A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Đọc diễn cảm, nắm được nét chính nhà văn Tô Hoài.
- Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn nhưng đủ ý.
- Nắm được nội dung, ý nghĩa văn bản Bài học đường đời đầu tiên.
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của văn bản.
- Rèn luyện kỷ năng đọc diễn cảm.
B. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 6.
- Giáo án.
- Bảng phụ.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Giới thiệu bài mới.
“Dế Mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm nổi tiếng nhất của nhà văn Tô Hoài viết về loài vật dành cho thiếu nhi. Truyện viết về loài vật nhỏ bé ở đồng quê rất sinh động đồng thời cũng gợi ra những hình ảnh của xã hội con người.
3. Bài mới: GV ghi mục bài lên bảng
112 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1087 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ II năm 2007, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 12- 01- 2007
Học kỳ 2
Ngữ Văn: Tiết 73:
Văn bản: Bài học đường đời đầu tiên
(Tô Hoài)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Đọc diễn cảm, nắm được nét chính nhà văn Tô Hoài.
- Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn nhưng đủ ý.
- Nắm được nội dung, ý nghĩa văn bản Bài học đường đời đầu tiên.
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của văn bản.
- Rèn luyện kỷ năng đọc diễn cảm.
B. Tài liệu và thiết bị dạy học:
- SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 6.
- Giáo án.
- Bảng phụ.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Giới thiệu bài mới.
“Dế Mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm nổi tiếng nhất của nhà văn Tô Hoài viết về loài vật dành cho thiếu nhi. Truyện viết về loài vật nhỏ bé ở đồng quê rất sinh động đồng thời cũng gợi ra những hình ảnh của xã hội con người.
3. Bài mới: GV ghi mục bài lên bảng
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu phần chú thích
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu một đoạn
- Gọi HS đọc tiếp
?. Tóm tắt khác kể lại truyện ở chổ nào?
?. Em hãy kể tóm tắt đoạn trích?
?. Đoạn văn có thể chia làm mấy phần?
A. Hai phần
B. Ba phần
C. Bốn phần
D. Năm phần
Nội dung chính của mỗi phần?
?. Dựa vào chú thích ở SGK, em hãy nêu những nét chính về tác giả
?. Qua chú thích, em hiểu gì về tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký?
I. Đọc, hiểu chú thích
1. Đọc - Tóm tắt
a. Tóm tắt:
- Phần trích giới thiệu và mieu tả hình ảnh Dế Mèn- một chàng dế thanh niên cường tráng. Dế mèn trêu đùa với chị Cốc gây ra cái chết thảm thương cho dế Choắt, Dế Mèn đã hối hận nhận ra lỗi lầm của mình và rút ra dược bài học đường đời đầu tiên.
b- Bố cục: Hai phần
P1: Từ đầu đến" đứng đầu thiên hạ rồi"
=> Miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn
P2: Đoạn còn lại: Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiêncủa Dế Mèn
2. Chú thích
a. Tác giả:
- Nhà văn Tô Hoài tên thật là Nguyễn Sen- Sinh năm 1920 ở Hà Nội
b. Tác phẩm:
*Tác phẩm: Dế Mèn phiêu lưu ký sáng tác năm 1941
- Truyện gồm 10 chương kể về những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn
* Văn bản: Bài học đường đời đầu tiên trích từ chương I của tác phẩm
HS đọc thầm chú thích ở SGK
?. Em hiểu “Hủn hoẳn” nghĩa là gì?
?. Em hiểu “Tuềnh toàng”, “cà khịa”, “tự đắc”, “cạnh khoé” nghĩa là gì?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung văn bản.
?. Văn bản được kể theo ngôi nào? Vì sao em biết?
Ngôi thứ nhất; B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba; D. Ngôi 1 và ngôi 3
? Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Cách kể như vậy có tác dụng gì?
GV tiểu kết hết tiết 1.
- Nêu câu hỏi củng cố bài.
