MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Qua bài học GV giúp HS:
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
- Hiểu được nội dung,ý nghĩa của truyền thuyết con Rồng cháu Tiên và ý nghĩa những chi tiết tưởng tượng của truyện.
- Tích hợp với phần TV ở khái niệm: từ đơn,từ phức,cấu tạo từ ;với phần TLV ở khái niệm : văn bản và các phương thức biểu đạt.
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng: đọc ,kể, tóm tắt, phân tích một văn bản nghệ thuật.
- GD tình yêu nòi giống, đất nước,tổ tiên.
CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh cảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng trăm con chia tay.
Tranh,ảnh về đền Hùng,đất Phong Châu.
- HS: Soạn bài,chuẩn bị tài liệu cần thiết cho học tập.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
A. ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ ( 3)
GV kiểm tra sự chuẩn bị sách,vở của HS.
288 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Năm 2007, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:1.9.2007
Ngày giảng:6.9.2007
Tiết 1 - Văn bản: con rồng cháu tiên
- Truyền thuyết -
Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học GV giúp HS:
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
- Hiểu được nội dung,ý nghĩa của truyền thuyết con Rồng cháu Tiên và ý nghĩa những chi tiết tưởng tượng của truyện.
- Tích hợp với phần TV ở khái niệm: từ đơn,từ phức,cấu tạo từ ;với phần TLV ở khái niệm : văn bản và các phương thức biểu đạt.
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng: đọc ,kể, tóm tắt, phân tích một văn bản nghệ thuật.
- GD tình yêu nòi giống, đất nước,tổ tiên.
Chuẩn bị:
- GV: Tranh cảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng trăm con chia tay.
Tranh,ảnh về đền Hùng,đất Phong Châu.
- HS: Soạn bài,chuẩn bị tài liệu cần thiết cho học tập.
Tiến trình dạy – học:
A. ổn định tổ chức (1’)
B. Kiểm tra bài cũ ( 3’)
GV kiểm tra sự chuẩn bị sách,vở của HS.
C. Bài mới ( 36’)
* GV giới thiệu tranh,ảnh về đền Hùng và đất Phong Châu để vào bài.
HĐ của GV và HS
Kiến thức cần đạt
GV yêu cầu HS theo dõi SGK.
? Truyện Con Rồng cháu Tiên thuộc thể loại nào ? Do ai sáng tác
HS :Trả lời.
? Em hiểu truyền thuyết là gì ? Có những đặc điểm nào.
? Em hiểu gì về yếu tố kì ảo
HS trả lời.
GV: Kì ảo còn gọi là thần kì,phi thường,
hoang đường ( không có thật)
GV : Nêu yêu cầu đọc -> đọc mẫu.
HS :Đọc.
GV : Nhận xét cách đọc của HS.
GV : hHướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích trong SGK.
HS :Giải thích chú thích.
GV: Nêu yêu cầu tóm tắt văn bản tự sự,hướng dẫn HS cách tóm tắt 1 văn bản tự sự.
HS: Tìm nhân vật chính,sự việc chính,sắp xếp các chi tiết theo trình tự.
HS : Tóm tắt.GV nhận xét cách tóm tắt.
? Theo em,văn bản này có thể chia làm mấy đoạn
? Nêu sự việc chính được kể trong mỗi đoạn
HS nêu.
HS đọc đoạn 1.
? Đoạn 1 giới thiệu về ai
HS trả lời.
? Nhân vật Lạc Long Quân được giới thiệu ở khía cạnh nào
? Em hãy tìm chi tiết giới thiệu về nguồn gốc,tài năng,kì tích của Lạc Long Quân
HS phát hiện -> trả lời.
? Em hiểu “ vô địch” là gì ? Tìm từ Hán Việt có yếu tố “ vô”
HS giải nghĩa ,tìm từ.
? Những việc làm của Lạc Long Quân nhằm mục đích gì
HS suy đoán -> trả lời.
? Theo em,ý nghĩa việc làm đó là gì
HS thảo luận -> trả lời.
? Bên cạnh Lạc Long Quân là nhân vật nào
? Tác giả dân gian đã giới thiệu những gì về Âu Cơ ? Tìm chi tiết.
HS trả lời.
? Qua các chi tiết tác giả dân gian đã thể hiện điều gì về họ ? Mục đích của tác giả dân gian khi giới thiệu vẻ đẹp của họ
HS thảo luận -> trả lời.
