Giáo án Ngữ Văn 6 - Học kì II : Năm học 2011- 2012

A . Mức độ cần đạt:

1. Kiến thức : Hs

- Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nhà văn Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký.

- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên và nghệ thuật đặc sắc trong miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài.

- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.

2. Kĩ năng : Kể tóm tắt được nội dung đoạn trích. Bước đầu biết phân tích 1 tác phẩm văn học hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.

3. Thái độ: Có lòng tự trọng, biết sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác.

- Có ý thức vận dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả

B. Chuẩn bị :

- Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài

- Hs : Chuẩn bị sách giáo khoa kì II

C. Hoạt động Dạy – Học :

1. Khởi động

- Kiểm tra bài cũ:

? Thế nào là văn học Trung đại ?

- GV giới thiệu bài

2. Dạy học bài mới

 

doc64 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1430 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6 - Học kì II : Năm học 2011- 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:01/01/2012 Ngày dạy: 09/01/2012 Tuần 19 Tiết 73-74 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký) ( Tô Hoài) A . Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức : Hs - Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nhà văn Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký. - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên và nghệ thuật đặc sắc trong miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 2. Kĩ năng : Kể tóm tắt được nội dung đoạn trích. Bước đầu biết phân tích 1 tác phẩm văn học hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. 3. Thái độ: Có lòng tự trọng, biết sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác. - Có ý thức vận dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả B. Chuẩn bị : - Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài - Hs : Chuẩn bị sách giáo khoa kì II C. Hoạt động Dạy – Học : 1. Khởi động - Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn học Trung đại ? - GV giới thiệu bài 2. Dạy học bài mới Ho¹t ®éng cña häc sinh (D­íi sù h­íng dÉn cña gi¸o viªn) Hoạt động 1 HS nêu nét chính về tác giả + Hướng dẫn HS đọc văn bản. Em hiểu gì về nhan đề “Dế Mèn phưu lưu kí”. Kể tóm tắt tác phẩm (Tham khảo SGK/6-7) ? Nêu xuất xứ của đoạn trích? ? Văn bản có thể chia làm mấy loại ?Nêu ý chính mỗi đoạn? ? Xác định ngôi kể và vai trò của ngôi kể? Hoạt động 2 ? Những chi tiết nào miêu tả ngoại hình và hành động của Dế Mèn? ? Tìm các tính từ góp phần khắc họa hình ảnh của Dế Mèn. ? Em hãy thay thế bằng các từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa rồi rút ra nhận xét về nghệ thuật dùng từ trong đoạn văn?. - Những chi tiết nào nói lên tính nết của Dế Mèn? ? Em hãy nhận xét về tính cách của Dế Mèn trong đoạn naỳ? Củng cố tiết 1 Néi dung bµi häc (KÕt qu¶ ho¹t ®éng cña häc sinh) I-Tìm hiểu chung : 1. Tác giả :Tô Hoài (1920), có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi. 2. Tác phẩm: Bài học đường đời đầu tiên trích từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí - 1941 a. Đọc văn bản và giải nghĩa từ khó - Ghi chép lại cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. - Vị trí đoạn trích: là chương mở đầu của tác phẩm. b . Bố cục: 2 đoạn Đoạn 1: Từ đầu... thiên hạ rồi: Mèn tự giới thiệu về mình. Đoạn 2: Còn lại: Bài học đường đời đầu tiên của Mèn. Ngôi kể: Ngôi thứ nhất. II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Dế Mèn tự giới thiệu về mình: - Mèn là chàng dế thanh niên cường tráng: đôi