- Hủn hoẳn: Ngắn lắm, ngắn đến nổi khó coi; ngắn củn cởn.
- Tuềnh toàng: Đơn sơ, trống trải, vẻ tạm bợ
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Phương thức kể chuyện:
- Ngôi thứ nhất
- Truyện kể theo lời của nhân vật chính: Dế Mèn tự kể. Cách lựa chọn vai kể như vậy có tác dung tạo nên sự thân mật, gần gũi giữa người kể với bạn đọc. Dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ của nhân vật.
D. Hướng dẫn Học ở nhà
- Đọc kỹ văn bản
- Kể tóm tắt văn bản
- Trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản
- Nắm nội dung, nghệ thuật qua phần ghi nhớ, tiết sau học tiếp.
Ngày 13- 01- 2007
Tiết 74: Văn bản: Bài học đường đời đầu tiên
(Tô Hoài)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của văn bản Bài học đường đời đầu tiên.
- Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.
B. Tài liệu và thiết bị dạy học:
- SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 6.
- Giáo án.
- Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Bài cũ:
- Em hãy tóm tắt văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” của Tô Hoài?
- Hình ảnh Dế Mèn được miêu tả như thế nào?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
- GV khái quát lại nội dung tiết 1
- GV gọi HS đọc đoạn 1.
? Hình cảnh Dế Mèn được miêu tả qua những chi tiết nào về ngoại hình và hành động?
? Qua đó em có nhận xét gì về trình tự miêu tả của tác giả?
? Đoạn văn miêu tả đã làm hiện hình một chàng dế như thế nào trong tưởng tượng của em?
? Hãy tìm các tính từ, động từ trong đoạn văn? Nhận xét về cách dùng từ của tác giả?
? Em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn được thể hiện trong đoạn một? Nét đẹp.
Nét chưa đẹp.
?. Em có nhận xét gì về thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt?
GV: Hết coi thường Dế Choắt, Dế Mèn lại gây sự với chị Cốc.
?. Hãy nêu diễn biến tâm lý và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc?
?. Thái độ của Dế Mèn thay đổi như thế nào khi Dế Choắt chết?
A. Sợ hãi B. Đau đớn
C. Hối hận và xót thương;
D. Cả A,B,C đều đúng.
?. Trước cái chết của Choắt, Mèn thấm thía về vài học đường đời đầu tiên, em hãy cho biết đó là bài học gì? Bài học ấy do ai nói ra?
?. Nêu ý nghĩa, nội dung của văn bản?
?. Qua câu chuyện của Dế Mèn, em rút ra được bài học gì cho mình?
?. Em có nhận xét gì về cách viết loài vật của nhà văn Tô Hoài?
- GV khái quát toàn bộ nội dung văn bản.
- HS đọc ghi nhớ (SGK)
- GV hướng dẫn HS làm bài tập luyện tập.
II. Hiểu văn bản
2. Hình ảnh Dế Mèn
* Ngoại hình: Đôi càng mẫm bóng, vuốt chân nhọn hoắt, đôi cánh dài, đầu to nổi từng tảng, hai răng đen nhánh, râu dài uốn cong
* Hành động: Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh trọng vuốt râu.
- Vừa tả hình dáng chung, vừa làm nổi bật các chi tiết của đối tượng, vừa diễn tả cử chỉ hành động bộc lộ được vẻ đẹp sống động cường tráng và cả tính cách của Dế Mèn- Đó là tính kiêu căng, tự phụ xem thường mọi người
- Hùng dũng, đẹp, hấp dẫn…
- Dùng nhiều động từ: Đạp, vũ, nhai
- Tính từ: Mẫm bóng, nhọn hoắt, bóng mỡ, đen nhánh
-> dùng từ chính xác.
- Nét đẹp: Vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung, chứa chất sức sống mạnh mẽ của tuổi trẻ
- Nét chưa đẹp: Kiêu căng, tự phụ, xốc nổi, hung hăng.