HS đọc đoạn 2.
? Sự việc chính trong đoạn là gì
? Việc Âu Cơ sinh nở xảy ra như thế nào
HS tìm chi tiết.
? Em có nhận xét gì về chi tiết này
? Khi giới thiệu về những người con tác giả dân gian dùng kiểu từ gì
GV tích hợp từ láy,ghép ( sẽ học)
? Theo em,ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng cái bọc trăm trứng là gì
HS thảo luận -> trả lời.
GV treo tranh minh họa cảnh Lạc Long Quân ,Âu Cơ cùng trăm con chia tay
? Nhìn tranh em thấy cảnh gì làm em xúc động ? Hãy miêu tả tranh
HS quan sát,miêu tả.
? Vì sao cha mẹ chia con làm hai hướng
HS suy luận trả lời.
? Qua việc Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con lên rừng,xuống biển người xưa muốn phản ánh điều gì ? Thể hiện ý nguyện gì
HS thảo luận -> trả lời.
? Theo truyện này thì người VN là con cháu của ai ? Em có suy nghĩ gì về nòi giống dân tộc VN ta
HS trả lời.
? Phần cuối truyện giúp em hiểu thêm điều gì về xã hội người Việt cổ
HS trả lời.
- Tên nước đầu tiên: Văn Lang
- Vua : Hùng Vương
- Thủ đô Văn Lang: Phong Châu
GV giải thích:
+ “ Văn” : đất nước tươi đẹp,sáng ngời,có văn hóa.
+ “ Lang” : đất nước của những người đàn ông,chàng trai khỏe mạnh,giàu có.
? Em có nhận xét gì về tính chất của những chi tiết được xây dựng trong truyện ? các chi tiết kì ảo đóng vai trò gì trong văn bản Con Rồng cháu Tiên
? Theo em,câu chuyện có ý nghĩa gì
HS nêu.
GV gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
GV yêu cầu HS đọc 1 vài câu thơ,ca dao nói về nguốn gốc dân tộc VN.
HS nhớ và đọc lại.
? Em hiểu như thế nào về hai tiếng
“ đồng bào”
HS nêu ý hiểu.
? Em biết truyện nào của các dân tộc khác ở VN cũng giải thích nguồn gốc dân tộc tương tự truyện Con Rồng cháu Tiên
HS kể.
? Sự giống nhau đó khẳng định điều gì
HS trả lời.
I. Giới thiệu chung
- Truyền thuyết thời vua Hùng.
- Nhân dân sáng tác.
* Truyền thuyết là gì ?
- Là loại truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc,chú thích,tóm tắt,bố cục
- Đọc
- Chú thích
- Tóm tắt
- Bố cục:
+ Từ đầu -> “ Long Trang”: việc kết hôn của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
+ Tiếp -> “ lên đường” : Việc sinh nở và chia con.
+ Còn lại: Sự trưởng thành của các con LLQ.
2. Phân tích
a. Giới thiệu nhân vật
* Lạc Long Quân
- Dòng dõi,nguồn gốc: nòi Rồng,con trai thần Long Nữ.
- Tài năng: sức khỏe vô địch,có nhiều phép lạ.
- Kì tích: diệt các loài yêu quái
- Việc làm: giúp dân trồng trọt ,chăn nuôi,biết cách ăn ở.
=>Khai phá,bảo vệ ,hình thành nếp sống văn hóa.
=> Sự nghiệp mở nước vĩ đại.
* Âu Cơ
- Nguồn gốc: dòng tiên,họ Thần Nông.
- Sắc: xinh đẹp tuyệt trần.
- Tính tình: phóng khoáng,tâm hồn thơ mộng
=> Tính chất kì lạ,lớn lao,đẹp đẽ kết tinh vẻ đẹp của dân tộc VN.
b. Cuộc tình duyên giữa Âu Cơ và Lạc Long Quân
- Lạc Long Quân và Âu Cơ kết duyên
- Sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con trai khỏe đẹp
+ Kì lạ, hoang đường.
=> Mọi người đều chung một cội nguồn,chung một dòng giống,đều là anh em ruột thịt,cùng một cha mẹ sinh ra.
- 50 con theo cha xuống biển
- 50 con theo mẹ lên núi.
=> Cai quản các miền ( vùng,phương)
=> ý nguyện: phát triển dân tộc,làm ăn,mở rộng,gìn giữ đất đai,đoàn kết,thống nhất đất nước.