càng, vuốt, đầu, răng, râu; - Điệu bộ, động tác: khỏe mạnh, đầy sức sống, tự tin, yêu đời. - Tính nết: kiêu căng, hung hăng, hống hách, khinh thường và bắt nạt kẻ yếu, gây ra cái chết của Dế Choắt. ? Qua lời lẽ, cách xưng hô,giọng điệu em thấy thái độ của Mèn đối với Dế Choắt ntn. ? Phân tích diễn biến tâm lý của Mèn khi trêu chị Cốc ? ? Bài học đường đời đầu tiên của Mèn là gì ? ? Em có nhận xét gì về bài học đầu đời của Mèn Hoạt động 3 Nhận xét nghệ thuật đoạn trích? ? Hình dáng ,tính cách của Mèn được giới thiệu ntn ? ? Hình ảnh những con vật trong truyện được miêu tả có giống với chúng trong thực tế không ? Nêu ý nghĩa văn bản? 2. Bài học đường đời đầu tiên : - Trêu chị Cốc --> chị Cốc tưởng Dế Choắt --> chị Cốc mổ chết Dế Choắt. * Diễn biến tâm lý của Mèn Huyênh hoang đắc chí --> chui tọt vào hang, thú vị -> bàng hoàng, ngớ ngẩn -->hốt hoảng, bất ngờ --> ân hận Rút ra bài học đường đời đầu tiên. * Bài học : Ở đời mà có thói hung hăng ,bậy bạ ,có óc mà không biết nghĩ ,sớm muộn gì cũng mang vạ vào mình . III. Tổng kết : 1. Nghệ thuật: Kể chuyện kết hợp với miêu tả. Xây dựng hình tượng nhân vật gần gũi với trẻ thơ. Lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. Phép tu từ nhân hóa: nhân vật giống với tính cách của con người. 2.Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích nêu lên bài học: tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. 3.Luyện tập - Củng cố - Viết một đoạn văn diễn tả tâm trạng của Dế Mèn khi đứng trước mộ Dế Choắt - Cho HS đọc lại phân vai đoạn 2 D. Hướng dẫn tự học : Tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí và tóm tắt đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên Hiểu và nhớ được ý nghĩa, nghệ thuật độc đáo của VB Bài học đường đời đầu tiên Chuẩn bị bài : Phó từ. + Tìm hiểu và tập trả lời các câu hỏi trong phần tìm hiểu bài rút ra kết luận thế nào là Phó từ + Tập làm các bài tập sgk E . Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch bài dạy: ---------------------&--------------------- Tiết 75 PHÓ TỪ A. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức : Hs - Hiểu được thế nào là phó từ. Đặc điểm ngữ pháp của phó từ. - Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ. 2. Kĩ năng : Nhận biết, phân loại và sử dụng được phó từ để đặt câu. 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp. - Đồ dùng : Bảng phụ - Hs : Đọc và tìm hiểu kỹ bài ở nhà B. Hoạt động Dạy – học: 1. Khởi động - Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các từ loại tiếng Việt đã học ở học kì I ? - GV giới thiệu bài 2. Dạy học bài mới: Ho¹t ®éng cña häc sinh (D­íi sù h­íng dÉn cña gi¸o viªn) Hoạt động 1 -GV treo bảng phụ có ghi sẵn VD SGK -Gọi HS đọc VD trên bảng phụ, khai thác các câu hỏi SGK ? Nhắc lại khái niệm về danh từ , động từ ,tính từ ? + Những từ in đậm là phó từ + Giúp HS phân biệt thực từ và hư từ . Phó từ , lượng từ , số từ là hư từ. ? Haỹ xác định và nhận xét về vị trí của phó từ và các động tính từ mà chúng đi kèm. Hoạt động 2 GV treo bảng phụ ? Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ in đậm . ? Điền các phó từ đã tìm ở mục I và II vào bảng phân loại . + Hướng dẫn HS tìm thêm phó từ thuộc các loại trên . ? Phó từ có thể chia làm mấy loại ? Néi dung bµi häc (KÕt qu¶ ho¹t ®éng cña häc sinh) I. Phó từ là gì ? 1.Ví dụ: - Các từ in đậm :đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất, ra, rất bổ nghĩa cho các động từ, tính từ : đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi, nhìn, to, bướng. - Phó từ đứng trước hoặc sau động từ và tính từ . 