A.Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu nội dung ý nghĩa đoạn trích. Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miêu tả của bài văn.
- Rèn kỹ năng kể, hình thành kỹ năng miêu tả.
- Giáo dục HS cách sống.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1 Chuẩn bị của giáo viên:
- Phương pháp: Bình giảng, nêu vấn đề, thảo luận
- Chuẩn bị: Soạn theo yêu cầu,
2. Chuẩn bị của học sinh: Trả lời theo hướng dẫn; tìm đọc” Dế Mèn phiêu lưu ký”
88 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1401 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết73,74 BàI học đường đời đầu tiên
Ngày soạn 12/01/06
A.Mục tiêu:
Giúp HS hiểu nội dung ý nghĩa đoạn trích. Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miêu tả của bài văn.
Rèn kỹ năng kể, hình thành kỹ năng miêu tả.
Giáo dục HS cách sống.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1 Chuẩn bị của giáo viên :
Phương pháp : Bình giảng, nêu vấn đề, thảo luận
Chuẩn bị: Soạn theo yêu cầu,
2. Chuẩn bị của học sinh : Trả lời theo hướng dẫn; tìm đọc” Dế Mèn phiêu lưu ký”
C Kiểm tra bài cũ : (5s)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
D.Tiến trình hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giới thiệu về tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký của Tô Hoài
*Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò
Khái quát về tác giả
Tóm tắt nội dung tác phẩm
Nội dung đoạn trích
Dế Mèn là một chàng thanh niên cường tráng, tính tình xốc nổc.Hàng xóm của Mèn là Choắt- một anh chàng gầy gò, ốm yếu. Mèn đã không giúp đỡ Choắt mà còn buông lời chọc ghẹo. Một lần do nghịch ranh, Mèn đã gây ra cái chết của Choắt- Đây là bài học dường đời đầu tiên của Mèn.
Văn bản chia làm mấy phần ? Nội dung từng phần?
- Đầu.....
- Còn lại
HS tóm tắt đoạn 1
Câu chuyện được kể ở ngôi thứ mấy ? Ai kể ?
Dế Mèn- Ngôi thứ nhất
Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình Dế Mèn?
- Càng mẫm bóng, vuốt nhọn hoắt.
- Cánh dài chấm đuôi, màu bóng mỡ.
- Đầu nổi tảng; Răng đen, râu dài.
Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của Dế Mèn ?
Tác giả sử dụng từ loại gì để miêu tả ?
Tính nết, thái độ của Mèn được bộc lộ bằng cách nào ?
Hãy tìm các chi tiết miêu tả hành vi, dáng điệu, cử chỉ của Dế Mèn? Phân tích để thấy được tính nết của Mèn được bộc lộ thế nào?
- Bướng
- Nhai ngoàm ngoạp
- Trịnh trọng vuốt râu
- Cà khịa
- Đá, quát..
Đó là tính nết thế nào?
HS đọc lại toàn bộ phần 2.
Nội dung ghi bảng
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích:
- Trích Dế MènPhiêu lưu ký
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Bố cục : 2 phần
- Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn.
- Bài học đường đời đầu tiên
2. Phân tích:
Hình ảnh Dế Mèn:
* Ngoại hình:
-> Miêu tả kỹ các chi tiết.
->Tính từ đặc sắc
=>Vẻ đẹp sống động, cường tráng
*Tính nết:
-> Bộc lộ qua miêu tả ngoại hình.
=>Kiêu căng, tự phụ, xem thường mọi người.
Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nắm ghi nhớ.
III. Ghi nhớ:
HS đọc ghi nhớ, GVnhắc một số ý SGK
* Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS luyện tập.
E. Củng cố, dặn dò: (5s)
1. Củng cố : Cho HS đọc một đoạn thuộc Dế Mèn Phiêu lưu ký
2. Dặn dò :
Học thuộc ghi nhớ
Nắm nội dung và các chi tiết miêu tả
Chuẩn bị bài Sông nước Cà Mau
+ Tìm đọc Đất rừng phương Nam
+ Chú ý hai cách miêu tả màu xanh
********************
Tiết 75 phó từ
Ngày soạn:16/01/06
A Mục tiêu:
Giúp HS hiểuvà nắm khái niệm phó từ; nhớ các loại ý nghĩa chính của phó từ.