=> Người VN là con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
=> Nòi giống cao quí,thiêng liêng.
3. Ghi nhớ
a. Nghệ thuật
- Chi tiết tưởng tượng,kì ảo.
- Tô đậm tính chất đẹp đẽ,lớn lao của các nhân vật,sự kiện.
- Thiêng liêng hóa nguồn gốc giống nòi
- Làm tăng sức hấp dẫn của câu chuyện.
b. ý nghĩa
- Giải thích nguồn gốc dân tộc
- Tôn vinh nguồn gốc giống nòi.
- ý nguyện đoàn kết,thống nhất cộng đồng.
III. Luyện tập
- Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng.
( Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm)
- Cùng chung 1 bọc =>mỗi người VN đều chung một cội nguồn,dòng giống,huyết hệ,biểu lộ tình yêu thương,đoàn kết dân tộc.
- Quả bầu mẹ ( Khơ Mú); Kinh và Ba Na là hai anh em ;Truyện trăm con ( Tày);sử thi Đẻ đất ,đẻ nước ( Ê đê)
=> Khẳng định:cội nguồn dân tộc VN là thống nhất
D. Củng cố ( 3’)
HS đọc phần đọc thêm trong SGK và nêu ý nghĩa.
Đ. Hướng dẫn về nhà ( 2’)
- Tập kể diễn cảm truyện “ Con Rồng cháu Tiên”.
- Học kĩ bài :phân tích,nêu ý nghĩa.
- Soạn: Bánh chưng,bánh giầy theo câu hỏi trong SGK.
--------------------------******************-------------------------------
Ngày soạn :4.9.2007
Ngày giảng:10.9.2007
Tiết 2 - Hướng dẫn đọc thêm:
bánh chưng, bánh giầy
- Truyền thuyết -
Mục tiêu cần đạt
Qua bài học GV giúp HS :
- Hiểu nội dung,ý nghĩa truyền thuyết Bánh chưng bánh giầy.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- Rèn kĩ năng đọc,kể,tóm tắt,phân tích truyện.
- Giáo dục lòng tự hào về trí tuệ,văn hóa dân tộc.
Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa cảnh Lang Liêu làm bánh dâng lễ vật.
- HS: Soạn bài.
Tiến trình dạy – học
A. ổn định tổ chức ( 1’)
B. Kiểm tra bài cũ ( 4’)
1. Truyền thuyết là gì ? Nêu ý nghĩa truyện “ Con Rồng cháu Tiên” ?
2. Tóm tắt truyện “ Con Rồng cháu Tiên” ?
C. Bài mới ( 35’)
* GV giới thiệu bài.
HĐ của GV và HS
Kiến thức cần đạt
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm
“ truyền thuyết”
GV nêu yêu cầu đọc:giọng chậm rãi,tình cảm,lời của thần âm vang,xa vắng;giọng vua Hùng chắc khỏe.
GV đọc mẫu -> gọi HS đọc tiếp.
GV yêu cầu HS tìm hiểu chú thích trong SGK.
HS giải thích nghĩa một số từ khó.
GV hướng dẫn HS cách tóm tắt văn bản.
HS tóm tắt.
? Theo em,văn bản này có thể chia làm mấy đoạn ? Nội dung chính mỗi đoạn là gì
HS xác định.
- Bố cục : 3 đoạn :
+ Đoạn 1 : từ đầu -> chứng giám
+ Đoạn 2 : Tiếp -> Hình tròn.
+ Đoạn 3 : còn lại
HS đọc đoạn 1 -> nêu nội dung.
? Nhân vật chính là ai ? Người đó có ý định gì
HS xác định.
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào
? Tiêu chuẩn và hình thức thực hiện
- Tiêu chuẩn : người nối ngôi vua phải nối chí vua,không nhất thiết phải là con trưởng.
? Việc làm ấy có gì đổi mới so với xã hội lúc đó
HS đọc đoạn 2 => Nêu nội dung.
? Trước yêu cầu của vua Hùng các Lang đã làm gì
HS thảo luận = > trả lời.
GV chuẩn xác.
? Nhân vật chính được nói đến trong đoạn này là ai ? Lang Liêu khác các Lang khác ở điểm nào
? Trước sự chuẩn bị của các Lang,tâm trạng của Lang Liêu như thế nào ? Vì sao
HS suy luận trả lời.