3. Bài học đường đời đầu tiên:
* Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt:
- Trịch thượng, khinh thường, không quan tâm giúp đỡ, thể hiện:
Cách đặt tên: Dế Choắt
Cách xưng hô: Chú mày, ta
- Khi nghe Dế Choắt thỉnh cầu giúp đỡ thì “hếch răng lên xì một hơi rõ dài” và lớn tiếng mắng mỏ.
* Trêu chị Cốc
- Lúc đầu huyênh hoang trước Dế Choắt sau đó chui tọt ngay vào hang, yên trí với nơi ẩn nấp kiên cố của mình
- Khi Dế Choắt bị chị Cốc mổ thì Mèn nằm im thin thít. Sau khi chị Cốc bay đi thì mới dám mon men bò ra
- Trước cái chết của Choắt thì Mèn ân hận về lỗi của mình và thấm thía bài học đường đời đầu tiên.
- Bài học qua lời khuyên của Dế Choắt “… ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn gì cũng mang vạ vào thân”.
4. Tổng kết:
* Nội dung: Bài văn miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi. Do bày trò trêu chọc chị Cốc nên đã gây ra cái chết thảm thương của Dế Choắt. Dế Mèn hối hận và rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình.
- Không nên kiêu căng tự cho mình là nhất, cần sống hoà nhã, giúp đỡ mọi người.
* Nghệ thuật:
- Cách miêu tả loài vật sinh động; cách kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn
- Ngôn ngữ miêu tả chính xác, giầu tính tạo hình.
Ghi nhớ (sgk)
III. Luyện tập.
- Luyện tập 2 làm tại lớp: Chia nhóm- đọc phân vai.
D. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Đọc lại văn bản: Nắm chắc nội dung, nghệ thuật.
- Học thuộc ghi nhớ sgk
- Làm bài tập 1 phần luyện tập
- Soạn bài: Phó từ
- GV hướng dẫn soạn
* Đọc kỹ nội dung bài. Trả lời các câu hỏi trong sgk
* Làm bài tập ở phần luyện tập
* Nắm nội dung bài qua phần ghi nhớ.
Ngày 15- 01- 2007
Ngữ Văn: Tiết 75: Phó từ
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm được khái niệm phó từ. Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ
- Biết đặt câu có chứa phó từ thể hiện các ý nghĩa khác nhau
B. Tài liệu và thiết bị dạy học
- SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 6
- Giáo án
- Bảng phụ, phiếu học tập
C. Hoạt động dạy- học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về phó từ.
- HS đọc kỹ phần trích a,b ở sgk
?. Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
?. Các từ in đậm đứng ở những vị trí nào trong cụm từ:
?. Qua ví dụ em hiểu thế nào là phó từ? Cho ví dụ?
- GV chốt nội dung
- HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Xác định ý nghĩa và công dụng của phó từ
?. Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ in đậm
?. Điền các phó từ đã tìm được ở phần I và phần II vào bảng phân loại
?. Kể thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên
- GV chốt nội dung
- HS đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập
I. Phó từ là gì?
1.a. đã bổ sung ý nghĩa cho đi
cũng -> ra
vẫn chưa -> thấy
thật -> lỗi lạc
b. được -> soi gương
rất -> ưa nhìn
ra -> to
rất -> bướng
- Các từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại:
+ Động từ: đi, ra, thấy, soi
+ Tính từ: Lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng
2. Đứng trước hoặc sau phần trung tâm (trước hoặc sau động từ, tính từ)
* Ghi nhớ (sgk)
II. Các loại phó từ
1. Các phó từ
a. lắm
b. đừng (trêu), vào
c. không; đã; đang
2. Các loại phó từ
ý nghĩa
Phó từ đứng trước
Phó từ đứng sau
- Chỉ quan hệ thời gian
- Chỉ mức độ
- Chỉ sự tiếp diễn tưông tự
- Chỉ sự phủ định
- Chỉ sự cầu khiến
- Chỉ kết qủa và hướng
- chỉ khả năng
đa, đang
thật, rất
cũng, vẫn
không, chưa
đừng
lắm
vào, ra
được
3. Kể thêm một số phó từ
- Sẽ, từng…
- hơi, cực kỳ, qua…
- đều, lại, mãi…
- chẳng
- hãy, chớ
* Ghi nhớ (sgk)
III. Luyện tập
*Bài tập 1: GV chia nhóm cho HS làm
a. - Phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã (C 1, 8);sắc (C 5, 7,9)
- Phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự: còn (C1); đều (C5); lại (C 6); cũng(C7,9)
- Phó từ chỉ sự phủ định: không (C1)
- Phó từ chỉ kết qủa và hướng: ra (C5)
b. - Phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã
- phó từ chỉ kết qủa: được
* Bài tập 2: Phó từ được dùng trong đoạn văn
VD: Một hôm thấy chị Cốc đang kiếm mồi… (chỉ thời gian)
* Bài tập 3: Chính tả: GV đọc- HS viết: Chú ý những từ ngữ dễ sai.
D. hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững nội dung bài học
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm hoàn chỉnh các bài tập
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả
- GV hướng dẫn soạn:
+ Đọc kỹ nội dung bài, trả lời các câu hỏi ở sgk
+ Nắm được khái niệm văn miêu tả.
Ngày 18- 01- 2007
Ngữ Văn: Tiết 76: Tìm hiểu chung về văn miêu tả
A. mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trwosc ki đi sâu vào một số khai thác chính nhằm tạo lập lại văn bản này
- Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả
B. Tài liệu và thiết bị dạy học
- SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 6
- Giáo án
- Bảng phụ, phiếu học tập
C. Hoạt động dạy- học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu các tình huống
- Chia HS làm 3 nhóm tìm hiểu 3 tình huống ở sgk
+N1: Tình huống 1
+N2: Tình huống 2
+ N3: Tình huống 3
- HS hãy tìm một số tình huống tương tự- GV nhận xét
?. Vậy theo em thế nào là văn miêu tả
- HS đọc văn bản
?. Qua đoạn văn em thấy Dế Mèn có đặc điểm nào nổi bật? Những chi tiết hình ảnh nào cho thấy điều đó?
?. Dế Choắt có đặc điểm gì nổi bật khác với Dế Mèn?
- GV hướng dẫn HS rút ra bài học
- GV chốt nội dung
- HS đọc ghi nhớ sgk
I. Thế nào là văn miêu tả
1. Các tình huống
- cả 3 tình huống đều yêu cầu chúng ta miêu tả
+ Tình huống 1: Muốn ông khách nhận ra được nhà em phải miêu tả đặc điểm nổi bật con đường đến nhà, căn nhà để khách quan sát, hình dung và tìm được nhà.
+ Tình huống 2: Em phải miêu tả được nét nổi bật phân biệt chiếc áo em định mua và những chiếc áo còn lại
+ Tình huống 3: Em hãy miêu tả những nét hình thể và việc làm của người lực sỹ.
-> Văn miêu tả là loại văn giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh… làm cho những cái đó như hiện ra trước mắt người đọc người nghe
2. Đọc văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
- Đoạn văn miêu tả Dế Mèn từ đầu đến “thiên hạ rồi”
- Đoạn văn miêu tả Dế Choắt
* Dế Mèn là chàng thanh niên cường tráng, nhưng còn có một nét xấu. Những đặc điểm đó được thể hiện qua ngoại hình, hành động, thái độ của Mèn
+ Đôi càng mẫm bóng, vuốt nhọn, đôi cánh chấm đuôi…
* Dế Choắt là người yếu đuối bẩm sinh, tính nết khiêm nhường, có suy nghĩ đúng đắn
+ Gầy gò, dài lêu nghêu…
* Ghi nhớ (sgk)
II. Luyện tập
- GV chia lớp 4 nhóm làm các bài tập
*Bài tập 1:
+Đoạn 1: Tái hiện lại hình ảnh chàng Dế Mèn cường tráng với 2 đặc điểm nổi bật: To khoẻ, mạnh mẽ.