- Rèn kỹ năng sử dụng phó từ
Giáo dục HS lòng yêu, tự hào về tiếng Việt.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1 Chuẩn bị của giáo viên :
- Phương pháp: Quy nạp
- Chuẩn bị: Soạn theo SGK + SGV
2. Chuẩn bị của học sinh :
Đọc kỹ các ví dụ
C. Kiểm tra bài cũ : (5s) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
D. Tiến trình hoạt động:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2s)
Có những từ bản thân nó không có khả năng gọi tên sự vật hiện tượng; chỉ dùng để phụ thêm trong câu.
Hư từ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành kiến thức mới (15s)
Hoạt động của thầy và trò
HS quan sát ngữ liệu, thực hiện các yêu cầu
Những từ in nghiêng bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? xác định từ loại của các từ được bổ sung ý nghĩa đó?
đã đi (đt); cũng ra(đt); vẫn chưa thấy(đt); thật lỗi lạc(tt).
soi được(đt); rất ưa nhìn(đt); to(tt) ra; rất bướng(tt)
-> từ loại được bổ sung ý nghĩa : ĐT, TT
-> đứng trước hoặc sau động từ, tính từ
HS đọc ghi nhớ sgk
HS quan sát ngữ liệu
Tìm phó từ bổ sung cho từ in đậm?
chóng lắm
đừng trêu vào
không trông thấy; đã trông thấy; đang loay hoay
Điền các phó từ vào bảng phân loại?
( kèm phần dưới)
Có mấy loại phó từ? công dụng của từng loại?
Thảo luận nhóm- thi tìm thêm các phó từ.
Hs đọc ghi nhớ sgk
Nội dung ghi bảng
I. Phó từ là gì?
-> Đi kèm động từ, tính từ.
-> Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
* Ghi nhớ: SGK
II. Các loại phó từ :
-> 2 loại phó từ:
Phó từ đứng trước động từ, tính từ.
Phó từ đứng sau động từ, tính từ.
* Ghi nhớ: SGK
Phó từ đứng trước
Phó từ đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian
đã, đang
Chỉ mức độ
thật, rất,
lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự
Cũng, vẫn,
Chỉ sự phủ định
không, chưa, chẳng
Chỉ sự cầu khiến
đừng, hãy
Chỉ kết quả và hướng
vào, ra
Chỉ khả năng
có thể
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập
III. Luyện tập:
Bài 1.
đã -> quan hệ thờigian.
không-> sự phủ định.
đã-> quan hệ thời gian
đều-> tiếp diễn tương tự
đương, sắp -> quan hệ thời gian + lại-> tiếp diễn tương tự
+ ra-> Kết quả, hướng
cũng-> tiếp diễn tương tự
đã-> quan hệ thời gian; được-> kết quả
Bài 2.
Hôm nọ thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Mèn cất giọng đọc một câu thơ cạnh khoé rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất bực, đi tìm kẻ đã cạnh khoé mình..
E. Củng cố, dặn dò
1. Củng cố : Phó từ là hư từ ; dùng phó từ trong câu-> tăng khả năng diễn cảm.
2. Dặn dò :
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài So sánh
+ Xem lại kiến thức đã học ở Tiểu học
+ Soạn 1,2(I)
***********************
Tiết76 Tìm hiểu chung về văn miêu tả
Ngày soạn:16/01/06
A Mục tiêu:
Giúp HS nắm những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi vào một số thao tác chính nhằm tạo lập văn bản.
Nhận diện được văn miêu tả.
Rèn kỹ năng sử dụng văn miêu tả
Giáo dục HS lòng yêu văn học.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1 Chuẩn bị của giáo viên :
- Phương pháp: Quy nạp
- Chuẩn bị: Soạn theo SGK + SGV; một số bài văn miêu tả
2. Chuẩn bị của học sinh :
Đọc kỹ các ví dụ
C. Kiểm tra bài cũ : (5s)
D. Tiến trình hoạt động:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2s)
Miêu tả giúp chúng ta tái hiện được sự vật, sự việc. Vậy bài văn miêu tả có gì khác với miêu tả thông thường?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành kiến thức mới (15s)
Hoạt động của thầy và trò
HS quan sát ngữ liệu, thảo luận nhóm theo tình huống
Tình huống 1: tả các đặc điểm dễ nhận biết của nhà mình cho khách.