? Lang Liêu được sự giúp đỡ như thế nào
HS phát hiện chi tiết-> trả lời
? Vì sao chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ
HS suy luận -> trả lời.
GV treo tranh minh họa chi tiết Lang Liêu làm bánh.
? Bức tranh minh họa cho cảnh nào
HS quan sát -> trả lời.
? Lang Liêu đã làm bánh như thế nào
HS tìm chi tiết.
? Công việc này cho thấy Lang Liêu là người như thế nào
HS trả lời theo ý hiểu.
? Tại sao Thần không làm lễ vật giúp Lang Liêu
HS đọc đoạn cuối -> nêu nội dung.
Gv đưa tranh minh họa Lang Liêu dâng lễ vật
? Kết quả của cuộc đua tài là gì
? Vì sao bánh của Lang Liêu được chọn để tế trời
HS thảo luận -> trả lời.
? Theo em,việc Lang Liêu được nối ngôi có xứng đáng không ? Vì sao
HS trả lời.GV chuẩn xác.
? Em có nhận xét gì về kết cấu cốt truyện và các yếu tố nghệ thuật
HS tổng hợp trả lời.
GV chuẩn xác.
? Truyền thuyết “ Bánh chưng,bánh giầy” nhằm giải thích ,đề cao và ca ngợi điều gì
? Nhân dân lao động đã thể hiện ước mơ gì ? Phản ánh quan niệm gì của nhân dân
HS trả lời.
HS đọc lại ghi nhớ trong SGK.
GV lưu ý HS : quan niệm trời tròn ,đất vuông khi khoa học chưa phát triển.
? Theo em,ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng,bánh giầy là gì
? Đọc truyện em thích chi tiết nào ? Vì sao
Kiến thức cần đạt
I. Giới thiệu chung (2’)
II. Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản
* Vua Hùng chọn người nối ngôi
-> Việc làm đúng đắn,tiến bộ,dân chủ,trú trọng tài trí,tôn kính tổ tiên.
*. Cuộc đua tài dâng lễ vật
=> Lang Liêu là người tốt ,hiền lành,hiếu thảo đang gặp khó khăn,yêu nghề nông,hiểu ý thần.
=>Thông minh,khéo léo,sáng tạo.
*. Kết quả cuộc đua tài
- Lang Liêu được nối ngôi.
- Bánh vừa lạ,vừa quen
- Có ý nghĩa :
+ Thực tế : trọng nghề nông.
+ Sâu xa : biểu tượng của Trời ,Đất,sự đoàn kết,đùm bọc lẫn nhau.
=> Lang Liêu có tài,có đức xứng đáng trị vì đất nước.
D. Củng cố ( 3’)
GV treo bảng phụ :
1.Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kì vua Hùng dựng nước ?
A. Chống giặc ngoại xâm;
B. Đấu tranh,chinh phục thiên nhiên;
C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hóa;
D. Giữ gìn ngôi vua.
2. Tại sao lễ vật của Lang Liêu dâng lên vua cha là những lễ vật “ không gì quí bằng” ?
A. Lễ vật thiết yếu cùng với tình cảm chân thành;
B. Lễ vật bình dị;
C. Lễ vật quí hiếm,đắt tiền;
D. Lễ vật rất kì lạ.
Đ. Hướng dẫn về nhà ( 2’)
- Kể diễn cảm truyện Bánh chưng,bánh giầy.
- Đóng vai Hùng Vương -> Kể chuyện.
- Soạn bài : Thánh Gióng
- Xem trước bài : Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt.
---------------------------*******************---------------------------------
Ngày soạn:5.9.2007
Ngày giảng : 12.9.2007
Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
Mục tiêu cần đạt
Qua bài học GV giúp HS :
- Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ tiếng Việt.Cụ thể là :
+ Khái niệm về từ
+ Đơn vị cấu tạo từ
+ Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn,từ phức )
- Tích hợp với phần Văn ở truyền thuyết “ Con Rồng cháu Tiên” và “Bánh chưng,bánh giầy”.
- Luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng từ.
Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
- HS: Đọc trước bài.
Tiến trình dạy – học
A. ổn định tổ chức ( 1’)
B. Kiểm tra bài cũ
C. Bài mới ( 39’)
* GV giới thiệu bài
Hoạt động của GV- HS
GV đưa VD ghi bảng phụ.
HS đọc VD.