+Đoạn 2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc (Lượm). Đặc điểm nổi bật: Nhanh nhẹn, hồn nhiên, vui vẻ.
+ Đoạn 3: Tái hiện quang cảnh ao hồ: Miêu tả cảnh bãi ven áo hồ ngập nước sau mưa. đặc điểm nổi bật: Thế giới động vật: Sinh động, ồn ào, huyên náo
*Bài tập 2:
a.Những đặc điểm nổi bật của mùa đông
- Bầu trời xám xịt, nặng nề
- Lạnh lẽo và ẩm ướt
- Cảnh vật hoang tàn, vắng vẻ
- Gió lạnh buốt xương
- Gió bấc mưa phùn
- Cây cối trơ trọi khẳng khiu
- mùa của hoa đào, mận, mơ, hoa hồng
b. Khuôn mặt mẹ
- Sáng đẹp hiền dịu, thân quen, gần gũi
- Nghiêm nghị
- Vui vẻ, lo âu, trăn trở.
-> GV khái quát lại toàn bài học.
D. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- làm hoàn chỉnh các bài tập sgk
- Soạn bài: Sông nước Cà Mau
- GV hướng dẫn soạn
+Đọc kỹ văn bản, trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản
+Nắm nội dung nghệ thuật của văn bản qua phần ghi nhớ.
Ngày 18- 01- 2007
Ngữ văn Tiết 77
Văn bản: Sông nước Cà Mau
(Đoàn Giỏi)
Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
-Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả
- Luyện kỷ năng viết bài văn miêu tả theo trình tự nhất định.
B. Tài liệu và thiết bị dạy học:
- SGK, SGV, SBT, STK Ngữ văn 6
- Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học
ổn định lớp.
Bài cũ
?. Nội dung ý nghĩa của “Bài học đường đời đầu tiên” là gì?
?. Nêu nét nghệ thuật đặc sắc của văn bản
Bài mới: GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích
Hướng dẫn đọc, đọc mẫu
Gọi HS đọc
?. Văn bản có thể được chia làm mấy phần? Nêu ý chính của mỗi phần?
A: Hai phần
B: Ba phần
C: Bốn phần
D: Năm phần
?. Qua chú thích * em hãy nêu những nét chính về tác giả và tác phẩm?
GV khái quát trên bảng phụ
HS ghi vào vở
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung văn bản
?. Bài Văn miêu tả cảnh gì? Miêu tả theo trình tự như thế nào?
?. Em có nhận xét gì về vị trí quan sát của người miêu tả?
?. Tác giả có ấn tượng như thế nào về vùng sông nước Cà Mau?
?. ấn tượng đó được tác giả cảm nhận bằng những giác quan nào?
?.Tác giả đã sữ dụng những biện pháp Nghệ thuật nào?
HS đọc đoạn 2 SGK
?.Em có nhận xét gì về cách đặt tên sông, kênh ở Cà Mau?
?. Sông Năm Căn được tác giả miêu tả như thế nào?
?. Tìm các động từ chỉ hoạt động của thuyền? Có thể thay đổi trình tự của các động từ ấy không?
?.Màu sắc Rừng Đước được tác giả sữ dụng qua những tính từ nào?
?. Nhận xét cách miêu tả của tác giả?
?. Tìm những chi tiết và những hình ảnh về chợ Năm Căn thể hiện sự tấp nập, đông vui, trù phú và độc đáo của chợ Năm Căn?
?. Nêu nét nghệ thuật đặc sắc của văn bản?
