------------------------------------- A. Mục tiờu cần đạt :Giỳp học sinh: - Qua hồi ức của một vị tướng tài ba, khiờm nhường, hs cảm nhận được những nỗ lực của Đảng, chớnh phủ, Bỏc Hồ và nhõn dõn ta trong những ngày đầu sau cỏch mang thỏng Tỏm để giữ vững nền độc lập, đem lại hạnh phỳc cho nhõn dõn, khẳng định vị thế của nước Việt Nam mới. - Nghệ thuõt đặc sắc của bài hồi kớ: cỏch viết vừa khỏch quan vừa dạt dào cảm xỳc đó tỏi hiện chõn thật những người thật, việc thật, những sự kiện lịch sử quan trọng ở vào thời điểm trọng đại, một giai đoạn đầy khú khăn thử thỏch của đất nước. Một cuốn biờn niờn sử của cả một dõn tộc, mang tầm vúc mới. B. Phương phỏp và phương tiện dạy học: - Đọc, thảo luận nhúm. - Sgv, sgk, thiết kế dạy học. C. Tiến trỡnh dạy học 1/ ễn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: * Gioi thiệu bài :Đại tướng Vừ Nguyờn Giỏp là nhà lónh đạo kiệt xuất của cỏch mạng việt nam. Cuộc đời ụng gắn liền với những năm thỏng khụng thể nào quờn của cỏch mạng. Đoạn trớch “ Những ngày đầu của nước Việt nam mới” trớch trong tập hồi kớ “ Những năm thỏng khụng thể nào quờn” của ụng ghi lại những nỗ lực của Đảng, chớnh phủ, Bỏc Hồ và nhõn dõn ta trong những ngày đầu sau cỏch mạng thỏng Tỏm để giữ vững nền độc lập, đem lại hạnh phỳc cho nhõn dõn, khẳng định vị thế của nước Việt nam mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt *Hoạt động 1::Tỡm hiểu tỏc giả, hồi kớ “ Những năm thỏng khụng thể nào quờn” - Gọi hs đọc phần tiểu dẫn và thực hiện yờu cầu sau: đụi nột về VNG, kể tờn những tập hồi kớ của tỏc giả. - giới thiệu đụi nột về thể loại hồi kớ *Hoạt động 2 : Túm tắt nội dung của “NNTKTNQ” - Gọi học sinh đọc đoạn trớch NNĐCNVNM và phõn chia bố cục nờu nội dung của từng đoạn - Theo em điểm nhỡn của tỏc giả là bối cảnh của Đất nước ta năm nào?, tỡnh hỡnh Đỏt nước lỳc đú như thế nào? *Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu văn bản: - Cõu hỏi 1 : Cảm nghĩ cụ thể của tỏc giả về NNĐCNVNM như thế nào? Được thể hiện bằng hỡnh thức nghệ thuật gỡ? - Cõu hỏi 2 : NVNM vừa mới khai sinh đó phải đương đầu với bao khú khăn, nguy nan nào? - Cõu hỏi 3 : Để đưa Đất nước vượt qua những khú khăn nguy nan ấy Đảng và Chớnh phủ đó cú những quyết sỏch đub\ngs đắn và sỏng suốt như thế nào?(những dẫn chứng cụ thể nào là tiờu biểu) - Cõu hỏi 4 : Hỡnh ảnh Bỏc Hồ được tỏc giả ghi lại trong đoạn trớch này đó giỳp em hiểu thờm gỡ về Bỏc trong những ngày mới khai sinh ra Nước VNDCCH? *Hoạt động 4 : Tổng kết củng cố : - Qua đoạn trớch em nhận xột gỡ về vai trũ của Đảng và Bỏc Hồ đối với cvon thuyền CM Việt Nam - Nột đặc sắc của thể hồi kớ từ đoạn trớch - HS đọc tiểu dẫn túm tắt đụi nột về tỏc giả - Nghe GV thuyết giảng