Tình huống 2: nói về màu sắc,hoa văn, kích cỡ...
Tình huống 3: vóc dáng cao to, tay chân nổi cơ bắp cuồn cuộn...
HS đọc lại hai đoạn văn miêu tả Mèn và Choắt.
Em hình dung đặc điểm nổi bật của Mèn và Choắt như thế nào ? Chi tiết nào cho ta thấy rõ điều đó ?
Mèn : to khoẻ, cường tráng.
+ Cánh dài, nâu bóng
+ Càng to, khoẻ.
+ Râu dài...
Choắt: gầy gò, ốm yếu
+ Gầy gò, dài lêu nghêu
+ Cánh ngắn củn
+ Râu cụt
Bằng cách nào có thể làm rõ các đặc điểm ?
HS đọc ghi nhớ sgk
Nội dung ghi bảng
I. Thế nào là văn miêu tả:
-> Sử dụng miêu tả
=> Sử dụng chi tiết làm nổi bật đặc điểm.
* Ghi nhớ : SGK
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập
III. Luyện tập:
Bài 1.
Đoạn 1: Tái hiện hình ảnh Dế Mèn thanh niên cường tráng. Đặc điểm:to khoẻ, mạnh mẽ.
Đoạn 2: Hình ảnh chú bé liên lạc. Đặc điểm: nhanh nhẹn, hồn nhiên, vui vẻ.
Đoạn 3: Cảnh vùng bãi ngập nước. Đặc điểm: sinh động, ồn ào, huyên náo.
Bài 2.
Điểm nổi bật của mùa Đông:
Trời lạnh, mưa nhiều.
Ngày ngắn, đêm dài.
Cây cối khẳng khiu
Khuôn mặt mẹ :
Dịu hiền.
Vui vẻ.
E. Củng cố, dặn dò
1. Củng cố : Miêu tả: dùng chi tiết để làm nổi bật rõ đặc điểm
2. Dặn dò :
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 2.
- Chuẩn bị bài Quan sát, so sánh, tưởng tượng, nhận xét trong văn miêu tả
***********************
Tiết77 sông nước cà mau
Ngày soạn:18/01/06
A Mục tiêu:
Giúp HS cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của tự nhiên sông nước vùng Cà Mau.
Nắm nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả.
Rèn kỹ năng nhận biết đoạn văn miêu tả, đọc diễn cảm.
Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, yêu đất nước.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1 Chuẩn bị của giáo viên :
- Phương pháp: Bình giảng, nêu vấn đề
- Chuẩn bị: Soạn theo SGK + SGV
2. Chuẩn bị của học sinh :
Soạn theo yêu cầu
C. Kiểm tra bài cũ : (5s)
- Nêu ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên?
D. Tiến trình hoạt động:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2s)
Đất rừng phương Nam của Đoàn Giỏi là một bức hoạ phong phú và chân thực về phong cảnh cũng như con người phương Nam. Đoạn trích phần nào cho ta thấy được điều đó.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
Hs đọc chú giải
GV giới thiệu tác phẩm Đất rừng phương Nam
Đọc, nắm kỹ các chú giải
Hs đọc văn bản
Nêu đại ý của bài?
Đoạn trích chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
Đầu...đơn điệu.
Tiếp...sóng ban mai.
Còn lại.
Chú bé An đã nhìn thấy những gì ?
Sông ngòi, kênh rạch chi chít như mạng nhện.
Trời, nước, cây, đều là màu xanh
Tiếng rì rào của sóng, của gió.
Đó là không gian thế nào ? ấn tượng chung của chú bé về đất Cà mau như thế nào?
Tác giả dùng những biện pháp gì để miêu tả?
Thảo Luận 3s
Chú bé An đã đi qua những địa danh nào? Em có nhận xét gì về giọng miêu tả ở phần này?
Rạch Mái Giầm.