-GV khái quát nội dung
- HS đọc ghi nhớ sgk
I. Đọc- hiểu chú thích
Đọc
* Bố cục: 3 phần
- P1: Từ đầu… một màu xanh đơn điệu.
đ Cảm nhận chung về thiên nhiên
P2: Tiếp đó…khói sóng ban mai.
đ Miêu tả cảnh trên sông
P3: Đoạn còn lại.
đ Miêu tả cảnh chợ Năm Căn
Chú thích
* Tác giả:
- Đoàn Giỏi (1925- 1989) quê ở Tiền Giang
- Tham gia kháng chiến từ thời chống Pháp
- Thường viết về cuộc sống thiên nhiên và con người Nam Bộ
* Tác phẩm: Đất rừng Phương Nam (1957)
- Văn bản được trích từ chương 8 của tác phẩm.
II. Hiểu văn bản
1. ấn tượng chung về cảnh quan thiên nhiên vùng Cà Mau
- Bài văn miêu tả về cảnh sông nước Cà Mau
- Trình tự miêu tả từ khái quát đến cụ thể
- Người miêu tả quan sát ở trên thuyền đ Miêu tả cảnh quan một vùng rộng lớn theo trình tự tự nhiên hợp lý
* ấn tượng về sông nước Cà Mau
- Sông ngòi, kênh rạch, bủa giăng chi chít
- Màu xanh của trời, nước, cây cối
- Tiếng rì rào của rừng, biển.
- Hơi gió muối
đ Đó là ấn tượng về không gian rộng lớn mênh mông của vùng trời đất Cà Mau.
- sự cảm nhận bằng thị giác và thính giác
- Phối hợp tả xen với kể, liệt kê, điệp từ và nhiều tính từ chỉ màu sắc và trạng thái cảm giác.
2. Dòng sông Năm Căn
- Đặt tên theo đặc điểm riêng biệt của nó đ Thể hiện sự gần gủi giữa con người và thiên nhiên
* Rộng lớn, hùng vĩ
- Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác
- Cá nước bơi hàng đàn
- Sông rộng hơn ngàn thước
- Rừng Đước dựng lên cao ngất…
* Các động từ: Thoát qua, đổ ra, xuôi về : không thể thay đổi vì nếu thay đổi thì sẽ làm thay đổi nội dung, đặc biệt là sự diễn tả trạng thái hoạt động của con thuyền trong mỗi khung cảnh.
* Tả màu xanh của Đước
Xanh lá mạ
Xanh rêu
Xanh chai lọ
đ Tả màu xanh cây Đước từ lớp lá non đến lá già
Cảnh chợ Năm Căn
- Túp lều lá kiển cổ nằm cạnh những ngôi nhà gạch 2 tầng
- Gỗ chất đống cao hai bên bờ
- Đèn sáng chiếu trên mặt nước
- Nhiều hàng hoá, thuyền bè san sát
đTrù phú, đông vui, tấp nập
*Sự độc đáo
+Họp chợ trên sông, mua bán và trao đổi hàng hoá trên thuyền
+Đa dạng về màu sắc, trang phục, tiếng nói của nhiều người dân tộc
- Nghệ thuật vừa bao quát vừa cụ thể làm nổi bật được sự trù phú và độc đáo của chợ Năm Căn.
* Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập
Bài 1: yêu cầu
Viết một đoạn văn
Thể loại: phát biểu cản nghĩ
IV. Hướng dẫn học ở nhà
Đọc lại Văn bản- Tóm tắt được văn bản
Nắm nội dung chính của văn bản
Làm bài tập 2 phần luyện tập
Soạn bài mới: So sánh
GV hướng dẫn soạn cụ thể.
Ngày 18- 01- 2007
Ngữ văn: Tiết 78
So sánh
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
-Nắm được cấu tạo và khai niệm của so sánh.
