Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 72

I/ Mục tiêu bài học

Giúp học sinh

1. Kiến thức:

- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên”.

- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc, kể, hiểu văn bản.

3. Thái độ tình cảm: Học sinh có thái độ trân trọng biết ơn. Yêu quý cội nguồn.

II/ Chuẩn bị

III/ Tiến trình lên lớp

1. On định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài

Truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” là một truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung Ý nghĩa của truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” là gì? Để thể hiện nội dung, ý nghĩa ấy truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta qua bao đời rất tự hào, yêu thích câu truyện này , tiết học này sẽ giúp các em trả lời những câu hỏi ấy.

 

doc154 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1708 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 72, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN I Tiết 1 : Văn học Văn bản CON RỒNG, CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) I/ Mục tiêu bài học Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên”. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc, kể, hiểu văn bản. 3. Thái độ tình cảm: Học sinh có thái độ trân trọng biết ơn. Yêu quý cội nguồn. II/ Chuẩn bị III/ Tiến trình lên lớp 1. Oån định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài Truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” là một truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung Ý nghĩa của truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” là gì? Để thể hiện nội dung, ý nghĩa ấy truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta qua bao đời rất tự hào, yêu thích câu truyện này , tiết học này sẽ giúp các em trả lời những câu hỏi ấy. b. Tiến trình tổ chức các hoạt động. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc cho HS Nhận xét, sửa cách đọc. ? Văn bản trên có thể chia làm mấy đoạn? Đó là những đoạn nào? GV tách câu hỏi – gọi từng HS tìm ý của từng đoạn. GV nhận xét và điều chỉnh. Gọi HS đọc chú thích: Định nghĩa truyền thuyết. ? Truyền thuyết là gì? Trong truyền thuyết thường có yếu tố như thế nào? Hoạt động 2 ? LLQ và Âu Cơ có nguồn gốc từ đâu? Sống ở đâu? ? Chi tiết nào thể hiện sự đẹp đẽ về hình dạng của LLQ và Âu Cơ? ? LQ đã giúp nhân dân ta như thế nào? ? Việc ÂuCơ sinh nở có gì kỳ lạ? ? LQ đã chia con như thế nào? Tại sao LQ lại từ biệt Âu Cơ? ? Theo em trong truyện này người Việt là con cháu của ai? ? Theo em những chi tiết kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về LQ và Aâu Cơ trong truyện có thật hay không? ? Những chi tiết ấy do đâu mà có? ? Những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo đó có ý nghĩa gì cho truyện? ? Truyện đã giải thích và suy tôn điều gì? ? ? Em có suy nghĩ gì về nguồn gốc của giống nòi người Việt? ? Nguồn gốc của người Việt đều từ mẹ Aâu cơ. Vậy truyện còn nhắc nhở điều gì? Hoạt động 3 GV chốt ? Bài 1 muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? ? Nêu nội dung, ý nghĩa của bài 2? Hoạt động 4 ? Nêu nội dung chính văn bản “ Con Rồng, cháu Tiên”? 2 HS đọc - Chia làm 3 đoạn + Đ1: Từ đầu đến “ Long Trang” Þ Giới thiệu nguồn gốc và tài lạ của LạcLong Quân và Âu Cơ. + Đ2: Tiếp đó đến “ lên đường” Þ LLQ lấy Âu Cơ sinh con và chia con. + Đ3: Còn lại Þ Nguồn gốc của người Việt. HS đọc chú thích 1, 2, 3, 5, 7, đọc định nghĩa. - TT là loại truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. - TT thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. - TT thể hiện thái đọ và cách đánh giá của nhân dân ta đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. - LLQ và Âu Cơ đều là thần. LLQ là thần nòi Rồng ở dưới nước, con thần Long Nữ. Âu Cơ dòng tiên ở trên núi thuộc dòng họ Thân Nông. - LLQ có sức khỏe vô địch có nhiều phép lạ. Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần. - Giúp nhân dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh. Dạy cách trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở… - Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng, nở ra 1 trăm người con. - LQ quen sống ở dưới nước. Âu Cơ ở chốn non cao. Tập quán 2 người khác nhau nên không cùng ở với nhau lâu được. - Những chi tiết ấy không có thật. - Do nhân dân ta tưởng tượng ra. - Tô đậm t/c kỳ lạ, lớn lao đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện. Thần kỳ hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi DT, để chúng ta thêm tự hào tin yêu tôn kính tổ tiên, DT. Tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. - Giải thích suy tôn nguồn gốc cao quý thiêng liêng của cộng đồng người Việt. - Tự hào ( dòng giồng Tiên/ Rồng, rất đẹp, rất cao quý linh thiêng) - Truyện đề cao nguồn gốc, biểu hiện ý nguyện đoàn kết thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước. HS đọc ghi nhớ HS đọc bài đọc thêm - Nhắc nhở mọi người nhớ về cội nguồn “ Ngày giỗ tổ Hùng Vương”. - Kêu gọi tinh thần thương yêu, đoàn kết cộng đồng. ( còn thời gian cho HS kể diễn cảm lại truyện) I- Đọc- Tìm bố cục 1. Đọc 2. Chia đoạn: 3 đoạn 3. Chú thích Định nghĩa truyền thuyết. II/ Tìm hiểu văn bản 1. Tính chất kỳ lạ, lớn lao đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của LLQ và Âu Cơ. Long Quân và Âu Cơ đều là thần, LQ có sức khỏe vô địch và có nhiều phép lạ. Âu Cơ rất xinh đẹp. 2. LLQ, Âu Cơ sinh con và chia con. - Sinh ra bọc trăm trứng, nở ra trăm người con. - LQ cùng 50 con xuống biển, Âu Cơ cùng 50 con lên núi để dễ bề cai quản. ÞNgười Việt là con cháu của LLQ và Âu Cơ. 3. Những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo và vai trò của nó. - Những chi tiết không có thật, mà do nhân dân ta tưởng tượng ra. - Tô đậm t/c kỳ lạ, linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. 4. Ý nghĩa * Ghi nhớ * Đọc thêm III/ Tổng kết Bằng những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo truyện đề cao suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng người Việt. 4. Củng cố, dặn dò - Củng cố lại nội dung, ý nghĩa của truyện. - Đọc lại truyện, học thuộc phần ghi nhớ, đọc lại phần đọc thêm . - Chuẩn bị trước bài “ Bánh chưng, bánh giầy”. Tiết 2: Văn học ( đọc thêm) Văn bản BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY I/ Mục tiêu bài học Giúp học sinh 1. Kiến thức - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo. 2. Kỹ năng: Ren luyện kỹ năng đọc diễn cảm, kể đúng cốt truyện và hiểu được văn bản. 3. Thái độtình cảm: Biết đề cao lao động, đề cao nghề nông, có thái đôï biết ơn trân trọng tôn kính tổ tiên. II/ Chuẩn bị III/ Tiến trình lên lớp 1. Oån định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là truyền thuyết? ? Truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” có những chi tiết kỳ lạ nào? Nêu ý nghĩa của truyện? ? Kể diễn cảm lại truyện ? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài Truyện Bánh chưng, bánh giầy là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày tết, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân, đông thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc. b. Tiến trình lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 Hướng dẫn – Gọi HS đọc từng đoạn – Nhận xét ? Văn bản trên có thể chia làm mấy đoạn ?