2. Ghi nhớ: Phó từ là từ đi kèm với động từ tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. II. Các loại phó từ: 1.Ví dụ: phó từ: Đã, đang : chỉ nquan hệ thời gian. Thật, rất, lắm: chỉ mức độ. Cũng, vẫn, đều: Chỉ sự tiếp diễn. Không, chưa: chỉ sự phủ định. Đừng: cầu khiến. Vào, ra: kết quả. Được: khả năng. 2- Bảng phân loại phó từ: - Phó từ đứng trước động từ, tính từ. - Phó từ đứng sau động từ và tính từ. 2.Ghi nhớ 2 :SGK/ 14 Hoạt động 3 - Hướng dẫn hs làm bài tập - Bài tập 1 : Chia nhóm - BT2 : Hs lên bảng gạch chân xác định phó từ trên bảng phụ BT 3 : Đọc chính âm cho HS viết chính tả đoạn “Những gã xốc nổi ...những cử chỉ ngu dại của mình thôi.” trong “Bài học đường đời đầu tiên” III. Luyện tập Bài tập1: Tìm và nêu tác dụng của các phó từ trong đoạn văn: a. - Đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Không: sự phủ định - Còn: sự tiếp diền tương tự - Đã: thời gian - Đều: sự tiếp diễn - Đương, sắp: thời gian - Lại: tiếp diễn - Ra: kết quả và hướng - Cũng sự tiếp diễn - Sắp : thời gian b. Đã: thời gian - Được: kết quả Bài tập 2: Một hôm tôi nhìn thấy chị Cốc đang rỉa cánh gần hang mình. Tôi nói với Choắt trêu chọc chị cho vui. Choắt rất sợ chối đây đẩy. Tôi hát cạnh khoé khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc đã mổ cho Choắt những cú trời giáng khiến cậu ta ngắc ngoải vô phương cứu sống. - PT: +Đang: thời gian hiện tại +Rất : mức độ +Ra: kết quả Bài tập 3: HS thi đặt câu nhanh (có dùng phó từ).HS nghe viết chính tả D. Hướng dẫn hs học bài, chuẩn bị bài : - Làm hết bài tập vào vở bài tập - Nhớ khái niệm phó từ, các loại phó từ. Nhận diện phó từ trong các câu văn cụ thể. E . Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch bài dạy: ---------------------&--------------------- Tiết 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ Mức độ cần đạt : 1. Kiến thức : Hs - Hiểu được những đặc điểm chung nhất về văn miêu tả. Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả. - Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả. 2. Kĩ năng : Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3.Thái độ: Có ý thức quan sát và nhận xét sự vật xung quanh. Ý thức vận dụng, thực hành. B. Chuẩn bị: - Đồ dùng : Bảng phụ - Hs : Đọc và tìm hiểu kỹ bài ở nhà C. Hoạt động Dạy – học: 1. Khởi động - Kiểm tra bài cũ: ? Mục đích giao tiếp của văn bản Miêu tả ? - > tái hiện trạng thái sự vật, con người - GV giới thiệu bài 2. Dạy học bài mới : Ho¹t ®éng cña häc sinh (D­íi sù h­íng dÉn cña gi¸o viªn) Hoạt động 1 GV treo bảng phụ học sinh tìm hiểu các tình huống ? Tìm một số tình huống khác? (Gợi ý: món quà mới nhận, ngôi trường, thầy cô giáo...) + Hd hs Tìm 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt? ? Tìm những chi tiết hình ảnh giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của 2 chú dế? ? Để miêu tả được những đặc điểm nổi bật, đòi hỏi người viết phải có năng lực gì? ? Thế nào là văn miêu tả? Hoạt động 2 Bài 1: + Nêu yêu cầu nhiệm vụ của bài. Chia nhóm HS, mỗi nhóm tìm hiểu một đoạn. các nhóm trình bày kết quả. + GV và HS khác nhận xét và kết luận. Bài 2: + Gợi ý; giúp HS tìm hiểu đề a. ? Những đặc điểm nổi bật của mùa đông? - Mùa đông, bầu trời xám xịt, lạnh lẽo, ướt át. Mọi người trùm kín trong áo bông, khăn len, đường phố vắng vẻ, nhà nhà đóng cửa sớm; gió rít cây cối trỏ trọi khẳng khiu. Néi dung bµi häc (KÕt qu¶ ho¹t ®éng cña häc sinh) I. Thế nào là văn miêu tả? 1. V í d ụ - Tình huống1: Chỉ đường cho khách về nhà em. - Tình huống 2: Em muốn mua một chiếc áo trong cửa hàng có nhiều áo. - Tình huống 3: Giúp người khác hiểu thế nào là lực sĩ. - > Tái hiện lại cảnh vật và con người. Đoạn1: “Bởi tôi ăn... vuốt râu “. Miêu tả đặc điểm của Dế Mèn - Ngoại hình cường tráng - Tính tình xốc nổi. Đoạn 2“Cái chàng Dế Choắt... như hang tôi”. Miêu tả về Dế Choắt: - Gầy gò, ốm yếu - Bẩn thỉu. Quan sát tỉ mỉ 2. Ghi