Kênh Bọ Mắt.
Kênh Ba Khía
Xã Năm Căn.
-> tò mò, quan sát.
Dựa vào đâu mà người dân địa phương đặt tên cho các địa danh như vậy ?
Cách đặt tên như vậy cho ta thấy điều gì về con người cũng như thiên nhiên nơi đây ?
Hãy tìm những chi tiết miêu tả dòng Năm Căn ?
Mênh mông, rộng hơn ngàn thước.
.
I. Đọc- Tìm hiểu chú giải :
Đoạn trích : Trích từ tác phẩm Đất rừng phương Nam
Đại ý : Vẻ đẹp hùng vĩ, đầy sức sống của vùng sông nước Cà Mau.
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Bố cục : 3 phần
Nêu ấn tượng chung về đất Cà Mau.
Vẻ đẹp hùng vĩ, thơ mộng của sông Năm Căn.
Cảnh trù phú tấp nập của chợ Năm Căn.
2. Phân tích:
ấn tượng chung về đất Cà Mau.
Không gian mênh mông
Màu xanh bao trùm
=> đơn điệu, triền miên
=> tả xen kể, liệt kê, điệp từ.
b. Sông Năm Căn:
* Cách giải thích tên các vùng :
Dựa vào đặc điểm của vùng đất:
+ Thiên nhiên hoang dã, phong phú.
+ Con người chất phác, gần gũi với thiên nhiên.
Tìm chi tiết miêu tả dòng Năm Căn?
- Rộng hơn ngàn thước
- Nước ầm ầm như thác
- Cá như người bơi ếch
- Rừng đước như dãy trường thành
Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để miêu tả dòng Năm Căn?
Em cảm nhận thế nào về dòng sông ấy?
Em nhận xét thế nào về sắc xanh của rừng đước? Phân tích để thấy được sự quan sát và suy nghĩ của nhân vật?
- Xanh lá mạ
- Xanh màu mảnh chai
Chợ Năm Căn hiện lên qua những chi tiết nào?
- Gỗ như núi
- Bến nhộn nhịp
- Nhà như phố
Chi tiết nào cho ta thấy sự đọc dáo của chợ Năm Căn?
Nhờ vào đâu tác giả có thể thể hiện được những nét độc đáo đó?
* Dòng sông Năm Căn:
-> Nghệ thuật so sánh, điệp từ=> Sự rộng lớn, hùng vĩ của dòng Năm Căn và rừng đước
* Rừng đước: 3 mức độ màu xanh-> tiếp nối, trải dài
c. Chợ Năm Căn:
- Rộng lớn, tấp nập, hàng hoá phong phú.
- Độc đáo:
+ Họp trên sông
+ Đa dạng
=> Quan sát kỹ
*Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nắm ghi nhớ
III.Ghi nhớ: SGK
HS đọc ghi nhớ, GVchốt ý.
* Hoạt động 4: hướng dẫn HS luyện tập củng cố bài
IV. Luyện tập:
Em hình dung và cảm nhận thế nào về vùng đất Cà Mau?
- Đẹp hùng vĩ
- Thiên nhiên bao la
- Trù phú & giàu có
E. Củng cố, dặn dò
1. Củng cố : Nghệ thuật miêu tả của tác giả
2. Dặn dò :
- Học thuộc ghi nhớ.
- Nắm cách miêu tả
- Chuẩn bị bài Bức tranh của em gái tôi
+ Tóm tắt văn bản
***************************
Tiết 78 So sánh
Ngày soạn:22/1/06
A Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu khái niệm & cấu tạo của so sánh
Biết quan sát sự giống nhau để tạo quan sát đúng, tiến đế tạo so sánh hay.
Rèn kỹ năng nhận biết & tạo so sánh
Giáo dục HS cách sử dụng ngôn ngữ.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1 Chuẩn bị của giáo viên :
- Phương pháp: Quy nạp, thảo luận
- Chuẩn bị: Soạn theo SGK + SGV
2. Chuẩn bị của học sinh :
Đọc kỹ các ví dụ
C. Kiểm tra bài cũ : (5s)
Làm bài tập2 ( 15)
D. Tiến trình hoạt động:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2s)
So sánh: đối chiếu sự vật
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành kiến thức mới (15s)
Hoạt động của thầy và trò
HS quan sát ngữ liệu SGK
Xác định các sự việc, ký hiệu
Trẻ em như búp trên cành
A B
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
Vì sao thể so sánh như vậy?So sánh như vậy có tác dụng gì?