Đó là những đoạn nào ? Cho HS đọc chú thích – Giải thích 1 số chú thích khó. Hoạt động 2 ? Ở Đ1 vua Hùng đã làm gì ? ? Vì sao vua Hùng chọn người nối ngôi? ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào ? ? Ý của vua, người nối ngôi phải là người như thế nào ? ? Hình thức vua đưa ra để chọn nười nối nối ngôi như thế nào ? ? Những đòi hỏi vua đưa ra để tìm người nối ngôi có cụ thể, rõ ràng hay không ? ? Em có nhận xét gì về hình thức vua đưa ra để chọn người nối ngôi ? ? Lang Liêu có hoàn cảnh gia đình như thế nào ? ? Kể tên những công việc mà Lang Liêu làm ? ? Khi vua cha đưa ra yêu cầu thì thái độ của Lang Liêu như thế nào ? ? LL được thần giúp đỡ như thế nào ? ? Tại sao Lang Liêu được thần giúp đỡ ? ? Thứ bánh mà La ng Liêu làm có ý nghĩa như thế nào ? ? Hai thứ bánh mà Lang Liêu làm có hợp với ý vua không ? ? Chứng tỏ Lang Liêu là con người như thế nào ? ? Qua bài cho biết vua muốn chọn con người như thế nào để nối ngôi ? ? Trong truyện cổ dân gian có truyện nào cũng giải thchs về nguồn gốc sự vật ? Hoạt động 3 GV chốt lại ý của bài Hoạt động 4 ? Hàng năm, nhất là miền Bắc tết đến thường làm bánh chưng, bánh giầy điều này có ý nghĩa gì ? HS đọc - Chia làm 3 đoạn : + Đ1: Từ đầu đến“ chứng giám” Þ Vua Hùng chọn người nối ngôi. + Đ2: Tiếp đó đến “ hình tròn” Þ Lang Liêu được thần giúp đỡ. + Đ3: Còn lại Þ Lang Liêu được chọn nối ngôi vua. - Vua Hùng chọn người nối ngôi. - Vua đã già. - Giặc ngoài đã yên, vua có thể tập trung chăm lo cho dấn được no ấm, vua già, muốn truyền ngôi. - Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng. - Trong số 20 con, nhân lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý vua, vua sẽ truyền ngôi. - vua không đòi hỏi cụ thể, rõ ràng yêu cầu gì. - Điều vua đòi hỏi mang t/c 1 câu đo áđặc biệt để thử tài các con. - Nhà nghèo, mẹ mất sớm. - Trồng lúa, trồng khoai … - Lang Liêu buồn rầu, lo lắng … - Chỉ cho cách lấy lúa gạo làm bánh. - Vì : + Chàng là người thiệt thòi nhất. + Chàng hiền lành, chịu khó, sống gần gũi với dân thường. + Hiểu được ý thần và thực hiện được ý thần. - Ý nghĩa rất thực tế , thể hiện sự quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con người, sản phẩm do chính con người làm ra Þ Thứ bánh tượng trưng cho Trời, Đất, muôn loài. - Hợp ý vua. Þ Người rất thông minh, có tài năng và hiếu thảo. - Chọn người có tài và có đức. - Sự tích dưa hấu ; Sự tích trầu cau ; Sự tích cây vú sữa … HS đọc - Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên Þ Giữ gìn truyền thống văn hóa đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc. I. Tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Chia đoạn: 3 đoạn 3. Chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hung chọn người nối ngôi. 2. Lang Liêu được thần giúp đỡ. 3. Lang Liêu được chọn nối ngôi vua. 4. Ý nghĩa - Nhằm giải thích nguồn gốc sự vật. - Đề cao lao động, đề cao nghề nông. * Ghi nhớ: ( SGK ) III. LUYỆN TẬP 4. Củng cố, dặn dò - Truyện Bánh chưng, bánh giầy có ý nghĩa như thế nào đối với ngày nay ? - Đọc lại văn bản, kể diễn cảm lại truyện, học thuộc ghi nhớ SGK tr 12. - Xem trước bài Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt , trả lời các câu hỏi ở phần I và II vào vở bài tập. TIẾT 3 : Tiếng Việt TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I/ Mục tiêu bài học Giúp học sinh hiểu được - Thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt. + Khái niệm về từ. + Đơn vị cấu tạo từ ( tiếng ) + Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn, từ phức; từ ghép, từ láy ) - Rèn luyện kỹ năng dùng từ. II/ Chuẩn bị - GV: SGK, SGV, Giáo án, bảng phụ ( bảng từ ) - HS: SGK, chuẩn bị trước bài mới. III/ Tiến