- Biết quan sát sự giống nhau của các sự vật để tạo ra những so sánh đúng và hay
B. Tài liệu và thiết bị dạy học:
- SGK, SGV, SBT, STK Ngữ văn 6
- Bảng phụ- phiếu học tập
C. Hoạt động dạy học
1.ổn định lớp.
2.Bài cũ
?.Phó từ là gì?
?. Xác định phó từ trong những câu sau và cho biết ý nghĩa của chúng
Đêm khuya cháu vẫn cứ thổn thức không sao ngủ được
Em ăn ngay đi cho kịp giờ lên lớp
Em tôi cũng vừa mới đi được
3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm so sánh
+HS đọc ví dụ sgk
?. Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong 2 ví dụ trên
?. Trong mỗi phéo so sánh trên những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau
? Vì sao có thể so sánh được như thế?
?.So sánh giữa các sự vật sự việc với nhau như thế để làm gì?
?.Qua các ví dụ trên em hiểu như thế nào về phép so sánh?
GV chốt nội dung1 ở ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh?
HS điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh vào bảng:
- HS tìm các từ so sánh mà em biết ?
VD: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Nhận xét của em về các yếu tố so sánh?
?.Phép so sánh ở những câu sau có gì đặc biệt?
- Trường sơn: Chí lớn ông cha
- Cửu long: Lòng mẹ bao la sóng trào
- Như tre mọc thẳng,con người không chịu khuất
(HS phân tích để thấy sự không đầy đủ của phép so sánh?)
I.So sánh là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ
Trẻ em như búp trên cành
Rừng Đước dựng lên cao ngất… vô tận.
- Trẻ em so sánh với búp trên cành
- Rừng Đước so sánh với hai dãy tường thành vô tận
đVì giữa chúng có điểmn giống nhau nhất định (theo quan sát của átc giả)
- So sánh làm nổi bật sự cảm nhận của người viết đối với sự vật, sự việc được nói đến, làm cho câu văn câu thơ có hình ảnh và gợi cảm
2. Ghi nhớ (SGK)
II. Cấu tạo của phép so sánh
Sự vật được so sánh (vế A)
Phương diện so sánh
Từ so sánh
Sự vật dùng để so sánh (vế B)
Trẻ em
Rừng Đước
Dựng lên cao ngất
như
như
y như, giống như, như là, tựa như, bao nhiêu…
Búp trên cành
Hai dãy tường thành vô tận
- Mô hình đầy đủ gồm 4 phần nhưng khi sử dụng có thể khuyết một số yếu tố.
VD: Trường sơn: chí lớn ông cha
Cửu long: Lòng mẹ bao la sóng trào (không có từ sô sánh)
- Vế B được đảo lên trước vế A
+ Chí lớn ông cha như trường sơn
+ Lòng mẹ bao la như sóng trào như cửu long
+ Con người không chịu khuất như tre mọc thẳng
* Ghi nhớ SGK
2. HS tự đọc.
Hoạt động 3: Luyện tập
III. Luyện tập
Chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Bài 1
Nhóm 2: Bài 2
GV đánh giá nhận xét HS làm trên phiếu học tập
GV treo bảng phụ- HS ghi vào vở
Bài 1:
Thầy thuốc như mẹ hiền (người- người)
- Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít như mạng nhện (vật- vật)
Công cha như núi thái sơn
Nghĩa mẹ như….. (cụ thể trừu tượng)
c. Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo
Khi tới trường cô giáo như mẹ hiền
- Người là cha là bác là anh
quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ
d. Đường nở ngực-những hàng dương liễu nhỏ
Đã lên xanh như tóc tuổi mười lăm
- Đây ta như cây giưũa rừng
Ai lay chẳng chuyển ai rung chẳng rời
e. So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng
Đôi ta như lửa với nhen
Như trăng mới mọc như đèn mới khêu
Bài 2:
Khoẻ như Voi
Đen như cột nhà cháy
IV. Hướng dẫn học bài
Làm bài tập ở nhà 3, 4
Soạn bài mới: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
GV hướng dẫn soạn cụ thể
Ngày 20- 1- 2007
Ngữ văn Tiết 79 Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Bước đầu hình thành cho HS kỷ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản bên trong đọc và viết bài văn miêu tả
B. Tài liệu và phương tiện:
- SGK, SGV, SBT, STK Ngữ văn 6
- Bảng phụ- phiếu học tập
C. Hoạt động dạy học:
ổn định lớp
Bài củ:
?.Thế nào là văn miêu tả? Khi miêu tả năng lực gì của người viết bộc lộ rõ nhất?