HS đọc SGK
Thi tìm nhanh một số ví dụ so sánh
Hs thảo luận, điền tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh vào mô hình
Nêu các từ so sánh mà em biết.
Như, là, tựa, y như,....
Quan sát ngữ liệu, các so sánh có gì đặc biệt
a. Trường Sơn: chí lớn ông cha
Cửu Long:lòng mẹ bao la sóng trào
-> không có từ so sánh
b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất
-> Vế B đứng trước vế A
Mô hình cấu tạo đầy đủ của phép so sánh có mấy yếu tố? Yếu tố nào không thể thiếu?
Nội dung ghi bảng
I. So sánh là gì?
- Sự vật A so với sự vật B
- Giữa hai sự vật có nét giống nhau
=> gợi hình, gợi cảm
* Ghi nhớ: SGK
II. Cấu tạo của phép so sánh:
- 4 phần
- Yếu tố không thể thiếu:
+ Vế A
+ Vế B
* Ghi nhớ: SGK
Mô hình:
Vế A
Phương diện so sánh
Từ so sánh
Vế B
Trẻ em
Như
búp trên cành
Rừng đước
dựng lên cao ngất
Như
hai dãy trường thành
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập
III. Luyện tập:
1/25
a. Lương y như từ mẫu
Sông ngòi chằng chịt như mạng nhện
b. Mẹ già như chuối chín cây
Bác ngồi đó lớn mênh mông
Trời cao biển rộng, ruộng đồng nước non
2/25
- Khoẻ như voi; Khoẻ như hùm..
- Đen như than; đen như củ súng
- Trắng như tuyết; trắng như bông; trắng như trứng gà bóc
- Cao như núi
E. Củng cố, dặn dò
1. Củng cố : So sánh-> Lời văn gợi cảm, giàu hình ảnh.
2. Dặn dò :
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập 3;4
- Chuẩn bị bài So sánh
+ Soạn 1,2(I)
****************************
Tiết 79,80 quan sát, tưởng tượng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả
Ngày soạn: 22/1/06
A Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu: vai trò và tác dụng của quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
- Rèn kỹ năng sử dụng: Bước đầu hình thành cho HS kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
Nhận diện và vận dụng những thao tác cơ bản
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1 Chuẩn bị của giáo viên :
- Phương pháp: Quy nạp, thảo luận
- Chuẩn bị: Soạn theo SGK + SGV
2. Chuẩn bị của học sinh :
Đọc kỹ các ví dụ
C. Kiểm tra bài cũ : (5s)
Văn miêu tả là gì?
D. Tiến trình hoạt động:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2s)
Muốn làm được bài văn miêu tả, trước hết phải có kỹ năng quan sát, từ đó mới hình thành được bài viết.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
HS quan sát ngữ liệu
Đoạn a.Tìm chi tiết miêu tả hình ảnh của Choắt?
- Người gầy gò
- Cánh ngắn củn
- Râu cụt
- Mặt ngẩn ngơ
Cảnh sông nước Cà Mau hiện lên qua những hình ảnh nào?
- đổ dần... gió muối
- nước ầm ầm như thác
- cá hàng đàn đen trũi
- sông rộng hơn ngàn thước
- rừng đước cao ngất
Từ ngữ nào cho thấy hình ảnh của cây gạo mùa xuân?
- cây như tháp đèn khổng lồ
- búp nõn như ánh nến
- các loài chim
- âm thanh
Đó là hình ảnh thế nào?
Để viết được như trên người viết cần phải làm gì?
