Giáo án Ngữ văn 6 kì II_Nguyễn Thị Đỗ Quyên

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của “Bài học đường đời đầu tiên” đối với Dế Mèn trong bài văn.

- Những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và cách sử dụng từ ngữ.

- Kỹ năng đọc, hiểu, phân tích, bình giảng truyện hiện đại.

- Giáo dục tính cách khiêm tốn, tôn trọng người khác.

B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- Giáo viên: SGK,SGV Ngữ văn 6 tập 2 ,Tài liệu tham khảo

- học sinh: Vở ghi, SGK Ngữ văn 6 tập 2, Kiến thức có liên quan.

C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

Đọc hiểu, phân tích, bình giảng.

 

doc106 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1305 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 kì II_Nguyễn Thị Đỗ Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Tiết 73 Ngày soạn:................ Ngày giảng:.............. Văn bản Bài học đường đời đầu tiên (Trích “ Dế Mèn phiêu lưu ký” của Tô Hoài) A. Mục tiêu bàI học: - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của “Bài học đường đời đầu tiên” đối với Dế Mèn trong bài văn. - Những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và cách sử dụng từ ngữ. - Kỹ năng đọc, hiểu, phân tích, bình giảng truyện hiện đại. - Giáo dục tính cách khiêm tốn, tôn trọng người khác. B. Phương tiện thực hiện: - Giáo viên: SGK,SGV Ngữ văn 6 tập 2 ,Tài liệu tham khảo - học sinh: Vở ghi, SGK Ngữ văn 6 tập 2, Kiến thức có liên quan. C. Cách thức tiến hành: Đọc hiểu, phân tích, bình giảng. D. Tiến trình giờ học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 6A: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của học sinh. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Văn bản này nên đọc như thễ nào? I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích. 1. Đọc văn bản. Đọc rõ , truyền cảm, chú ý thể hiện được suy nghĩ,cảm xúc của nhân vật. 2. Chú thích. a. Tác giả Hãy nêu vài nét về tác giả? Nhà văn Tô Hoài tên khai sinh là Nguyễn Sen 1920 làng Nghĩa Đô - Phủ Hoài Đức - Tỉnh Hà Đông nay thuộc quận Cầu Giấy - Hà Nội. b. Tác phẩm Tô Hoài viết rất nhiều truyện thiếu nhi đặc sắc: Võ sĩ bọ ngựa, Đàn chim gáy, Chú bồ nông ở sa mạc an. Em biết gì về truyện DMPLK? - Tác phẩm: Dế Mèn phiêu lưu kí in lần đầu tiên 1941 là tác phẩm đặc sắc nổi tiếng nhất của Tô Hoài viết về loài vật. Đoạn trích nằm ở chương I. c. Giải thích từ khó: SGK Xđ kiểu VB và PTBĐ? II. Tìm hiểu văn bản 1. Kiểuvăn bản và phương thức biểu đạt - Kiểu văn bản tự sự( truyện hiện đại). - PTBĐ: tự sự , miêu tả. Hãy nêu những ý chính của đoạn trích? 2. Tóm tắt - bố cục * Tóm tắt: - Mèn tự giới thiệu, miêu tả bức chân dung của mình. - Tả hành động, tính cách của Mèn kiêu ngạo, coi thường mọi người xung quanh. - Giới thiệu chú Dế Choắt. - Mèn chê Choắt về cách sống và cách ăn ở Bố cục: 3 phần - Phần 1: Mèn tự giới thiệu chân dung mình. - Phần 2: Mèn rủ Choắt trêu chị Cốc - Phần 3: Mèn hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên. - Choắt xin đào ngách thông qua sang nhà Mèn - Mèn rủ Choắt trêu chị Cốc nhưng Choắt không đồng ý - Choắt phải gánh chịu hậu quả do Mèn gây ra - Trước khi chết Choắt khuyên nhủ Mèn - Mèn hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên 3. Phân tích. Đọc đoạn 1 a. Hình ảnh Dế Mèn Hãy tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Dế Mèn? * Ngoại hình - Đôi càng: Mẫm bóng - Vuốt: cứng, nhọn hoắt - Đôi cánh: dài chấm đuôi - Thân hình: màu nâu bóng mỡ - Đầu to nổi từng tảng - Răng đen nhánh - nhai ngoàm ngoạp - Râu dài uốn cong Qua cách miêu tả đó em rút ra nhận xét gì về ngoại hình Dế Mèn? => Mèn có vẻ đẹp khoẻ mạnh, cường tráng đầy sức sống. Mèn có điệu bộ như thế nào? *. Hành động - Đi đứng oai vệ - Nhún nhảy, rung râu; đạp… -> Điệu bộ hùng dũng oai phong => Bằng sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế, từ ngữ giàu hình ảnh, màu sắc, nghệ thuật miêu tả độc đáo. Mèn hiện lên khoẻ mạnh, cường tráng, tràn trề sức sống, thích phô trương sức mạnh. Đọc diễn cảm phân vai. Luyện tập. Học sinh đọc 4. Củng cố: Cảm nghĩ ban đầu của em về Dế Mèn? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học thuộc bài - Soạn tiếp phần 2. Tuần 19 Tiết 74 Ngày soạn:................ Ngày giảng:.............. Văn bản Bài học đường đời đầu tiên (Trích “ Dế Mèn phiêu lưu ký” của Tô Hoài) ( Tiếp theo) A. Mục tiêu bàI học B. Phương tiện thực hiện C. Cách thức tiến hành D. Tiến trình giờ học 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 6A: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm, tóm tắt những ý chính của truyện, giới thiệu và nhận xét ngoại hình, điệu bộ của Dế Mèn? 3. Bài mới *) Tính cách Mèn có nét tính cách nào đẹp và chưa đẹp? - Nét đẹp: sống độc lập, biết lo xa, biết tổ chức cuộc sống khoa học. - Nét chưa đẹp: + Cà khịa với tất cả bà con hàng xóm. + Quát cào cào, đá gọng vó -> Kiêu căng, tự phụ về vẻ đẹp, sức mạnh của mình. Xem thường mọi người, hung hăng, xốc nổi. b. Bài học đường đời đầu tiên Giới thiệu đôi nét về Dế Choắt? * Dế Choắt: - Chạc tuổi Mèn, gầy gò, dài lêu nghêu, cánh ngắn ngủn. -> Xấu xí, yếu ớt, bệnh tật, tương phản với Dế Mèn. * Mèn Mèn đối với Choắt bằng thái độ như thế nào? - Khinh thường, giễu cợt, nói năng bằng giọng trịnh thượng, ngạo mạn của kẻ bề trên. - Không thông cảm mà con mắng nhiếc xỉ nhục -> ích kỷ * Mèn trêu chị Cốc Hãy thuật lại quá trình Mèn trêu chị Cốc? - Lúc đầu: rất huyênh hoang, coi thường - Hát xong: chui tọt vào hang đắc chí với nơi ẩn nấp. - Khi chị Cốc mổ Choắt - Mèn còn đắc chí nữa không? Mèn khiếp sợ nằm im thin thít -> Hèn nhát * Khi chị Cốc đi Mon men bò lên hốt hoảng quỳ xuống * Khi nghe Choắt nói Thái độ của Mèn như thế nào? - Mèn ân hận về việc làm dại dột, thấm thía bài học đường đời đầu tiên, thay đổi cách đối xử với Choắt và cách nhìn nhận bản thân mình. Em có nhận xét gì về Dế Mèn qua bài học đường đời đầu tiên này? - Quá trình tính cách của Dế Mèn đã có thay đổi, nhận ra lỗi lầm của mình. -> Đáng quý Khái quát về giá trị nghệ thuật và nội dung của đoạn trích? 4.Tổng kết - Nghệ thuật: Biện pháp nhân hoá làm cho các con vật trong truyện trở nên sinh động, hấp dẫn. + Ngôi kể biến hoá, ngôn ngữ độc thoại những lời bình luận, nhận xét. Từ ngữ miêu tả đặc sắc, so sánh sinh động. - Nội dung: Dế Mèn có vẻ đẹp về ngoại hình nhưng do xốc nổi của tuổi trẻ nên đã phải trả giấ cho bài học đường đời đầu tiên. III. Luyện tập: Làm BT SGK 4. Củng cố: Cảm nghĩ của em về nhân vật Dế Mèn? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài - Chuẩn bị bài: Phó từ Tuần 19 Tiết 75 Ngày soạn:................ Ngày giảng:.............. Phó từ A. Mục tiêu bàI học: - Học sinh nắm được phó từ là gì? Phân loại phó từ. - Phân biệt được phó từ trong cụm từ, trong câu?. - Có ý thức vận dụng phó từ trong khi nói và viết. - Giáo dục ý thức học Tiếng Việt. B. Phương tiện thực hiện: - Giáo viên: SGK,SGV Ngữ văn 6 tập 2 ,Tài liệu tham khảo - Học sinh: Vở ghi, SGK Ngữ văn 6 tập 2, Kiến thức có liên quan. C. Cách thức tiến hành: Thảo luận, vấn đáp, nêu vấn đề. D. Tiến trình giờ học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 6A: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở BT của học sinh. 3. Bài mới. i. phó từ là gì? Đọc VD a, b SGK 1. Bài tập: a) đã, cũng, vẫn, chưa, thật b) được, rất, ra, rất 2. Nhận xét Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? - Đã -> đi; cũng -> ra; vẫn chưa -> thấy; thật -> lối lạc. - Được -> soi gương; rất -> ưa nhìn, ra -> to; rất -> bướng Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? - Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại động từ, tính từ. - Các từ in đậm đứng ở những vị trí nào trong cụm từ? - Các từ in đậm đứng ở vị trí trước và sau động từ, tính từ. Vậy em hiểu phó từ là gì? 2. Kết luận. Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. II. Các loại phó từ Ví dụ a, b SGK (13) Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ in đậm. 1. Bài tập: a) lớn <- lắm b) trêu <- đứng c) trông thấy <- không <- đã loay hoay <- đang Phó từ có những loại nào? 2.Kết luận Phó từ có các loại sau: - Chỉ quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ - Chỉ mức độ: rất, quá, lắm, hỏi - Chỉ sự tiếp diễn tương tự - Chỉ sự phủ định - Chỉ sự cầu khiến - Chỉ kết quả và hướng - Chỉ khả năng Học sinh đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK (14) III. Luyện tập Học sinh làm BT ( SGK ) Thế nào là phó từ? Có mấy loại phó từ? Bài tập 1: Tìm phó từ a) Đã: chỉ quan hệ thời gian Không: chỉ quan hệ phủ định Còn: chỉ quan hệ tiếp diễn Đã: chỉ quan hệ thời gian Đều: chỉ quan hệ tiếp diễn Đương, sắp: chỉ quan hệ thời gian Ra: chỉ quan hệ kết quả - hướng Cùng: chỉ quan hệ tiếp diễn Sắp, đã: chỉ quan hệ thời gian b) Đã: chỉ quan hệ thời gian Được: chỉ quan hệ kết quả Bài tập 2: Viết 1 đoạn văn ngắn nói về học tập trong đó có sử dụng các loại phó từ. 4. Củng cố: Phó từ là gì? Phân loại phó từ? 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Viết 1 đoạn văn ngắn nói về học tập trong đó có sử dụng các loại phó từ. - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn miêu tả Tuần 19 Tiết 76 Ngày soạn:................ Ngày giảng:.............. Tìm hiểu chung về văn miêu tả A. Mục tiêu bàI học: - Giúp học sinh nắm vững những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả. Thế nào là văn miêu tả. Trong tình huống nào thì dùng văn miêu tả? - Học sinh nhận diện được đoạn, bài văn miêu tả. - Tư duy khoa học, mạch lạc. - Giáo dục ý thức học tập bộ môn. B. Phương tiện thực hiện: - Giáo viên: SGK,SGV Ngữ văn 6 tập 2 ,Tài liệu tham khảo - Học sinh: Vở ghi, SGK Ngữ văn 6 tập 2, Kiến thức có liên quan. C. Cách thức tiến hành: Thảo luận, vấn đáp, nêu vấn đề. D. Tiến trình giờ học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 6A: 2. Kiểm tra bài cũ: ở cấp tiểu học các em đã học về văn miêu tả. Vậy em hiểu thế nào là văn miêu tả? 3. Bài mới i. thế nào là văn miêu tả Đọc và suy nghĩ những tình huống sau: 1. Bài tập * Tình huống 1: - Tả con đường tới nhà để người khác nhận ra: + Số nhà (địa chỉ) + Màu sắc, kiểu dáng + Các sự vật sung quanh * Tình huống 2: Tả cái áo để người bán hàng không lấy nhầm lẫn, mất thời gian. - Vị trí - Màu sắc, kiểu dáng, đặc điểm chiếc áo * Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ Cả 3 tình huống trên đều có nét gì chung? => Cả 3 tình huống trên đều sử dụng văn miêu tả *. Bài tập 2: - Đoạn tả Dế Mèn: “Bởi tôi….” 2 động vật đó là động vật nào? Hai động vật đó có giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của 2 chú dế? - Đoạn tả Dế Choắt: “Cái anh chàng……” - Hai động vật giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của 2 chú Dế. * Dế Mèn: Một chàng dế thanh niên cường tráng - Càng: Mẫm bóng, đầu to - Vuốt: Cứng nhọn - Cánh: dài -> Đẹp 1 vẻ khoẻ khoắn * Dế Choắt: Gầy gò, ốm yếu, bệnh tật, xấu xí - Đôi càng, râu: cụt - Cánh: Ngắn ngủn - Mặt mũi: ngẩn ngẩn ngơ ngơ 2. Kết luận Thế nào là văn miêu tả? - Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của 1 sự vật, sự việc, con người, phong cảnh…. Làm cho những sự vật đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. - Trong văn miêu tả năng lực quan sát của người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất. II - luyện tập Bài tập 1. Đọc bài tập 1. Đoạn 1, 2, 3 Gợi ý: Đoạn 1: Tả chân dung Dế Mèn: có 1 vẻ đẹp khoẻ mạnh Đoạn 2: Tả hình ảnh chú bé Lượm: nhanh nhẹn, vui tính, hoạt bát, nhí nhảnh, yêu đời. Đoạn 3: Tả cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn. Học sinh làm BT theo nhóm. Bài tập 2: Phần a Gợi ý: Nếu phải viết 1 ĐV tả cảnh mùa đông thì em sẽ nêu lên những đặc điểm gì nổi bật? Tả cảnh mùa đông: chú ý những đặc điểm Sự thay đổi của trời, mây, cây cối, mặt đất, gió.. Phần b: Khuôn mặt mẹ…. Tả mẹ chú ý: khuôn mặt: trán, mồm, răng, mắt, mũi, mái tóc. 4. Củng cố: Thế nào là văn miêu tả? 5. HDVN: - Tìm hiểu bài: Lá rụng - Viết 1 đoạn văn tả cảnh vườn hoa vào 1 buổi sáng - Soạn: Sông nước Cà Mau Tuần 20 Tiết 77 Ngày soạn:................ Ngày giảng:.............. Văn bản Sông nước Cà Mau ( Trích “ Đất rừng phương Nam” của Đoàn Giỏi A. Mục tiêu bài học: - Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của cảnh thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau. - Nắm được nội dung của bài văn, hiểu được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước trong bài văn. - Rèn luyện kỹ năng miêu tả được sử dụng trong bài văn. - Giáo dục tình cảm yêu quê hương đất nước. B. Phương tiện thực hiện: - Giáo viên: SGK,SGV Ngữ văn 6 tập 2 ,Tài liệu tham khảo - Học sinh: Vở ghi, SGK Ngữ văn 6 tập 2, Kiến thức có liên quan. C. Cách thức tiến hành: Thảo luận, vấn đáp, nêu vấn đề. Đọc hiểu, bình giảng, phân tích. D. Tiến trình giờ học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 6A: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại đoạn Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. Qua đoạn truyện đó em hiểu gì về Mèn và rút ra bài học gì cho bản thân? 3. Bài mới Văn bản này nên đọc như thế nào? i.Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích 1.Đọc văn bản. Đọc mạch lạc , diễn cảm, chú ý những đoạn miêu tả cảnh thiên nhiên, con người. 2. Chú thích. a. Tác giả Nêu vài nét về tác giả? - Đoàn Giỏi (1925 - 1989) - Quê Tiền Giang - Viết văn từ thời kì kháng chiến chống Pháp 1946 - 1954. b. Tác phẩm Vị trí đoạn trích? Nêu hiểu biết của em về truyện. Bài văn “Sông nước Cà Mau” trích từ chương XVIII truyện “Đất rừng Phương Nam: c. Từ khó: SGK Xác định kiểu VB và PTBĐ? II. Tìm hiểu văn bản 1. Kiểu văn bản và PTBĐ - Văn bản tự sự ( truyện hiện đại) - PTBĐ: Tự sự, miêu tả. 2. Tóm tắt, bố cục 4 phần Nêu những ý chính của bài văn? - Tả khái quát về cảnh quan sông nước Cà Mau. - Tả cảnh kênh rạch, sông nước được giới thiệu rất tỉ mỉ rõ ràng đúng với tên gọi của nó. - Tả dòng sông Năm Căn. - Tả chợ Năm Căn. 3. Phân tích Bài văn miêu tả cảnh gì? ấn tượng đó là gì? a) ấn tượng bao trùm về sông nước Cà Mau - Kênh rạch chằng chịt: chi chít như mạng nhện - Màu xanh bất tận: xanh trời, xanh nước, xanh cây lá, khu rừng xanh 4 mùa Nhận xét màu sắc? -> Màu sắc tươi đẹp, dịu mát căng tràn đầy sức sống. Cảnh hùng vĩ, đa dạng Xen vào đó là gì? - Âm thanh rì rào của tiếng sóng -> cảnh sống động hơn. Nhận xét cảnh sông nước Cà Mau? => cảnh sông nước Cà Mau thật đẹp, phong phú và đa dạng b) Cách đặt tên cho từng con sông, con kênh Các con sông, con kênh được đặt tên như thế nào? - Gọi theo từng đặc điểm riêng biệt của nó. + Rạch Mái Giầm + Kênh Bọ Mắt + Kênh Ba Khía + Xã Năm Căn -> Mỗi 1 con sông, rạch đều có nét riêng rất đặc biệt. c) Dòng sông Năm Căn Dòng sông Năm Căn được tác giả miêu tả như thế nào? - Mênh mông, nước đổ ầm ầm - Cá nước hàng đàn - Hai bên bờ rừng đước cao ngất Nhận xét về dòng sông ấy? => Rộng lớn, hùng vĩ mang vẻ đẹp dữ dội, nguyên sơ đầy sức sống. d) Chợ Năm Căn Chợ Năm Căn được hiện lên như thế nào? - Nằm sát bên bờ sông ồn ào đông vui tấp nập, cảnh mua bán thuận tiện. - Sự hoà hợp các dân tộc Việt - Hoa 4. Tổng kết Khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? Học sinh đọc ghi nhớ. - NT miêu tả, thuyết minh, giải thích, thủ pháp liệt kê, so sánh. - Cảnh sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng và lớn, hùng vĩ đầy sức sống hoang dã. Chợ Năm Căn là hình ảnh cuộc sống tấp nập, trù phú, độc đáo ở vùng đất tận cùng phía nam Trung Quốc. III. Luyện tập Học sinh làm BT SGK BT 1, 2 (SGK) 23 4. Củng cố: HS đọc lại ghi nhớ 5.HDVN: - Học thuộc bài. - Soạn bài: So sánh Tuần 20 Tiết 78 Ngày soạn:................ Ngày giảng:.............. So sánh A. Mục tiêu bài học: - Học sinh hiểu được so sánh là gì. - Cấu tạo của phép so sánh. - Nhận biết được phép so sánh trong văn bản. - Có ý thức vận dụng phép so sánh trong khi nói và viết. B. Phương tiện thực hiện: - Giáo viên: SGK,SGV Ngữ văn 6 tập 2 ,Tài liệu tham khảo - Học sinh: Vở ghi, SGK Ngữ văn 6 tập 2, Kiến thức có liên quan. C. Cách thức tiến hành: Thảo luận, vấn đáp, nêu vấn đề. D. Tiến trình giờ học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 6A: 2. Kiểm tra bài cũ: Phó từ là gì? Các loại phó từ? Chữa bài tập số 2. 