nhớ: SGK/ 16. ⇒ Miêu tả là tái hiện lại sự vật, sự việc. II. Luyện tập: Bài 1: - Đoạn 1: Đặc tả chú Dế Mèn vào độ tuổi “thanh niên cường tráng”. Những đặc điểm nổi bật: to khỏe và mạnh mẽ. - Đoạn2:Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc. Đặc điểm nổi bật: nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên. - Đoạn3: Miêu tả một vùng bãi ven ao hồ ngập nước sau mưa. Đặc điểm nổi bật: thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo. Bài 2: a) Đặc điểm nổi bật của mùa đông: - Không khí lạnh lẽo, ẩm ướt; ngày ngắn, đêm dài; Bầu trời âm u, mưa gió, cây cối xác xơ, đường phố vắng vẻ... D. Hướng dẫn hs học bài, chuẩn bị bài : - Nhắc lại khái niệm văn miêu tả - Nhận biết chi tiết miêu tả trong đoạn văn, phân tích tác dụng của miêu tả. - Tập viết đoạn văn miêu tả cảnh sân trường em Chuẩn bị bài : Sông nước Cà Mau + Sưu tầm tranh ảnh về Cà Mau E . Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch bài dạy: ---------------------&--------------------- Tuần 20 Tiết 77, 78 SÔNG NƯỚC CÀ MAU (Đoàn Giỏi) Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : Hs hiểu sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam. - Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của cảnh thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau. Qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tg đối với vùng đất này. - Thấy được nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích. 2. Kĩ năng : Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh. - Rèn kĩ năngđọc diễn cảm và kĩ năng nhận biết và vận dụngcác biện pháp nghệ thuật khi làm bài văn miêu tả cảnh thiên nhiên. 3. Thái độ: Bồi dưỡng, nâng cao lòng yêu quê hương, đất nước. B. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về Sông nước, con người Cà Mau - Hs : Đọc và soạn bài ở nhà C. Hoạt động Dạy – Học: 1. Khởi động - Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu ý nghĩa và nghệ thuật đặc sắc của văn bản Bài học đường đời đầu tiên của Tô Hoài? 2. Dạy học bài mới Ho¹t ®éng cña häc sinh (D­íi sù h­íng dÉn cña gi¸o viªn) Hoạt động 1 - Gv gọi hs đọc phần chú thích * trong sgk ? Em hãy nêu những nét cơ bản về tác giả Đoàn Giỏi và tác phẩm sông nước Cà Mau? - Hs dựa vào phần chú thích * sgk để trả lời ? Theo em bài văn tả cảnh gì? trình tự tả ntn? Hãy nêu bố cục của bài văn? Hoạt động 2 ? Em hãy cho biết ấn tượng ban đầu của sông nước Cà Mau được tác giả thể hiện qua những chi tiết nào? ? Em có suy nghĩ gì về cách đặt tên cho các vùng của sông nước Cà Mau? ( Đó là cách đặt tên rất thực tế, phù hợp với đặc điểm của từng vùng ở Cà Mau.) ? Tác giả miêu tả con sông Năm Căn ntn? Em hãy chỉ ra những chi tiết đó? ? Em hiểu đoạn trích đó tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào để miêu tả? ? Theo em đoạn cuối của truyện tác giả đã miêu tả cảnh gì? Cảnh ấy được miêu tả ntn? Néi dung bµi häc (KÕt qu¶ ho¹t ®éng cña häc sinh) I. Tìm hiểu chung : 1. Tác giả : Đoàn Giỏi (1925-0989) quê ở Tiền Giang, nhà văn thường viết về thiên nhiên và con người Nam Bộ. 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: Sông nước Cà Mau, Trích chương XVIII tác phẩm Đất rừng phương Nam b. Đọc văn bản và giải nghĩa từ khó c. Bố c ục : 3 phần - P1: Từ đầu - > Đơn điệu: Ấn tượng chung về sông nước Cà Mau - P2: Tiếp - > Ban mai: Cảnh sông nước Cà Mau - P3:: Còn lại: Con người vùng sông nước Cà Mau. II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Ấn tượng ban đầu: - Nhiều sông ngòi, kênh rạch. - Tiếng rì rào của rừng và biển. ⇒ Cảm nhận qua thị giác, thính giác. 2. Cảnh sông nước Cà Mau: - Kênh ba khía - Rạch mái dầm. Liệt kê các - Kênh bọ mắt địa danh - Sông Năm Căn ⇒ Các địa danh được gọi theo đặc điểm của