Liên hệ với việc phòng chống ma tuý
HS đọc ghi nhớ
Nội dung ghi bảng
I.Quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
* Đặc điểm nổi bật:
- Hình ảnh ốm yếu của Choắt
- Quang cảnh thơ mộng, hùng vĩ của sông nước Cà Mau
- Hình ảnh đầy sức sống của cây gạo mùa xuân
* Liên tưởng:
- Dáng vẻ của Choắt với gã nghiện thuốc phiện
- Người cởi trần mặc áo mặc áo ghi lê
=> + Quan sát
+ Tưởng tượng
+ So sánh
+ Nhận xét
*Ghi nhớ: SGK
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập
III. Luyện tập:
1/28
1. Gương bầu dục
2. Cong cong
3. Lấp ló
4. Cổ kính
5. Xanh um
2/28
- Rung rinh màu nâu bóng mỡ rất ưa nhìn
- Đầu... bướng.
- Răng như hai lưỡi liềm máy.
4/29
- Mặt trời: mâm lửa khổng lồ
- Bầu trời: trong xanh; mây trắng xốp
Các tia nắng trải lên bầu trời như chiéc quạt khổng lồ
- Cây như tường thành cao vút..
- Nhà như hộp diêm khổng lồ
5/29 HS tự làm
E. Củng cố, dặn dò
1. Củng cố : Muốn miêu tả sự việc trước hết phải biết quan sát
2. Dặn dò :
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài Luyện nói về ...
+ Soạn kỹ bài tập 1(I)
+ Chuẩn bị kỹ bài tập 3
***************************
Tiết 81,82 Bức tranh của em gái tôi
Ngày soạn:6/2/06
A Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu nội dung ý nghĩa của truyện: tình cảm trong sáng và long nhân hậu của cô em gái có tài năng đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính bản thân mình và vượt lên trên lòng tự ái.để tự hoàn thiện bản thân
Rèn kỹ năng kể chuyện
Giáo dục HS cách ứng xử đúng đắn.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1 Chuẩn bị của giáo viên :
- Phương pháp: đọc cảm thụ, thảo luận, bình giảng
- Chuẩn bị: Soạn theo SGK + SGV
2. Chuẩn bị của học sinh :
Soạn theo hướng dẫn
C. Kiểm tra bài cũ : (5s)
Bức tranh về vùng sông nước Cà Mau được miêu tả như thế nào?
D. Tiến trình hoạt động:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2s) SGV
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs tìm hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò
HS đọc SGK
Tóm tắt văn bản
Kiều Phương là cô bé tò mò,người anh thường trêu chọc em gái. Khi biết KP có tài năng hội hoạ, người anh cảm thấy mình thua thiệt.Đứng trước bức tranh đoạt giải của em, người anh cảm thấy mình chưa xứng đáng với suy nghĩ của em
Nhân vật chính trong truyện là ai? Vì sao em cho đó là nhân vật chính?
(Nội dung câu chuyện không kể về tài năng của cô em gái mà là kể về quá trình tự hoàn thiện mình của người anh.)
Câu chuyện được kể ở ngôi thứ mấy? Có tác dụng gì?
Tìm bố cục văn bản? Nêu nội dung từng phần?
- Mở bài: Đầu...khó chịu.
- Thân bài: tiếp...hồi hộp.
- Kết bài: còn lại
Tìm chi tiết thể hiện tâm trạng của người anh khi thấy em gái hay lục lọi?
- Đặt tên Mèo
- Khó chịu khi thấy em hay lục lọi
- Theo dõi em gái chế màu vẽ
Từ đó em thấy thái độ của người anh đối với em thế nào?
Khi thấy mọi người quan tâm đến em, người anh tỏ ra thế nào? Chi tiết nào thể hiện điều đó?
- Cảm thấy bất tài; bị đẩy ra ngoài
- Gắt um lên
Tại sao người anh lại có thái độ như vậy? Hãy phân tích?
( Tâm trạng hết sức tự nhiên trước sự thành công của người khác)
Theo em, người anh có phải là hoàn toàn không quan tâm đến em không? Chi tiết nào cho em thấy điều đó?
- Xem trộm tranh
- Thấy ngộ nghĩnh
Thảo luận
Giải thích tâm trạng của người anh khi đứng trước bức tranh của em gái?
Theo em tại sao người anh lại xấu hổ?
( Thấy mình không xứng đáng với cách suy nghĩ của em về mình)
Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật?
Đoạn kết chuyện cho em thấy người anh là người thế nào?