về thể loại hồi kớ - Thực hành nhúm( 2 người) về nội dung của tập hồi kớ NNTKTNQ - Đọc đoạn trớch NNĐNVNM - Tỡm hiểu bố cục(làm việc cỏ nhõn) - Trả lời theo yờu cầu - Thảo luận nhúm cõu hỏi 1 - Thảo luận cõu hỏi 2 - Thảo luận cõu hỏi 3 - Trả lời cỏ nhõn cõu hỏi 4 - Rỳt ra giỏ trị về nội dung và nột đặc sắc nghệ thuật của đoạn trớch - Rỳt ra ghi nhớ I. Giới thiệu chung: 1/ Tỏc giả: - Vừ Nguyờn Giỏp sinh năm 1911, quờ Quảng Bỡnh. Là nhà lónh đạo kiệt xuất của cỏch mạng việt nam, đảm đương nhiều chức trỏch quan trọng. - Cỏc tỏc phẩm hồi kớ: Những năm thỏng khụng thể nào quờn( 1970), Chiến đấu trong vũng võy( 1978), Điện Biờn Phủ điểm hẹn lịch sử(1994),... 2/ Vài nột về tập hồi kớ “ TKTNQ”” a)Thể loại hồi kớ: +Ghi chộp những gỡ xảy ra trong quỏ khứ trờn cơ sở hồi tưởng + Tỏc giả: nổi tiếng +Hỡnh thức: tự kể hoặc cú người khỏc ghi lại và thể hiện. + Nội dung: cuộc đời mỡnh, những sự kiện lịch sử tiờu biểu, những biến động xó hội rộng lớn. + nghệ thuật: tớnh xỏc thực cao. => cú giỏ trị văn học và xó hội, lịch sử. b) Nội dung của “ NNTKTNQ”: - Hướng tới tỏi hiện những sự kiện trọng yếu, những biến cố cú tớnh chất bước ngoặt trong lịch sử việt nam từ những ngày sục sụi trước cỏch mạng thỏng tỏm đến những ngày gay go ỏc liệt của cuộc khỏng chiến chống Mĩ cứu nước, khắc hoạ hỡnh ảnh những con người tiờu biểu của thời đại. - Nhõn vật : người bỡnh thường vụ danh và những người lónh đạo đất nước => Tỏi hiện lịch sử ở những nột lớn, những bức tranh toàn cảnh, cú sự đỏnh giỏ, bỡnh luận ở tầm khỏi quỏt c) Đoạn trớch “ Những ngày đầu của nước việt nam mới” -vị trớ:thuộc chương 12 do nhà văn Hữu Mai thể hiện. -Bố cục:4 đoạn *từ đầu -> ập vào miền bắc. Tư thế đứng hiờn ngang của dõn tộc thời chống Mĩ, hồi tưởng về giờ phỳt hiểm nghốo của đất nước việt nam mới. *tiếp theo->thờm trầm trọng. Những khú khăn của đất nước-“ ngàn cõn treo sợi túc” * tiếp theo -> ba trăm bảy mươi kớ lụ gam vàng. Những biện phỏp của chớnh quyền mới và tinh thần quyết tõm vượt khú khăn của toàn Đảng toàn dõn ta. * cũn lại. hỡnh ảnh Bỏc Hồ - Điểm nhỡn trần thuật: bối cảnh đất nước ta năm 1970- cuộc khỏng chiến chống Mĩ đang diễn ra vụ cựng ỏc liệt II. Tỡm hiểu văn bản: 1)Cảm nghĩ của tỏc giả: - Năm 1945 là thời kỡ làm mưa làm giú của chủ nghĩa đế quốc gần hai chục vạn quõn Tưởng từ mấy ngả ập vào miền Bắc; cũn bõy giờ mọi cỏch tụ son trỏt phấn của đế quốc Mĩ với bọn ngụy quyền tay sai ở miền nam đều hoài cụng vụ ớch. - Năm 1945 nước việt nam chưa cú tờn trờn bản đồ thế giới, cả đụng dương chỉ mang tờn Indo - China thuộc Phỏp; cũn bõy giờ là nước Nước Việt nam dõn chủ cộng hũa => qua lối so sỏnh thể hiện tỡnh cảm tự hào ngợi ca dõn tộc tổ quốc 2)Hỡnh ảnh nước Việt