3. Bài mới i. so sánh 1. Bài tập: SGK Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh? * Nhận xét - Những tập hợp chứa hình ảnh so sánh: búp trên cành, hai dãy trường thành… - Những sự vật, sự việc nào so sánh với nhau? - Các sự vật, sự việc được so sánh: trẻ em so sánh với búp trên cành. Rừng đước dựng lên cao ngất so sánh với hai dãy trường thành.. - Vì sao có thể so sánh như vậy? - Vì sự tương đồng giữa sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác. - So sánh các sự vật, sự việc với nhau để làm gì? - Mục đích: + Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc quen thuộc. + Gợi cảm giác cụ thể, hấp dẫn, gợi cảm, gợi hình ảnh. So sánh sự khác nhau giữa các câu trên với câu Con mèo… - Cách so sánh này khác tạo ra sự tương phản giữa hình thức và tính chất của sự vật. Vậy em hiểu so sánh là gì? => So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. II. Cấu tạo của phép so sánh Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu đã dẫn ở phần I vào mô hình. 1. Bài tập Mô hình phép so sánh Vế A (sự vật được so sánh) Từ so sánh Vế B (Sự vật dùng để so sánh) Trẻ em Như Búp trên cành Rừng đước Như Hai dãy trường thành vô tận * Các từ so sánh: Như, là, giống như, tự như, bằng hơn… * Cấu tạo của phép so sánh a) Vắng từ ngữ chỉ phản diện so sánh, từ so sánh, về B trước A b) Từ so sánh và vế B được đảo lên trước về A Chí lớn ông cha như Trường Sơn Lòng mẹ bao la sóng trào như Cửu Long Con người không chịu khuất phục như tre mọc thẳng. 2. Kếtluận Ghi nhớ: SGK Học sinh đọc to phần ghi nhớ III. Luyện tập Học sinh làm BT theo nhóm. Bài tập 1: Gợi ý a) So sánh đồng loại - So sánh người với người: Người là Cha, là Bác là Anh Quả tim lớn bọc trăm dòng máu nhỏ So sánh vật với vật: Đêm nằm vuốt bụng thở dài Thở ngắn bằng chạch thở dài bằng lươn b) So sánh khác loại So sánh vật với người: Đường nở ngực những hàng dương liễu nhỏ Đã litên xanh như tóc tuổi 15 Chí ta như núi Thiên Thai ấy Đỏ rực chiều hôm dậy cánh đồng Lũng ta như nước Hương giang ấy Xanh biếc lòng sông những bóng thông 4. Củng cố: So sánh là gì? Cấu tạo mô hình so sánh? 5. HDVN: - Học bài, làm BT 2, 3 - Soạn bài: Quan sát tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. Tuần 20 Bài 19 - Tiết 79 Quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả A. Mục tiêu cần đạt: - Học sinh nắm được vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Hình thành các kĩ năng trên khi nhận diện các đoạn bài văn miêu tả. - Biết vận dụng các yếu tố này trong khi viết văn miêu tả. - Tích hợp. B. nội dung các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn miêu tả? 3. Bài mới *Tìm hiểu các khái niệm - Quan sát: Dùng các giác quan mắt, tai, mũi để nhìn nhận sự vật, sự việc. - Tưởng tượng: Hình dung ra cái chưa có để tưởng tượng, so sánh - Nhận xét: Đánh giá sự vật, sự việc, tỏ thái độ khen, chê. I. Vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả Học sinh đọc 3 đoạn băn SGK 1. Tìm hiểu các đoạn văn SGK (27) Đoạn 1 tả cái gì? * Đoạn 1: Tả chàng Dế Choắt gầy gò, ốm yếu, đáng thương - Mỗi đoạn văn giúp em hình dung ra những đặc điểm nổi bật gì của sự