trình lên lớp 1. Oån định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 Gọi HS đọc ? Tìm ra các từ trong câu vừa đọc? ? Tìm ra các tiếng trong câu trên? Hoạt động 2 ? Trong từ “ trồng trọt/ chăn nuôi/ ăn ở” gồm có mấy tiếng? ? Em hãy so sánh đơn vị cấu tạo từ và đơn vị cấu tạo tiếng? ? Các từ trong ví dụ trên được ghép lại với nhau tạo nên 1 câu Þ Câu trên có ý nghĩa chưa? ? Vậy từ là gì? Hoạt động 3 ? Tìm từ 1 tiếng và từ 2 tiếng có trong câu? ? Từ 1 tiếng gọi là từ gì? ? Từ có từ 2 tiếng trở lên gọi là từ gì? Từ phức được chia làm 2 loại: Từ láy và từ ghép Hoạt động 4 ? Tìm sự giống nhau giữa từ ghép với từ láy? ? Cấu tạo của từ láy và từ ghép có gì khác nhau? Hoạt động 5 GV chốt lại kiến thức toàn bài Þ Gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 6 ? Các từ “ nguồn gốc, con cháu” thuộc kiểu cấu tạo từ nào? ? Tìm những từ đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”? ? Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: Con cháu/ anh chị/ ông bà…? GV hướng dẫn HS làm HS đọc - Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. - Trồng/ trọt/ chăn/ nuôi/ ăn/ ở. - Mỗi từ gồm 2 tiếng. - Tiếng có cấu tạo đơn vị nhỏ hơn từ. - Tạo nên 1 câu có ý nghĩa HS đọc ghi nhớ HS tìm - Gọi là từ đơn - Từg phức HS điền các từ trong câu vào bảng phân loại. - Đều có 2 tếng ghép lại với nhau. - Từ ghép, ghép các tiếng có quan hệ nghĩa với nhau. Từ láy có quan hệ láy âm giữa các tiếng. HS đọc - Thuộc kiểu từ ghép - Cội nguồn, gốc gác… -Cậu mợ, cô dì, chú bác, anh em … HS làm I. Từ là gì 1. Lập danh sách từ và tiếng trong câu 2. Đặc điểm của từ - Tiếng dùng để tạo từ. - Từ dùng để tạo câu. - Khi 1 tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ. 3. Ghi nhớ: SGK II. Từ đơn và từ phức 1. Điền các từ trong câu vào bảng phân loại . 2. Cấu tạo của từ ghép và từ láy. - Từ ghép, ghép các tiếng có quan hệ nghĩa với nhau. - Từ láy ghép các tiếng có quan hệ láy âm. 3. Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập Bài tập 1 Bài tập 3, 5 4. Củng cố, dặn dò - Xem lại các ví dụ, học thuộc các ghi nhớ, làm các bài tập còn lại. - Xem trước và soạn bài Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt Tiết 4 : Tập làm văn GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I/ Mục tiêu bài học - Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS biết. - Hình thành sơ bộ các khái niệm: Văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức giao tiếp. - HS nắm được mục đích giao tiếp và các dạng thức của văn bản. II/ Chuẩn bị - GV: Chuẩn bị các loại văn bản khác nhau dùng làm giáo cụ trực quan, vd: Thiếp mời, giấy mời, hóa đơn bán hàng… - HS: SGK, Chuẩn bị trước bài mới. III/ Tiến trình lên lớp 1. Oån định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài Trong thực tế các em đã tiếp xúc vẳ dụng các văn bản vào các mục đích khác nhau: Như đọc báo, đọc truyện, viết thư, viết đơn nhưng có thể các em chưa gọi chúng là văn bản và chưa gọi các mục đích cụ thể thành 1 tên gọi khái quát là giao tiếp. Bài học hôm nay giúp các em hiểu được văn bản và mục đích giao giao tiếp; kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản. b. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 ? Bạn em thường xuyên không học bài, làm bài, em muốn khuyên bạn em, em phải làm gì? ? Em muốn tham gia 1 hoạt động của nhà trường thì em phải làm gì? ? Khi nói hoặc viết muốn cho người khác hiểu được ý định của mình thì em phải làm như thế nào? Þ Biểu đạt đầy đủ, trọn vẹn cho người đọc, người nghe hiểu đó là việc tạo lập văn bản. Gọi HS đọc câu ca dao. ? Câu ca dao trên được nhân dân ta sáng tác ra để làm gì? ? Hai câu ca dao này được viết theo thể loại nào? ? Nêu cách gieo vần trong thể htơ lục bát đặc biết ở 2 câu này? ? Câu 6 tiếng và câu 8 tiếng có cùng nói về một vấn đề hay không? Đó là vấn đề nào? Cho HS đọc ghi nhớ ? Câu ca dao trên là 1 văn bản chưa? Vì sao? Hoạt động 2 ? Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai giảng sáng ngày 4 tháng 9 vừa qua có phải là 1 văn bản không? Vì sao? ? Bức thư em viết cho bạn bè hay người thân có phải là một văn bản không? ? Đơn xin học, thiếp mời, câu chuyện cổ tích, có phải là văn bản không? Vì sao? Hoạt động 3 ? Giới thiệu cho HS biết có 6 kiểu văn bản với tên gọi của chúng và biết mỗi kiểu văn bản có phương thức biểu đạt riêng. Hoạt động 4 ? Em muốn mượn 1 sân vận động để đá bóng giữa lớp em với lớp bạn thì em phải lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt nào cho phù hợp? Tương tự đạt câu hỏi cho HS lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. Gọi HS đọc đoạn văn a ? Đoạn văn này thuộc phương thức biểu đạt nào? Cho HS đọc ví dụb ? Đoạn văn thuộc phương thức biểu đạt nào? ? Các em được học xong truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên”, vậy truyền thuyết này thuộc kiểu văn bản nào? ? Vì sao là văn bản tự sự? ? Truyền thuyết “ Bánh chưng, bánh giầy” thuộc kiểu văn bản nào? Giải thích vì sao? - Dùng lời lẽ ( nói ) để khuyên nhủ bạn. - Có thể nói hoặc viết để trình bày nguyện vọng. - phải nói hoặc viết có đầu có đuôi, rõ ràng, mạch lạc. HS đọc - Kêu gọi mọi người phải có lập trường kiên định, không bị lung lay bởi hoàn cảnh. - Thể lục bát. - Chữ thứ 6 của câu 6 tiếng được gieo vần với chữ thứ 6 của câu 8 tiếng. - Cùng nói về 1 vấn đề là giữ chí cho bền. HS đọc - Là 1 văn bản vì câu 1 và câi 2 liên kết với nhau và biểu đạt trọn vẹn 1 ý. - Là 1 văn bản vì chuỗi lời của thầy có chủ đề xuyên suốt tạo thành mạch lạc của văn bản có các hình thức liên kết với nhau. - Là 1 văn bản viết, có thể thức, có chủ đề. - Chúng đều là văn bản vì chúng cómục đích, có y/ c thông tin và có thể thức nhất định. HS lấy ví dụ cho mỗi kiểu văn bản. + Văn bản tự sự + Văn bản miêu tả + Văn bản biểu cảm + Văn bản nghị luận + Văn bản thuyết minh + VB hành chính công vụ - Em phải làm 1 tờ đơn để trình bày ý muốn mượn sân vận động. HS lựa chọn HS đọc ghi nhớ - Văn bản tự sự - Văn bản miêu tả - Văn bản miêu tả - Vì trong truyện đã trình bày lại diễn biến sự việc LLQ và Âu Cơ sinh con, chia con giúp cho em hiểu được nguồn gốc giống nòi người Việt. - Thuộc văn bản tự sự vì truyện trình bày lại diễn biến sự việc vua Hùng chọn người nối ngôi … I. Tìm hiểu chung văn bản và phương thức biểu đạtư 1. Văn bản và mục đích giao tiếp - Muốn thể hiện 1 tư tưởng tình cảm, nguyện vọng cho mọi người hay ai đó biết thì phải nói hoặc viết - Phải tạo lập văn bản. - Văn bản có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc. - Là 1 văn bản. - Là 1 văn bản viết. - Là văn bản nói hoặc viết. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản. - Có 6 kiểu văn bản với các phương thức biểu đạt tương ứng. - Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng. 3. Bài tập - Đơn xin được sử dụng sân vận động. - VB tường thuật ( tự sự ) - VB miêu tả - VB biểu cảm - VB thuyết minh - VB nghị luận 4. Ghi nhớ: SGK tr 17 II. Luyện tập 1. Tìm các phương thức biểu đạt trong các đoạn văn, thơ. a. Văn bản tự sự b. Văn bản miêu tả 2. Văn bản “ Con Rồng, cháu Tiên” thuộc văn bản tự sự. 4. Củng cố, dặn dò - Khi giao tiếp ( nói hoặc viết ) để đạt được mục đích của em thì em phải làm như thế nào? - Có mấy kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng? - Xem kỹ lại bài học, học thuộc ghi nhớ SGK, làm các bài tập còn lại. - Đọc và soạn trước bài “ Thánh Gióng”. Ký duyệt của chuyên môn TUẦN 2 Tiết 5: Văn học THÁNH GIÓNG ( Truyền thuyết ) I/ Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được ý nghĩa, nội dung và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện. - Kể diễn cảm được truyện. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc, kể, tìm hiểu văn bản. 3. Thái độ tình cảm: Có thái độ yêu nước, cam thù giặc … II/ Chuẩn bị - GV: SGK, SGV, giáo án, tranh ảnh . - HS: Soạn bài mới theo hướng dẫn. III/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra bài soạn của HS. - Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện “ Bánh chưng, bánh giầy”? - Truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” giống và khác truyện “ Bánh chưng, bánh giầy” ở điểm nào? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. Truyền thuyết Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề và sức mạnh đánh giặc có từ rất sớm của người Việt cổ. Thánh Gióng có nhiều chi tiết nghệ thuật hay và đẹp, chứng tỏ tài năng sáng tạo của tập thể nhân dân ở nhiều nơi, nhiều thời. Câu chuyện dân gian này đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục lòng yêu nước và bảo vệ truyền thống anh hùng dân tộc qua các thời đại cho đến ngày nay. b. Tiến trình tổ chức các hoạt động. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 Hướng dẫn cách đọc, chia thành 4 đoạn, gọi HS đọc từng đoạn Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích SGK Hoạt động 2 ? Kể tên những nhân vật có trong truyện Thánh Gióng ? ? Ai là nhân vật chính ? ? Vì sao TG là nhân vật chính ? ? Nhân vật TG được xây dựngbằng những chi tiết như thế nào ? Có gì kỳ lạ không ? ? Những chi tiết kỳ lạ em vừa tìm được đó có thật hay không ? do đâu mà có ? ? Tại sao câu nói đấu tiên của Gióng là câu nói đòi đi đánh giặc ? ? Câu nói đầu tiên ấy có ý nghĩa gì ? ? Tại sao câu nói đầu tiên mà Gióng đã nói ra điều quan trọng, nói lời yêu nước, cứu nước ? ? Khi có giặc ngoại xâm thì lòng căm thù – sự vùng dậy đánh đuổi kẻ thù. Gióng là tiêu biểu cho tầng lớp nào? ? Tại sao Gióng lại đòi roi sắt, ngựa sắt, áo giáp sắt để đi đánh giặc? ? Việc Gióng nhổ tre ở bên đường đánh giặc có ý nghĩa gì? GV liên hệ ( lời kêu goi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh ) ? Em hãy tìm những chi tiết thể hiện việc ăn uống rất kỳ lạ của Gióng? ? Gióng lớn nhanh như vạy cha mẹ Gióng có đủ sức để nuôi Gióng không? Ai là người nuôi Gióng nữa? ? Như vậy TG lớn nhanh để đi đánh giặc là nhờ vào lực lượng nào? ?Như vậy để đánh thắng được giặc có phải chỉ có 1 mình Gióng hay không? Điều đó thể hện ý nghĩa gì? ? Tìm những chi tiết thể hiện sự phi thường của TG khi giặc đến? ? Những chi tiết đó có liên quan đến truyền thống của truyện cổ dân gian như thế nào? ? Từ khi được nhân dân nuôi dưỡng TG lớn như thổi để đi đánh giặc thể hiện đặc điểm gì của Gióng? Cho HS quan sát tranh ? Đánh xong giặc Gióng có trở về nhà đòi phần thưởng không? Tại sao TG về trời lại không từ biệt bố mẹ và dân làng? ? Em có nhận xét gì về hình tượng Gióng cữi ngựa sắt, mặc áo … đánh giặc? ? Từ sự ra đời kỳ lạ của Gióng đến việc nhân dân góp gạo nuôi TG, Gióng có sức mạnh. Vậy sức mạnh của Gióng là sức mạnh như thế nào? ? Tại sao nhân dân ta lại xây dựng nhân vật Gióng khổng lồ và phi thường như vậy? ? Để đánh thắng giặc, giữ nước thì đòi hỏi nhân dân ta phải làm gì? Giảng: Vào thời Hùng Vương cư dân Việt cổ tuynhỏ nhưng kiên quyết chống xâm lược bảo vệ cộng đồng. Hoạt động 3 Cho HS xem hình: Giới thiệu hàng năm có tổ chức thi hội khỏe Phù Đổng Hoạt động 4 ? Theo em hình ảnh nào của G

File đính kèm:

  • docgiao an ngu van 6 ki 1(1).doc
Giáo án liên quan