nam mới: a) Những khú khăn khi nước Việt nam mới ra đời: - Nhận định: “ nằm giữa bốn bể hựm súi, phải tự dốc mỡnh đấu tranh dũng cảm, mưu trớ, phải tỡm mọi cỏch để sống cũn” - cụ thể: * Đảng hoạt động bớ mật, đảng viờn cụng tỏc dưới danh nghĩa Việt minh. Chớnh quyền mới “ chưa được nước nào cụng nhận” * Kinh tế:ruộng đất vẫn trong tay địa chủ, bóo lụt hạn hỏn liờn miờn, buụn bỏn với nước ngoài đỡnh trệ, kho bạc chỉ cũn cú 1 triệu bạc rỏch. * Chớnh trị: nạn thất nghiệp tăng, nạn đúi, dịch tả phỏt sinh và thực dõn Phỏp xõm lược => khú khăn “ càng thờm trầm trọng”, là thỏch thức quỏ lớn đối với chớnh quyền cỏch mạng cũn non trẻ b)Những quyết sỏch đỳng đắn và sỏng suốt của Đảng và chớnh phủ: - Củng cố và giữ vững chớnh quyền cỏch mạng - Giải tỏn chớnh quyền cũ, xõy dựng bộ mỏy chớnh quyền mới, từ chớnh quyền cơ sở như HĐND, UB hành chớnh đến TW là quốc dõn Đại hội, toàn dõn đúng gúp ý kiến cho dự ỏn hiến pơhaps - Thi hành một số chớnh sỏch mới như : địa chủ phải giảm tụ 25%, xúa nợ cho nụng dõn, tũa dõn tăng cường học chữ quốc ngữ, học tập thi cữ đều miễn phớ, động viờn tinh thần đúng gúp trong nhõn dõn, lập quỹ độc lập, kờu gọi đồng bào hưởng ứng “tuần lễ vàng” => Nội lực của Nước Việt Nam mới được nõng lờn nhanh chúng. c) Hỡnh ảnh Bỏc Hồ-Người cầm lỏi con thuyền cỏch mạng vượt qua súng to giú lớn: - Toàn tõm, toàn ý vỡ dõn, vỡ nước : “Ở Người, ...trong tỡnh cảm” - Chủ trương xõy dựng mối quan hệ giữa những người làm việc trong bộ mỏy chớnh quyền mới với nhõn dõn. - Đề ra 3 mục tiờu quan trọng : Diệt giặc đúi, diệt giặc dụt, diệt giặc ngoại xõm(dựa vào lực lượng và tinh thần của dõn). - Lý tưởng và tấm lũng của Người được tỏc giả khỏi quỏt : + Nước độc lập mà dõn khụng được hưởng hạnh phỳc thỡ độc lập khụng cú nghĩa lý gỡ. + Hạnh phỳc cho dõn đú là mục đớch của việc giành lấy chớnh quyền và giữ vững chớnh quyền ấy. => tỏc giả kết luận : “Đồng bào ta đó nhận thấy ở Bỏc Hồ hỡnh ảnh tượng trưng cao đẹp nhất của dõn, của Nước, của cỏch mạng III. Tổng kết : 1) Về nội dung : Những nỗ lực lớn của Đảng, cỏc quyết sỏch kịp thời, thụng minh và đầy hiệu quả. Lý tưởng và lũng yờu nước lớn lao của Bỏc. 2) Về nghệ thuật : Diểm nhỡn trần thuật của một người đại diện cho bộ mỏy lónh đạo Đảng và Chớnh phủ, do đú cỏc sự kiện được kể lại mang tớnh chất toàn cảnh, tổng thể, phỏt họa những nột lớn, tạo ỏn tượng sõu sắc vớ nhiều người, làm cho tỏc phẩm này khụng phải là sỏch tự thuật về một cuộc đời mà gần như là cuốn biờn niờn sử của cả một dõn tộc. 4. Củng cố - Dặn dũ: - Soạn bài: “Thực hành chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận” 5. Rỳt kinh nghiệm - Bổ sung Giỏo ỏn tuần 17 Tiết PPCT 52– Làm văn. THỰC HÀNH CHỮ LỖI LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN. -------------------------------------------- A. Mục tiờu cần đạt :Giỳp học sinh: -Củng cố kiến thức, kĩ năng về văn nghị luận núi chung, kĩ năng sử lỗi lập luận trong văn nghị luận núi riờng. - Tớch hợp cỏc kiến thức ngữ văn đó học và vốn sống thực tế. -Cú ý thức rốn luyện kĩ năng lập luận khi viết văn nghị luận. B. Phương phỏp và phương tiện dạy học: - Đọc, thảo luận nhúm. - Sgv, sgk, thiết kế dạy học. C. Tiến trỡnh dạy học 1/ ễn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: Hoạt động của GV H/đ của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: GV yờu cầu hs phỏt hiện lỗi và nờu cỏch sửa cho cỏc bài tập. a)-VHDG khụng chỉ cú ca dao, tục ngữ, mà cũn cú truyện cổ,… -“Giỏ trị nhận thức” khụng chỉ cú hiểu biết về tự nhiờn, mà cũn cú hiểu biết về đời sống. -Hiểu biết về thiờn nhiờn khụng chỉ cú kinh nghiệm về thời tiết, mà cũn hiểu biết về vũ trụ, … b)Gợi ý sửa: - Người thanh niờn …khụng chỉ yờu đời mà cũn rất yờu thiờn nhiờn. Hoặc: người thanh niờn … tuy rất say mờ với cụng việc của mỡnh, nhưng vẫn cũ khắc khoải một nỗi thốm người. c)Gợi ý sửa: -Viết lại cõu chủ đề: Truyện ngắn …đó cho ta thấy vẻ đẹpcủa tỡnh thương trong hoàn cảnh ngặt nghốo của nạn đúi khủng khiếp năm 1945. -Viết cỏc cõu triển khai: +Tỡnh thương đồng loại giữa Tràng và người đàn bà đó dẫn đến một cuộc “hụn nhõn” mà lỳc đầu thỡ cú vẻ tỡnh cờ, nhưng về sau thỡ sõu sắc, cảm động. +Tỡnh thương của bà cụ Tứ đối với nàng dõu và người con trai. +Sự đồng cảm của những người đồng cảnh ngộ trong xúm ngụ cư đối với vợ chồng Tràng. +Nhờ cú tỡnh thương mà con người cú khỏt vọng được sống, được đổi đời. d)Gợi ý sửa: Viết lại cõu chủ đề: Trong bài thơ “Súng” của XQ, súng là một hỡnh tượng đa nghĩa và đầy bớ ẩn. -Viết cỏc cõu triển khai: Bài e, g, h h/s về nhà thực hiện. Hoạt động 2: GV hướng dẫn viết cỏc đoạn văn nghị luận. GV gợi hs chọn một luận điểm thớch hợp và triển khai luận cứ. HS đọc bài và thực hiện yờu cầu của bài tập. HS chia nhúm thảo luận (4 nhúm) bài b và c -Hai nhúm thuyết trỡnh và hai nhúm nhận xột chộo. HS đọc bài và thực hiện yờu cầu của bài tập. -HS làm việc cỏ nhõn. BT a: Lỗi của đoạn văn này là lớ luận dẫn chứng khụng ăn nhập với nhau, dựng từ thừa, cõu thiếu chặt chẽ. VD: “Những cõu tục ngữ ……tõm hồn con người” Sửa: Những cõu tục ngữ cung cấp cho ta về cỏch đối nhõn xử thế, đấu tranh xó hội. Mặt khỏc tục ngữ cũn phổ biến kinh nghiệm, qua phỏn đoỏn thực tiễn: “Chuồn chuồn …rõm” BT b: Lập luận sử dụng quan hệ từ “khụng chỉ” nờn phải kết hợp “ mà cũn” Sửa: Người thanh niện trong truyện Lặng lẽ sa pa của Nguyễn Thành Long khụng chỉ say mờ cụng việc, mà cũn lạc quan yờu đời. Anh cũn rất