vùng sông nước Cà Mau. - Sông Năm Căn đổ ầm ầm như thác. - Rừng đước cao So sánh ngất như hai dãy trường thành. ⇒ Vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ của vùng sông nước Cà Mau. 3. Cảnh chợ Năm Căn. - Chợ nằm sát bên bờ sông. - Cảnh ồn ào, đông vui và nhộn nhịp. - Sự đa dạng về màu sắc, tiếng nói của người bán hàng. - > Quan sát kĩ lưỡng, vừa chú ý đến cả hình khối, màu sắc, âm thanh. ⇒ Hoạt động của con người Năm Căn thật đông vui, nhộn nhịp, tấp nập, trù phú. Hoạt động 3 Gv cho hs khái quát lại nội dung và nghệ thuật của văn bản. Nhận xét về nghệ thuật miêu tả, từ ngữ, phép tu từ, ngôi kể.... Nêu ý nghĩa văn bản? III-Tổng kết : 1- Nội dung: Thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. Cuộc sống con người tấp nập, trù phú, độc đáo. 2- Nghệ thuật: Miêu tả từ bao quát đến cụ thể. Từ ngữ gợi hình: kết hợp sử dụng các phép tu từ. Kết hợp miêu tả và thuyết minh. Ngôn ngữ địa phương Kể theo ngôi thứ nhất: Nhân vật chính là An. 3- Ý nghĩa văn bản: Sông nước Cà Mau là một đoạn trích độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau. . 3.Luyện tập - Củng cố Hướng dẫn HS bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc - HS phát biểu cảm nghĩ về vùng sông nước Cà Mau - Em học tập được gì về nghệ thuật miêu tả của tg ? D. Hướng dẫn hs học bài, chuẩn bị bài : Nắm vững nội dung, nghệ thuật bài. Tập kể tóm tắt nội dung văn bản Chuẩn bị bài : So sánh + Ôn lại kiến thức về biện pháp so sánh đã học ở Tiểu học + Tập trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk E . Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch bài dạy: ---------------------&--------------------- Tiết 79 So s¸nh A . Môc tiªu bµi häc : 1. Kiến thức : Hs - Hiểu thế nào là so sánh. - Phép so sánh có cấu tạo như thế nào. 2. Kĩ năng : Nhận diện được phép so sánh ; Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó. 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng phù hợp kiến thức đã học khi giao tiếp. B . chuÈn bÞ : - Đồ dùng : Bảng phụ - Hs : Đọc và tìm hiểu kỹ bài ở nhà C . c¸c ho¹t ®éng d¹y häc : 1. Khởi động - Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là phó từ ? Kể tên các loại phó từ ? Đặt câu có sử dụng phó từ - GV giới thiệu bài 2. Dạy học bài mới : Ho¹t ®éng cña häc sinh (D­íi sù h­íng dÉn cña gi¸o viªn) Hoạt động 1 -GV treo bảng phụ có ghi sẵn VD SGK -Gọi HS đọc VD trên bảng phụ, khai thác các câu hỏi SGK ? Em hãy tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu , sự vật nào được so sánh với nhau? ? Sự so sánh các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì? ? Vậy em hiểu so sánh là gì? Hoạt động 2 GV treo bảng phụ ghi mô hình hs tự điền vào mô hình của các ví dụ đã tìm được trong phần 1. ? Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì về cấu tạo của phép so sánh? * Lưu ý : - Phương diện so sánh và từ so sánh. + Cấu tạo đó đôi khi được biến đổi( phương diện so sánh hoặc từ so sánh bị lược bớt) + Vị trí của vế a và vế b có thể đổi chỗ cho nhau. Néi dung bµi häc (KÕt qu¶ ho¹t ®éng cña häc sinh) I. So sánh là gì? 1.Ví dụ: - Trẻ em = Búp trên cành. - Rừng đước cao ngất = Dãy trường thành - > Nét tương đồng. ⇒ So sánh để tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm. 2. Ghi nhớ 1 : - So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. II. Cấu tạo của phép so sánh. Mô hình Vế A (Sự vật được so sánh) Phương diện so sánh Từ so sánh. Vế B(Sự vật dùng để so sánh) Rừng đước dựng lên cao ngất như bức trường thành Trẻ em như búp trên cành Quê hương là chùm khế ngọt Lòng Mẹ bao la như Cửu Long Con người không chịu khuất phục như tre mọc thẳng * Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm : - Vế A: Sự vật, sự việc được so