?.Nếu tả quang cảnh mùa xuân thì em sẽ miêu tả mùa xuân với những điểm nào?
Bài mới: GV giới thiệu vào bài
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
- HS đọc kĩ 3 đoạn văn ở SGK
- Chia thành 3 nhóm tìm hiểu 3 câu hỏi a,b,c (sgk)
?.Các đoạn văn trên miêu tả gì?
?.Những từ ngữ, hình ảnh nổi bật đẻ tả đặc điểm của nhân vật ,cảnh vật
?Những hình ảnh so sánh liên tưởng trong các đoạn văn và tác dụng của chúng
-Tác dụng của so sánh?Nhận xét?
I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
Đọc kĩ các đoạn văn
Tìm hiểu đoạn văn:
a.Đoạn 1: Miêu tả Dế Choắt:gầy gò,ốm yếu
+Đoạn 2:Miêu tả cảnh sông nước Cà Mau tự nhiên hoang dã ,phong phú
+Đoạn 3:Tả cảnh mùa xuân sống động
b.Những từ ngữ,hình ảnh nổi bật
+Đoạn 1:Dế Choắt:gầy gò ,dài lêu nghêu, cánh ngắn củn hở cả sườn,càng bè bè,râu ria cụt ngủn,mặt mũi ngẩn ngẩn ngơ
+Đoan 2:Kênh rạch chi chít.trời xanh,nước xanh,sắc xanh cây lá,sông Năm Căn rộng mênh mông cá bơi hàng đàn,rừng đước cao ngất
+Đoạn 3:Căy gạo sừng sững có nhiều hoa,nõn lóng lánh có nhiều loại chim trêu đùaàNgày hội mùa xuân
c.Các hình ảnh so sánh
+Đ1:Dế Choắt-gã nghiện thuốc phiện
cánh ngắn-như người cởi trần mạc gi
+Đ2:Cá nước bơi-người bơi ếch
Rừng đước-trường thành vô tận
+Đ3:Cây gạo-tháp đèn khổng lồ
Hoa-ngọn lửa hồng
Nõn-ánh nến trong xanh
-Tạo nên sự sinh động giàu hình tượng,mang lại cho người đọc nhiều liên tưởng thú vị
?Tìm ra những chữ bị lược bỏ?
-Bỏ những chữ ấy thực chất là bỏ đi những gì của đoạn văn miêu tả
-GVchốt nội dung bài học
-HS đọc ghi nhớ
3:Các từ ngữ bị lược bỏ:
ầm ầm,như thác,nhô lên hụp xuống như người bơi ếch,như hai dãy trường thành vô tận
-Là từ tượng thanhvà các hình ảnh so sánh
*Ghi nhớ
D : Hướng dẫn học bài ở nhà
-Nắm vững nội dung bài
-Chuẩn bị bài luyện tập
-GV hướng dẫn soạn cụ thể
-Chia nhóm thực hiện các bài tập
+Nhóm 1:bài 1
+Nhóm 2:bài2
+Nhóm 3:bài3
+Nhóm 4:bài4
Ngày 20- 1- 2007
Ngữ văn Tiết 80 Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Bước đầu hình thành cho HS kỷ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản bên trong đọc và viết bài văn miêu tả
B. Tài liệ
File đính kèm:
- ga ngu van 6 ki 2.doc