thốm người …lạc quan. BT c: Lỗi giữa luận điểm nờu ra với luận cứ khụng ăn nhập gỡ với nhau. Sửa: -Truyện ngắn VN của KL thể hiện sức mạnh của tỡnh người trong hoàn cảnh khú khăn của cuộc sống. -Họ nương tựa vào nhau trong lỳc cỏi đúi, cỏi chết đe dọa. Người con gỏi vui vẻ nhận lời theo Tràng về làm vợ mà khụng một đúi hỏi gỡ. -Hai vợ chổng Tràng đưa nhau về qua xúm ngụ cư, núi với nhau những cõu chuyện khụng đầu khụng cuối, qua lới trỏch, cử chỉ của tỡnh yờu … trước con mắt ngơ ngỏc của mọi người. -Bà cụ Tứ vui vẻ nhận dõu, nhận con. Khụng khớ trong gia đỡnh trở nờn đầm ấm. Nú xua đi sự cụ đơn trong cảnh mẹ gúa con cụi. Nú bừng lờn ỏnh sỏng của niềm vui, hạnh phỳc. Đú là biểu hiện giỏ trị nhõn đạo của tỏc phẩm. BT d: Lỗi nờu lớ lẽ và dẫn chứng khụng ăn nhập trong lập luận: “Súng từ đõu đến và súng đi đõu về đõu? Chớnh vỡ thế XQ đó vớ tỡnh yờu của mỡnh như những con súng “Dữ dội …lặng lẽ”. Chớnh XQ đó húa thõn vào những con súng để núi lờn tỡnh yờu của mỡnh. Sửa: Súng từ đõu đến và súng đi đõu về đõu? XQ như húa thõn vào súng để tự bộc lộ tỡnh yờu của mỡnh: “ con súng dười lũng sõu …cà trong mơ cũn thức” BT e: Lỗi giữa luận điểm và luận cứ khụng ăn nhập và cỏch dựng từ khụng chớnh xỏc. Sửa:Lũng thương người của Nguyễn Du bao trựm lờn toàn bộ tỏc phẩm Truyện Kiều. Đoạn trớch nào của truyện cũng thể hiện tấm lũng ấy của ND.ễng thương nàng Kiều phải bỏn mỡnh chuộc cha và em. ễng xút xa khi Kiều phải “Thanh y hai lượt, thanh lõu hai lần”. ễng cảm thụng, chia sẻ với Kiều. Ta càng hiểu vỡ sao Truyện Kiều đạt tới đỉnh cao của chủ nghĩa nhõn đạo. BT g: Lỗi nờu luận điểm khụng tập trung, lan man. Sửa: Cõy xà nu là biểu tượng cho người dõn Xụ man. +Qua hỡnh ảnh cõy xà nu, ta liờn tưởng tới con người. Những cõy xà nu trỳng đạn như những con người của dõn làng Xụ man bị giặc giết hại. Sức sống của cõy xà nu “Vươn lờn đún nhận ỏnh sỏng mặt trời …như những con chim đủ lụng mao, lụng vũ. Đạn đại bỏc khụng giết nổi chỳng. Đú là hiện thõn của tõy nguyờn kiờn cường trước kẻ thự khụng sợ “Cạnh một cõy ngó gục đó cú bốn, năm cõy con mọc lờn”. NTT muốn khẳng định những thế hệ con người Xụman nối tiếp nhau đứng lờn đỏnh giặc giữ làng. +Những đồi xà nu nối tiếp “tới tận chõn trời” là một biểu tượng cho thế và lực của CM MN sau ngày đồng khởi. Bài tập thờm: -GV cho trước cõu chủ đề: +Tuổi trẻ là nhõ, tuổi già là quả; nhõn nào quả đấy. +Khụng thể sỏng tạo nếu thiếu trớ tường tượng. +Tri thức là sức mạnh. +Sỏch là người bạn của trớ tuệ. +Hạnh phỳc là làm cho người khỏc được hạnh phỳc. 4. Củng cố - Dặn dũ: - Soạn bài: “ễn tập văn học” 5. Rỳt kinh nghiệm - Bổ sung

File đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 12 TUAN 17 co ban.doc