sánh. - Vế B: Sự vật, sự việc dùng để so sánh. 2. Ghi nhớ 2 : SGK / 25 Hoạt động 3 III. Luyện tập: Bài tập1: hs tìm một số phép so sánh. - Gv nhận xét , bổ sung : - So sánh đồng loại( người với người): Thầy thuốc như mẹ hiền. - So sánh đồng loại(vật với vật): Sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. - So sánh khác loại(vật với người): Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch. - So sánh cái cụ thể và cái trìu tượng: sự nghiệp của chúng ta như rừng cây đang lên, đầy nhựa sống và ngày càng lớn mạnh nhanh chóng. Bài tập 2: Gv cho Hs thực hiện bài tập nhanh- chọn ba bài làm nhanh nhất và đúng nhất để ghi điểm. - Sau đó gv nhận xét và ghi bảng.: - Khoẻ như vâm(voi); Khoẻ như hùm; Khoẻ như trâu... - Đen như bồ hóng; Đen như than; Đen như cột nhà cháy. - Trắng như bông; Trắng như cước; Trắng như ngà... Bài tập 4: Từ so sánh: - như hai lưỡi liềm; như dùi; như hạt vừng; như người.... D. Hướng dẫn hs học bài, chuẩn bị bài : Nắm vững nội dung bài Hoàn thành các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài : Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. + Đọc kĩ các đoạn văn. + Tập trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk E . Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch bài dạy: ---------------------&--------------------- Tiết 80 QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH, NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ A . Môc tiªu bµi häc : 1. Kiến thức : Hs - Nắm được 1 số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả: Quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét. - Thấy được vai trò, tác dụng và mối quan hệ trực tiếp của các thao tác... 2. Kĩ năng : Quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét khi miêu tả - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết văn miêu tả. 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng các thao tác khi viết văn miêu tả. B . chuÈn bÞ : - Đồ dùng : Bảng phụ - Hs : Đọc và tìm hiểu kỹ bài ở nhà C . c¸c ho¹t ®éng d¹y häc : 1. Khởi động - Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào văn miêu tả ? Theo em để làm tốt bài văn miêu tả thì thao tác nào là quan trọng ? - GV giới thiệu bài 2. Dạy học bài mới Ho¹t ®éng cña häc sinh (D­íi sù h­íng dÉn cña gi¸o viªn) Hoạt động 1 -GV treo bảng phụ có ghi sẵn VD SGK ? Em hãy xác định nội dung miêu tả của các đoạn văn? - gv chia lớp thành ba nhóm học tập để thảo luận các câu hỏi trong sgk với ba đoạn văn. - Gv cho hs đọc đoạn trích trong văn bản sông nước Cà Mau của Đoàn Giỏi đã được lược bớt đi các biện pháp tu từ. ? Em hãy so sánh đoạn văn 2 mục1 và đoạn văn vừa đọc để chỉ ra sự khác biệt và vai trò của các từ được lược bớt? ( Những từ bỏ đi đều là hình ảnh so sánh, liên tưởng khá thú vị. Không có những hình ảnh so sánh ấy, đoạn văn mất đi sự sinh động, hấp dẫn. - > trí tưởng tượng phong phú của người viết.) ? Em có nhận xét gì về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả? Hoạt động 2 - G v hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập Bài tập1: Gv cho hs điền từ vào chỗ trống bằng hình thức thực hiện bài tập nhanh. - Gv thu ba bài làm nhanh nhất chấm, sau đó cho hs nhận xét và ghi bảng: ? Em có nhận xét gì về cách quan sát và lựa chọn những hình ảnh của tác giả để miêu tả cảnh Hồ Gươm? ? Em có nhận xét gì về những từ vừa điền vào trong dấu ngoặc đơn? Bài tập 2: ? Em hãy chỉ ra những từ chỉ đặc điểm và tính cách ương bướng, kiêu căng của Dế Mèn? ? Những hình ảnh đó làm nổi bật điều gì? Bài tập 3: Gv hướng dẫn cho hs thực hiện bài tập 3 bằng cách chỉ ra những đặc điểm nổi bật của căn phòng đang ở Bài tập 4: Gv gợi ý cho hs thực hiện theo sgk để liên tưởng và so sánh