GV: ở Tiểu học các em đã được biết về tiếng và từ.Tiếng là âm thanh phát ra ,mỗi tiếng là một âm tiết.
? ở VD trên có bao nhiêu tiếng
? Trong 12 tiếng có bao nhiêu từ ? Dựa vào dấu hiệu nào mà em biết điều đó
- Dấu /
? 9 từ kết hợp với nhau tạo nên 1 đơn vị trong văn bản gọi là gì
? Theo em,tiếng được dùng làm gì
? Từ được dùng làm gì
HS trả lời.GV chuẩn xác.
GV đưa một số từ : nhà,làng,em,cạnh ,sông Hồng.
HS đặt câu -> nêu số tiếng,số từ.
GV ghi VD vào bảng phụ.
HS đọc.
? VD trên có bao nhiêu từ
? Các từ có gì khác nhau về số tiếng
? Vậy từ một tiếng là kiểu từ gì
? Từ 2 tiếng là kiểu từ gì
HS trả lời .GV chuẩn xác.
GV ghi 2 từ “ trồng trọt” , “ chăn nuôi”
? Hai từ “ trồng trọt” và “ chăn nuôi” có gì giống và khác nhau
HS so sánh => trả lời.
GV chuẩn xác.
GV yêu cầu HS diền từ trong VD vào bảng phân loại trong SGK.
GV ghi trên bảng phụ:
Kiểu cấu tạo từ
Ví dụ
Từ đơn
Từ,đấy,nước,ta,chăm,nghề,
và,có,tục,ngày,tết,làm
Từ ghép
Chăn nuôi,bánh chưng,
bánh giầy
Từ láy
Trồng trọt
? Từ được phân loại như thế nào
? Thế nào là từ đơn,từ phức,từ ghép,từ láy
HS trả lời.GV chuẩn xác.
? Bài học này cần ghi nhớ những kiến thức cơ bản nào
HS nêu và đọc ghi nhớ trong SGK.
HS đọc bài tập 1.
? Các từ “ nguồn gốc”, “ con cháu” thuộc kiểu cấu tạo từ nào
? Tìm từ đồng nghĩa với từ “ nguồn gốc”
? Hãy tìm thêm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc
HS làm bài .HS khác nhận xét.
GV chuẩn xác.
HS đọc yêu cầu bài 2
? Nêu qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc
HS làm bài.
HS nêu yêu cầu bài tập.
GV dùng bảng phụ kẻ sẵn.
? Điền vào bảng phân loại theo mẫu :
Bánh + X
? Từ nào chỉ cách chế biến bánh
? Từ nào chỉ chất liệu làm bánh
? Từ nào chỉ tính chất của bánh
? Từ nào chỉ hình dáng của bánh
? Từ nào chỉ hương vị của bánh
HS điền vào mô hình.
GV chuẩn xác.
HS đọc VD.
? Từ láy in đậm miêu tả cái gì
? Hãy tìm các từ khác có tác dụng ấy
HS làm bài.
GV chia lớp thành 3 nhóm.
Yêu cầu thi tìm nhanh các từ láy.
GV chấm điểm theo số lượng từ tìm được.
Kiến thức cần đạt
I. Từ là gì ? ( 10’)
1. Ví dụ ( SGK)
Thần / dạy /dân / cách / trồng trọt / chăn nuôi / và / cách / ăn ở.
2. Nhận xét
- 12 tiếng.
- 9 từ.
-> Tạo một câu.
3. Ghi nhớ
- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
II. Từ đơn và từ phức ( 15’)
1. Ví dụ ( SGK)
Từ / đấy / nước/ ta / chăm / nghề / trồng trọt / chăn nuôi / và / có / tục/ ngày / tết / làm / bánh chưng / bánh giầy.
2. Nhận xét
- 16 từ : 12 từ có 1 tiếng => Từ đơn
4 từ có 2 tiếng => Từ phức
- Giống : đều là từ phức
- Khác :
+ Chăn nuôi : 2 tiếng có quan hệ về nghĩa => Từ ghép.
+ Trồng trọt : 2 tiếng có quan hệ láy âm => Từ láy.
3. Ghi nhớ
- Từ đơn gồm 1 tiếng.
- Từ phức gồm 2 tiếng.
+ Từ ghép : các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
+ Từ láy : có quan hệ láy âm giữa các tiếng
III. Luyện tập ( 14’)
Bài tập1
a. Nguồn gốc,con cháu => Từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa : cội nguồn,tổ tiên,nòi giống,huyết thống,dòng dõi
c. Cậu mợ,cô dì,chú bác,anh em….