Kiều Phương trong mắt người anh là cô bé thế nào?
- Nét mặt: bị bôi bẩn, xị, dẩu...
- Hành động: hay lục lọi, chế thuốc vẽ
- Thái độ : luôn luôn vui vẻ
- Nét vẽ: ngộ nghĩnh
Kiều Phương là cô bé thế nào?
Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì?
Nội dung ghi bảng
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích:
- Nhân vật chính: hai anh em -> người anh là nhân vật trung tâm
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất-> thể hiện tâm trạng tự nhiên
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục: 3 phần
- Giới thiệu KP
- Diễn biến tâm trạng và thái độ của người anh
- Suy nghĩ của người anh
2. Phân tích:
a. Diễn biến tâm trạng của người anh
* Ban đầu:
- Coi là trò nghịch ngợm.
- Cái nhìn kẻ cả
* Khi thấy tài năng hội hoạ của em được phát hiện:
- Tự ái, mặc cảm, tự ti.
- Quan tâm thán phục
* Đứng trước tranh của Kiều Phương:
- Ngỡ ngàng
- Hãnh diện
- Xấu hổ
=> Miêu tả tâm lý tinh tế
=> Nhận ra hạn chế, vượt lên trên lòng tự ái.
b. Nhân vật Kiều Phương:
-
Hồn nhiên, hiếu động.
- Có tài năng
- Dành cho anh trai những tình cảm tốt đẹp
=> Tình cảm trong sáng, trái tim nhân hậu
3. Bài học:
- Trước tài năng của người khác, cần vượt qua lòng mặc cảm, tự ty để có niềm vui chân thành.
- Lòng nhân hậu và sự độ lượng giúp con ngưòi vượt lên trên chính bản thân mình
* Hoạt động3: Hướng dẫn HS nắm ghi nhớ
III. Ghi nhớ: SGK
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập
IV. Luyện tập:
Hướng dẫn HS đọc thêm
E. Củng cố, dặn dò
1. Củng cố : - Cần có traí tim nhân hậu và chân thành
- Biết vui mừng trước thành công của người khác
2. Dặn dò :
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài Vượt thác
+ Tìm các so sánh
+ ý nghĩa hình ảnh dượng Hương Thư
Tiết 83,84 luyện nói về quan sát, tưởng
tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
Ngày soạn: 6/2/06
A Mục tiêu:
- Giúp HS biết trình bày một vấn đề bằng miệng trước tập thể.
Rèn kỹ năng sử dụng tưởng tượng so sánh,nhận xét trong văn miêu tả
Giáo dục HS lòng yêu văn học.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1 Chuẩn bị của giáo viên :
- Phương pháp: Luyện nói, thảo luận
- Chuẩn bị: Soạn theo SGK + SGV
2. Chuẩn bị của học sinh :
Chuẩn bị theo hướng dẫn
C. Kiểm tra bài cũ : (5s)
Để miêu tả một sự vật, sự việc cần có những thao tác nào?
D. Tiến trình hoạt động:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2s)
- Gọi một HS nói về việc chuẩn bị bài của lớp
- Tầm quan trọng của việc luyện nói
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
I. Lập dàn ý: HS thảo luận nhóm
Nhóm 1, 2: Mở bài
Nhóm 3, 4: Thân bài
Nhóm 5, 6: Kết bài
1. Bài tập 1:
a. Dàn ý:
* Mở bài: Giới thiệu nhân vật Kiều Phương
* Thân bài: Kiều Phương: hình ảnh đẹp, vị tha, nhân hậu.
- Ngoại hình: gương mặt hay bị bôi bẩn, thân hình nhỏ nhắn, nhanh nhẹn.
- Tài năng: vẽ đẹp, ngộ nghĩnh.
- Tính cách: vị tha...
* Kết bài: Một cô bé có tài & giàu lòng nhân hậu.
b. Hoạt động nói:
- Yêu cầu: + Nói to rõ, nhìn thẳng
+ Có sự tưởng tượng
- Các nhóm trình bày theo dàn ý; đại diện nhóm nhận xét đánh giá.