các hình ảnh, sự vật Néi dung bµi häc (KÕt qu¶ ho¹t ®éng cña häc sinh) I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 1-Ví dụ: : SGK Đ1: Ngoại hình Dế Choắt. Đ2: Cảnh sông nước Cà Mau. Đ3: Cảnh sắc mùa xuân. Người viết biết quan sát, sau đó tưởng tượng, so sánh để làm nổi bật đối tượng được miêu tả. ⇒Để làm nổi bật đặc điểm của sự vật trong văn miêu tả cần phải biết quan sát đặc điểm của sự vật, sau đó tưởng tượng để có cách so sánh. 2. Ghi nhớ: sgk/ 28. II. Luyện tập: Bài tập1: Điền từ và nhận xét (1) gương bầu dục; (2) cong cong; (3) lấp ló; (4) cổ kính; (5) xanh um. - > Tác giả đã quan sát và lựa chọn được những hình ảnh rất tiêu biểu, đặc sắc. Những hình ảnh đó là: mặt hồ... sáng long lanh; cầu Thê Húc...màu son; đền Ngọc Sơn; gốc đa già rễ lá xum xuê; tháp rùa xây trên gò đất giữa hồ. đó là những đặc điểm mà các hồ khác không có. ⇒ Những từ ngữ trong dấu ngoặc đơn đều là những từ ngữ chỉ tính chất của Hồ Gươm. Nếu thay những từ đó bằng những từ khác thì không hợp với đặc điểm của hồ. Bài tập 2: Xác định những đặc điểm tính chất của Dế Mèn: - Rung rinh; bóng mỡ soi gương được. - Nổi từng tảng rất bướng. - Răng đen nhánh; nhai ngoàm ngoạp - Râu dài; rất đổi hùng dũng. - Trịnh trọng; khoan thai. ⇒ Ngoại hình đẹp, cường tráng, tính tình ương bướng, kiêu căng. Bài tập 3: Tìm đặc điểm ngôi nhà ( căn phòng) em đang ở. Bài tập 4: Tìm chi tiết liên tưởng so sánh. Chẳng hạn: - Mặt trời như một chiếc mâm lửa. - Bầu trời trong sáng và mát mẻ như khuôn mặt của em bé sau một giấc ngủ dài. - Những hàng cây như những bức tường thành cao vút. D. Hướng dẫn hs học bài, chuẩn bị bài : Nắm vững nội dung bài Hoàn thành các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài : Bức tranh của em gái tôi + Đọc kĩ văn bản - soạn bài + Tóm tắt văn bản E . Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch bài dạy: ---------------------&--------------------- Tuần 21 Tiết: 81,82 BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI - Tạ Duy Anh – A . Môc tiªu bµi häc : Giúp HS 1.Kiến thức: - Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân vật trong tác phẩm. -Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng , nhân hậu đối với lòng ghen ghét, dố kị. 2.Kĩ năng: -Đọc diễn cảm , giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật. - Đọc- hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật. - Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn. 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị trước tài năng hay thành công của người khác . B . chuÈn bÞ : - GV: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan - Hs : Đọc và tìm hiểu kỹ bài ở nhà C . c¸c ho¹t ®éng d¹y häc : 1. Khởi động - Kiểm tra bài cũ: ? Hãy tóm tắt văn bản “Sông nước Cà Mau” . Nêu nghê thuật và nội dung của văn bản ấy ? - GV giới thiệu bài: Tiết ngữ văn trước ta đã học chương 18 của tác phẩm “Đất rừng phương Nam” của nhà văn Đoàn Giỏi. Hôm nay cô giới thiệu với các em truyện ngắn rất hay của Tạ Duy Anh với tác phẩm "Bức tranh của em gái tôi". 2. Dạy học bài mới Ho¹t ®éng cña häc sinh (D­íi sù h­íng dÉn cña gi¸o viªn) Néi dung bµi häc (KÕt qu¶ ho¹t ®éng cña häc sinh) Hoạt động 1: HS đọc phân chú thích * SGK . Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả Tạ Duy Anh và truyện ngắn " Bức tranh của em gái tôi ". GV giới thiệu và chốt lại nội dung chính . HS đọc diễn cảm văn bản. GV uốn nắn, nhận xét . GV giải thích một số từ khó. ? Truyện kể theo ngôi kể nào ? ? Truyện kể về ai? Về vấn đề gì? ( truyện tập trung miêu tả quá trình tự nhận thức ra thiếu sót của nhân vật người anh) Ai là nhân vật chính? Hoạt động 2: HS đọc từ đ

File đính kèm:

  • docNgu van 6 HKII theo chuan KTKN.doc
Giáo án liên quan