Bài tập 2
- Theo giới tính : nam nữ,anh chị,ông bà
- Theo thứ bậc ( trên ,dưới): chị em,cha con…
Bài tập3
Cách chế biến
Bánh rán,bánh nướng…
Chất liệu
Bánh nếp,bánh tẻ..
Tính chất
Bánh dẻo,bánh xốp…
Hình dáng
Bánh gối,bánh quấn thừng…
Hương vị
Bánh ngọt,bánh mặn…
Bài tập 4
- Thút thít : miêu tả tiếng khóc
- Khóc nức nở,sụt sùi,ti tỉ,rưng rức,nỉ non,dấm dứt.
Bài tập 5
Tiếng cười
Tiếng nói
Dáng đi
Ha hả,
khanh khách,hi hí
hô hố,khúc
khích,sằng sặc,re ré…
Khàn khàn,
lè nhè,léo
nhéo,oang
oang,sang sảng,trong
trio…
Lừ đừ,lom
Khom,khật
Khưỡng,tất tưởi,nghênh ngang…
D. Củng cố ( 3’)
1. GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm từ đơn,từ phức,từ ghép,từ láy.
2. Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây ,cách nào đúng ?
A. Từ ghép và từ láy. B. Từ phức và từ ghép
C. Từ phức và từ láy. D. Từ phức và từ đơn.
3. Gạch chân những từ ghép trong đoạn thơ sau đây :
Đất Nước là nơi dân mình đoàn tụ
Đất là nơi Chim về
Nước là nơi Rồng ở
Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng.
( Nguyễn Khoa Điềm – Mặt đường khát vọng )
Đ. Hướng dẫn về nhà ( 2’)
- Nắm chắc khái niệm từ,từ đơn,từ phức.
- Bài tập : Cho trước tiếng “ làm”.Hãy kết hợp với 5 tiếng khác => 5 từ ghép,5 từ láy.
VD: Từ ghép : làm việc,làm ăn,làm ra,làm cho…
Từ láy: làm lụng,làm liếc….
Đọc trước : Giao tiếp ,văn bản và phương thức biểu đạt.
----------------------------******************---------------------------
Ngày soạn : 5.9.2007
Ngày giảng :12.9.2007
Tiết 4
Giao tiếp,văn bản và phương thức biểu đạt
Mục tiêu cần đạt
Qua bài học GV giúp HS :
- Nắm vững mục đích của giao tiếp trong đời sống con người trong xã hội.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản,mục đích giao tiếp,phương thức biểu đạt.
- Rèn kĩ năng nhận biết các kiểu văn bản.
Chuẩn bị
GV : Máy vi tính,máy chiếu đa năng.
HS : Đọc trước bài.
Tiến trình dạy – học
A. ổn định tổ chức ( 1’)
B. Kiểm tra bài cũ
C. Bài mới ( 39’)
* GV giới thiệu bài.
Hoạt động của GV – HS
HS theo dõi VD trong SGK.
? Trong đời sống khi có 1 tư tưởng,tình cảm,nguyện vọng cần biểu đạt cho ai biết thì em làm như thế nào
Gợi ý:Bằng phương tiện gì ?
? Khi muốn biểu đạt tư tưởng,tình cảm 1 cách trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào
HS trả lời.
GV ghi VD c lên máy chiếu.
? Câu ca dao được sáng tác nhằm mục đích gì
HS suy luận ->trả lời.
? Theo em,câu ca dao muốn nói lên vấn đề gì ( ý chính )
HS nêu ý hiểu .GV chuẩn xác.
? Hai câu ca dao có liên kết với nhau không ? Liên kết như thế nào
- Về luật thơ và ý.
? Theo em,hai câu ca dao đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý chưa ? Có thể coi nó là một văn bản không
HS trả lời. GV chuẩn xác.
GV nêu 1 số VD -> củng cố khái niệm.
? Theo em,lời phát biểu của cô hiệu trưởng trong lễ khai giảng có phải là một văn bản không ? Vì sao
- Có, vì có chủ đề là khai giảng,có liên kết,bố cục chặt chẽ.
? Bức thư,bài thơ,lá đơn,thiếp mời có phải là văn bản không ? Vì sao
HS thảo luận nhóm -> trả lời.