2. Bài tập 2: Trình bày cho các bạn nghe về anh, chị hoặc em của mình.
a. Yêu cầu:
- Làm nổi bật đặc điểm nhân vật; sử dụng so sánh, nhận xét
- Ngôn ngữ nói
b. Dàn ý:
* Mở bài: Giới thiệu người thân
* Thân bài:
- Tên, tuổi
- Ngoại hình
- Sở thích và nguyện vọng
- Thái độ đối xử
- .....
* Kết bài: Suy nghĩ của bản thân về người thân.
Cám ơn sự chú ý của mọi người
3. Bài tập 3: Tả đêm trăng nơi em ở
a. Yêu cầu:
- Cụ thể các hình ảnh bằng nhận xét, quan sát, so sánh tưởng tượng.
- Trình bày bằng ngôn ngữ nói
b. Dàn ý:
* Mở bài: + Lời chào
+ Giới thiệu đêm trăng
* Thân bài:
- Bầu trời trong cao lồng lộng
- Đêm yên tĩnh..
- Vầng trăng,
- Cây cối,
- Nhà cửa
* Kết bài: Cảm nghĩ, cám ơn.
4. Bài tập 4:
a. Yêu cầu: Biết so sánh, liên tưởng
b. Dàn ý:
* Mở bài: Lời chào; giới thiệu một buổi bình minh
* Thân bài:
- Cảnh làng quê: yên ả, thanh bình.
- Bầu trời: Mây, màu sắc.
- Mặt trời như mâm lửa khổng lồ
- Không khí trong lành mát mẻ
- Cây cối tắm mình trong nắng mai
- Con người....
* Kết bài:
- Cảm nghĩ
- Lời chào
E. Củng cố, dặn dò
1. Củng cố : Cần luyện nói để tự tin khi nói trước đông người
2. Dặn dò :
- Tiếp tục luyện nói
- Chuẩn bị bài Phương pháp viết văn tả cảnh
+ Đọc kỹ các ví dụ
+ Xem trước các câu hỏi
***************************
Tiết 85 Vượt thác
Ngày soạn:11/2/06
A Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu & cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên & vẻ đẹp của con người LĐ được miêu tả trong bài.
Nắm nghệ thuật phối hợp miêu tả thiên nhiên & hoạt động của con người.
Rèn kỹ năng phát hiện đoạn miêu tả
Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, yêu lao động.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1 Chuẩn bị của giáo viên :
- Phương pháp: Bình giảng, nêu vấn đề
- Chuẩn bị: Soạn theo SGK + SGV
2. Chuẩn bị của học sinh :
Soạn theo hướng dẫn
C. Kiểm tra bài cũ : (5s)
Em rút ra bài học gì qua Bức tranh của em gái tôi?
D. Tiến trình hoạt động:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2s)
- Bài văn miêu tả cảnh thiên nhiên & con người LĐ
- Tác giả đã miêu tả cảnh gì? sử dụng những thủ pháp nghệ thuật nào?
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò
HS nắm tác phẩm, đọc tác phẩm
Tìm bố cục? Nêu nội dung từng phần?
- Đầu...thác nước.
- Tiếp...Cổ Cò
- Còn lại
Cảnh hai bên bờ sông xuất hiện qua những chi tiết nào?
Em có nhận xét gì về cảnh đó?
- Bãi dâu
- Xóm làng xa tít
- Thuyền bè tấp nập
Cảnh có gì thay đổi, chi tiết nào thể hiện điều đó? Sự thay đổi đó báo hiệu điều gì?
- Vườn um tùm
- Cổ thụ trầm ngâm
- Núi cao đột ngột hiện ra
Dòng thác được miêu tả thế nào?
Em có liên tưởng gì khi nghe tên gọi của thác?
( Dài, hẹp, dốc)
- Nước chảy đứt đuôi rắn
Em có nhận xét thế nào về sự thay đổi của dòng sông qua từng chặng của con thuyền?
Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả?
Em hãy quan sát tranh
Miêu tả hình ảnh dượng Hương Thư qua những chi tiết nào? ( ngoại hình, hành động)
- Ngoại hình: Cởi trần, như
File đính kèm:
- GIAO AN NGU VAN 6 HK2.doc