vật và phong cảnh? - Các đặc điểm được thể hiện qua các từ ngữ, hình ảnh. - Những đặc điểm nổi bật đó được thể hiện ở những từ ngữ, hình ảnh nào? Gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn, ngơ ngơ * Đoạn 2: Tả cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ của sông nước Cà Mau. - Từ ngữ, hình ảnh thể hiện: Giăng chi chít như mạng nhện, trời xanh, nước xanh, rừng xanh, rì rào bất tận, mênh mông, ầm ầm như thác. * Đoạn 3: Tả cảnh mùa xuân đẹp, vui náo nức như ngày hội. - Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện Chim ríu rít, cây gạo như tháp đèn khổng lồ, ngàn hoa lửa, ngàn búp nõn, nến trong xanh. - Để tả được những đoạn văn như trên người viết cần có những năng lực gì? Học sinh trả lời => Người viết phải quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. - Hãy tìm những câu văn có sự liên tưởng và so sánh trong mỗi đoạn. Sự tưởng tượng và so sánh ấy có gì độc đáo? - Những câu văn có sự tưởng tượng, so sánh: + Như gã thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo zi nê. + Như mạng nhện, như thác, như người bơi ếch, như dãy trường thành. + Như tháp đèn, như ngọn lửa, như nến xanh -> Các hình ảnh so sánh, tưởng tượng, liên tưởng đều đặc sắc vì nó thể hiện đúng, rõ hơn, cụ thể hơn về đối tượng và gây bất ngờ lý thú cho người đọc. * Xét đoạn văn của Đoàn Giỏi:. Em hãy so sánh với đoạn nguyên văn ở trên để chỉ ra đoạn này đã bỏ đi những chữ gì? Những chữ đã bỏ đố đã ảnh hưởng đến đoạn văn như thế nào? Học sinh làm - Tất cả những chữ bị bỏ đi đó đề là những động từ, tính từ, những so sánh, liên tưởng và tưởng tượng làm đoạn văn trở lên chung chung và khô khan. - Để làm bài văn miêu tả, trước hết phải làm gì? Ghi nhớ: Muốn miêu tả được trước hết người ra phải biết quan sát rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng ví von so sánh để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật. Tuần 20 Bài 19 - Tiết 80 Quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả A. Mục tiêu cần đạt: - Học sinh nắm được các kiến thức quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét của tiết 79, vận dụng vào làm các bài tập. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập. B. nội dung các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới II. Luyện tập Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong SGK Học sinh đọc đoạn văn Bài tập 1 Đoạn văn tả cảnh Hồ Gươm, tác giả đã quan sát và lựa chọn những hình ảnh đặc sắc và tiêu biểu nào? - Đoạn văn tả cảnh Hồ Gươm qua 1 số hình ảnh, chi tiết rất tiêu biểu: Câu son bác từ bờ rạ ra đếp tháp giữa hồ. - Điền các từ vào chỗ chấm: Làm bài tập 1. Hồ như chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh 2. Cầu Thê Húc màu son uốn cong con như con tôm. 3. Mái đền cổ kính bên gốc đa già 4. Tường rêu xám xịt 5. Cỏ mọc xanh um Bài tập 2 Dế Mèn có thân hình đẹp, cường tráng nhưng tính tình rất ương bướng, kiêu căng. - Những hình ảnh tiêu biểu và đặc sắc làm nổi bật: + Rung rinh bóng mỡ + Đầu to, nổ từng tảng + Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp + Trịnh trọng, khoan thai, vuốt râu và lấy làm hãnh diện lắm. + Râu dài rất hùng tráng. Bài tập 3: Đặc điểm của ngôi nhà hay văn phòng: - Ngôi nhà có màu sắc như thế nào? - Hướng nhà - Nền nát - Mái - Tường, cửa trang trí Bài tập 4: Tả quang cảnh 1 buổi sáng trên quê hương em - Liên tưởng và so sánh và hình ảnh, sự vật sau với những gì? + mặt trờ như quả cầu lửa - như 1 mâm lửa + Bầu trời như 1 chiếc lồng bàn khổng lồ + Hàng cây - bức tường thành - như những vệ sĩ đứng canh. + Núi như chiếc bát úp xếp hành + Những ngôi nhà. BTVN: Bài tập 5 Soạn: Bức tranh…….. Tuần 21 Bài 20 - Tiết 81 Bức tranh của em gái tôi (Tạ Duy Anh) A. Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện, nắm được nghệ thuật kể chuyện và mieu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm. - Rèn kỹ năng kể chuyện ở ngôi thứ nhất, kỹ năng miêu tả và phát triển tâm lý nhân vật. B. nội dung các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Dòng sông Năm Căn và chợ Năm Căn được miêu tả như thế nào? Hãy phân tích? 3. Bài mới i. tìm hiểu chung 1. Tác giả Nêu vài nét về tác giả? Học sinh trả lời - Tạ Duy Anh 1959 quê Chương Mỹ - Tỉnh Hà Tây 2. Tác phẩm Truyện ngắn được in trong “Con dế ma” 1999. Truyện đạt giải nhì trong cuộc thi viết “Tương lau vẫy gọi” của báo thiên niên Tiền Phong. 3. Tóm tắt Hãy tóm tắt những sự việc chính của truyện? Học sinh trả lời - Giới thiệu về 2 anh em Kiều Phương (Mèo). Anh đặt tên cho em là Mèo vì em hay nghịch bẩn, bừa bãi. - Mèo bí mật tự học vẽ, tài hoa hội hoạ của Mèo được chú Tiến Lê bất ngờ phát hiện. - Tâm trạng và thái độ bực bội, buồn rầu của người anh trước sự việc ấy. - Kiều Phương vẽ thành công - giải nhất - cả nhà vui mừng, người anh cũng đi xem triển lãm tranh của em. - Đứng trước bức tranh của Kiều Phương, người anh hối hận vô cùng bởi tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu của người em. 4. Giải thích từ - ngôi kể - Giật sững: giật mình và sững sờ - Thôi miên: là từ chỉ trạng thái tinh thần con người bị chế ngự, như mê man vô thức không điều khiển được lý trí bị thu hút cả tâm trí vào bức tranh. Ngôi kể: Truyện được kể theo ngôi kể nào? Lời của nhân vật nào? Học sinh trả lời - Truyện được kể theo ngôi thứ nhất (tôi) Lời kể của người anh Việc lựa chọn vai kể như vậy có tác dụng gì? Học sinh trả lời Việc lựa chọn vai kể như vậy có tác dụng sát với chủ đề để người anh bày tỏ sự hối hận một cách chân thành. II. Đọc và tìm hiểu truyện 1. Giới thiệu nhân vật Trong truyện gồm những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? Tại sao em lại cho nhân vật ấy là chính? Học sinh trả lời Gồm: người anh, Kiều Phương, bố mẹ, chú Tiến Lê…. Nhân vật chính: người anh, người em Nhân vật trung tâm: Người anh Vì chủ đề của truyện biểu hiện sự ăn năn, hối hận, ghen ghét đố kị của người anh. Luyện tập: BT 1 SGK trang 35 Tuần 21 Bài 20 - Tiết 82 Bức tranh của em gái tôi (Tiếp) A. Mục tiêu cần đạt: - Phân tích để thấy được diễn biến tâm lý của người anh. - Nắm được nội dung và nghệ thuật của truyện. B. nội dung các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt truyện “Bức tranh của em gái tôi”. Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? Của ai? 3. Bài mới 2. Diễn biến tâm tr

File đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 6 THAT CHI TIET CHO NAM HOC 20092010.doc
Giáo án liên quan