GV chuẩn xác : Có,vì có mục đích,đủ thông tin.
? Qua tìm hiểu mục a em hiểu giao tiếp là gì
HS trả lời.
GV: Giao tiếp có vai trò quan trọng,không có giao tiếp -> Con người không thể hiểu nhau -> xã hội không tồn
tại.
? Qua việc phân tích VD b,c em hiểu văn bản là gì
HS trả lời.GV chuẩn xác
? Qua mục A,em thấy cần ghi nhớ những đơn vị kiến thức cơ bản nào
HS trả lời.GV tổng kết-> nêu ý chuyển tiếp.
GV chuẩn bị sẵn 5 đoạn văn bản.
? Hãy kể tên một văn bản em đã được học
HS kể tên.
? Văn bản Con Rồng cháu Tiên có mục đích giao tiếp là gì
? Vậy nó thuộc kiểu văn bản nào
GV đọc một đoạn văn miêu tảđêm trăng
? Đoạn văn giúp em hiểu điều gì ? Nêu bật cái gì
GV yêu cầu HS trình bày một đoạn văn bày tỏ tình cảm của mình với môn văn.
? Đoạn văn em vừa trình bày thuộc kiểu văn bản nào
HS xác định .
GV đọc câu thành ngữ : Tay làm hàm nhai ,tay quai miệng trễ .
? Mục đích của câu thành ngữ là gì
? Vậy nó thuộc kiểu văn bản nào
HS xác định .GV chuẩn xác.
GV đọc lời giới thiệu 2 đội bóng.
? Em có nhận xét gì về lời giới thiệu trên
HS nêu nhận xét.
GV gọi HS đọc đơn xin vào học lớp 6
? Theo em,lá đơn thể hiện điều gì
HS trả lời.GV chốt kiểu văn bản.
? Qua phần phân tích em thấy có mấy kiểu văn bản thường gặp
HS nêu.GV tổng kết.
HS nêu yêu cầu bài tập 1.
? Đoạn văn a thuộc phương thức biểu đạt nào ? Vì sao
? Đoạn văn b thuộc phương thức biểu đạt nào
? Đoạn c thuộc phương thức biểu đạt nào ? Vì sao
HS lần lượt xác định phương thức biểu đạt của các đoạn văn.
GV chuẩn xác.
HS nêu yêu cầu bài tập 2.
? Truyền thuyết “ Con Rồng cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản nào ? Vì sao
HS thảo luận => trả lời.
GV chuẩn xác.
GV yêu cầu HS tìm VD tương ứng với 6 kiểu văn bản.
Kiến thức cần đạt
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt
A. Văn bản và mục đích giao tiếp (10’)
1. Ví dụ ( SGK)
2. Nhận xét
a. Để mọi người biết -> phải giao tiếp bằng ngôn ngữ nói hoặc viết.
b. Muốn biểu đạt tư tưởng,tình cảm đầy đủ trọn vẹn -> Phải tạo lập văn bản ( nói hoặc viết) hoàn chỉnh.
c. Mục đích giao tiếp : Lời khuyên,lời tâm tình,nhắn gửi tới một người bạn.
- Chủ đề : giữ chí cho bền ( không giao động khi người khác thay đổi chí hướng )
- Liên kết : chặt chẽ,cùng hướng tới một nội dung,hợp vần ( bền – nền).
- Biểu đạt trọn vẹn một ý
=>Là một văn bản.
3. Ghi nhớ
- Giao tiếp : Là hoạt động truyền đạt,tiếp nhận tư tưởng,tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.
- Văn bản : Là chuỗi lời nói ( nói hoặc viết) có chủ đề thống nhất,có liên kết mạch lạc,có phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
B. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản ( 19’)
1. Ví dụ ( SGK)
2. Nhận xét
Ví dụ
Mục đích giao tiếp
Kiểu văn bản,phương thức biểu đạt
1. Con Rồng cháu Tiên
Kể diễn biến sự việc
=> Tự sự
2. Tả đêm trăng
Trạng thái,vẻ đẹp của sự vật
=> Biểu cảm
3. Bày tảo lòng yêu thích môn văn
Bày tỏ tình cảm,cảm xúc
=> Biểu cảm
4. Tay làm … miệng trễ
Nêu ý kiến đánh giá,bàn luận
=> Nghị luận
5.Giới thiệu quá trình thành lập 2 đội bóng
Giới thiệu đặc điểm,tính chất,phương pháp
=> Thuyết minh
6.Đơn xin vào học lớp 6
Trình bày ý muốn hoặc quyết định nào đó
=> Hành chính – công vụ
3. Ghi nhớ:
Có 6 kiểu văn bản: Tự sự,miêu tả ,biểu cảm,nghị luận,thuyết minh,hành chính – công vụ.
II.Luyện tập ( 10’)
Bài tập 1
a. Tự sự vì có việc,có người,có diễn biến các sự việc.
b. Miêu tả : tả cảnh thiên nhiên đêm trăng bên sông.
c. Nghị luận : bàn luận ý kiến về vấn đề làm cho đất nước giàu mạnh.
d. Biểu cảm : tình cảm tự tin,tự hào của cô gái.
đ. Thuyết minh: giới thiệu hướng quay của địa cầu.
Bài tập 2
- Văn bản tự sự: Kể lại diễn biến,các sự việc liên quan đến nguồn gốc cao quí của dân tộc.
D. Củng cố ( 3’)
1. Thế nào là giao tiếp ? văn bản?
2. có mấy kiểu văn bản thường gặp ? Nêu mục đích giao tiếp của các kiểu văn bản
GV đưa câu hỏi trắc nghiệm lên máy chiếu:
3. Tại sao lại khẳng định câu ca dao sau đây là một văn bản ?
Gió mùa thu mẹ ru con ngủ
Năm canh chầy mẹ thức đủ năm canh.
A. Có hình thức câu chữ rõ ràng;
B. Có nội dung thông báo đầy đủ;
C. Có hình thức và nội dung thông báo hoàn chỉnh;
D. Được in trong sách.
4. Câu ca dao trên được trình bày theo phương thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự; C. Biểu cảm;
B. Miêu tả; D. Hành chính công vụ.
Đ. Hướng dẫn về nhà ( 2’)
- Nhắc nhở HS học kĩ bài ở nhà.
- Hoàn thành bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn tự sự
-----------------------------------*******************-------------------------------------
Ngày soạn : 6.9.2007
Ngày giảng :13.9.2007
Tiết 5
Văn bản: thánh gióng
- Truyền thuyết -
Mục tiêu cần đạt
Qua bài học GV giúp HS :
- Nắm được nội dung,ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng.
- Rèn luyện kĩ năng: đọc,kể,tóm tắt truyện,tìm hiểu,phân tích nhân vật trong truyền thuyết.
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc.Giáo dục tinh thần ngưỡng mộ,kính yêu những anh hùng có công với đất nước.
Chuẩn bị
- GV: Máy chiếu đa năng.Tranh,ảnh về Thánh Gióng.
- HS: Soạn bài.
Tiến trình dạy – học
A. ổn định tổ chức ( 1’)
B. Kiểm tra bài cũ ( 4’)
1. Kể tóm tắt truyền thuyết “ Bánh chưng,bánh giầy” ?
2. Nêu ý nghĩa truyện? Nhân vật Lang Liêu hoạt động trong lĩnh vực nào?:
A. Chống giặc ngoại xâm ;
B. Phòng chống,cải tạo thiên nhiên;
C. Lao động sản xuất và văn hóa;
D. Gìn giữ ngôi vua.
C. Bài mới ( 35’)
* GV giới thiệu bài
Hoạt động của GV- HS
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm truyền thuyết.
GV hướng dẫn đọc => đọc mẫu.
GV gọi HS đọc tiếp.
GV nhận xét cách đọc.
GV yêu cầu HS tìm hiểu các từ khó trong SGK.
GV giải thích thêm các từ :
- Tục truyền : phổ biến,truyền miệng trong dân gian.
- Tâu : báo cáo ( nói) với vua.
HS tóm tắt văn bản.
GV nhận xét.
? Truyện có thể chia làm mấy đoạn ? ý chính của mỗi đoạn
HS xác định bố cục và nội dung từng đoạn.
HS đọc đoạn 1 => nêu nội dung.
? Truyện có những nhân vật nào ? Nhân vật chính là ai
? Hãy tìm chi tiết nói về sự ra đời của Thánh Gióng
HS tìm ,phát hiện chi tiết - > trả lời.
? Các chi tiết đã nhấn mạnh điều gì về sự ra đời của Thánh Gióng
HS nhận xét.
File đính kèm:
- Giao an Ngu Van 6(12).doc