Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1: Hướng dẫn đọc thêm: Con Rồng cháu Tiên (Truyền thuyết)

A. Mục tiêu cần đạt : HD Giỳp HS:

- Giúp học sinh hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.

- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên.

- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.

1. Kiến thức:

- Khái niệm thể loại truyền thuyết.

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.

- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước.

2. Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.

- Nhận ra những sự việc chính của truyện.

- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.

B. Chuẩn bị : Tranh “ Con Rồng, Chỏu Tiờn”, bảng phụ.

C. Hoạt động dạy học

1. Ổn định:

2. Bài cũ : Kiểm tra bài soạn của HS

3. Giới thiệu bài mới:

Giới thiệu bài: Truyện "Con Rồng, cháu Tiên "mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu truyện này.

 

doc251 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3533 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1: Hướng dẫn đọc thêm: Con Rồng cháu Tiên (Truyền thuyết), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04 / 9 / 2012 Tiết 1: Hướng dẫn đọc thêm: Con Rồng cháu Tiên. (Truyền thuyết) A. Mục tiờu cần đạt : HD Giỳp HS: - Giúp học sinh hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên. - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện. 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại truyền thuyết. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện. B. Chuẩn bị : Tranh “ Con Rồng, Chỏu Tiờn”, bảng phụ. C. Hoạt động dạy học 1. ổn định: 2. Bài cũ : Kiểm tra bài soạn của HS 3. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu bài: Truyện "Con Rồng, cháu Tiên "mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu truyện này. - GV cho HS xem tranh Đền Hùng rồi giới thiệu về cội nguồn cho HS. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh GV gọi HS đọc chú thích * SGK. H. ở lớp dưới các em đã đọc và nghe những truyền thuyết nào rồi? H. Nêu những hiểu biết của em về truyền thuyết ? Gv diễn giảng thêm về 5 truyền thuyết SGK lưu ý các yếu tố li kì, phi thường... GV hướng dẫn đọc Âu Cơ đọc với giọng lo lắng, than thở LLQ đọc giọng tình cảm, ân cần, chậm rãi. - GV đọc mẫu Hướng dẫn cỏc em giải nghĩa cỏc từ khú trong phần chỳ thớch GV hướng dẫn kể - GV kể tóm tắt một lần -> gọi Hs tóm tắt lại H. Truyện có những nhân vật nào? Nhân vật nào được nhắc nhiều lần? H. Truyện có thể chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung từng đoạn? GV treo bảng phụ có ghi sẵn bố cục H. Tỡm những chi tiết thể hiện tớnh chất kỡ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hỡnh dỏng của Lạc Long Quõn và Âu Cơ ? H. Em cú nhận xột gỡ về những chi tiết kể về 2 nhõn vật này ? H. Theo em, Lạc Long Quõn và Âu Cơ là người như thế nào ? GV treo tranh H. Việc kết duyờn của Lạc Long Quõn và Âu Cơ như thế nào? H. Chuyện sinh nở của Âu Cơ cú gỡ lạ ? Cho HS thảo luận về ý nghĩa chi tiết “cỏi bọc …” Gv liên hệ với từ đồng bào trong lời nói của Bác. H. Em hiểu như thế nào là chi tiết tưởng tượng kỡ ảo ? H. Vai trũ của cỏc chi tiết này? H. Nguồn gốc của dõn tộc ta như thế nào ? - GV gọi Hs đọc đoạn còn lại. H. Vì sao Lạc Long Quân lại chia con? H. Lạc Long Quõn và Âu Cơ chia con như thế nào? Cho HS thảo luận ý nghĩa chi tiết Lạc Long Quõn và Âu Cơ chia con , chia tay? GV định hướng H. Lời dặn của Lạc Long Quõn lỳc chia tay cú ý nghĩa gỡ? - Gọi HS đọc đoạn “Người con trưởng ... khụng hề thay đổi”. H. Nữa cuối truyện cho ta biết thờm điều gỡ về xó hội, phong tục tập quỏn của người Việt cổ? H. Câu chuyện hấp dẫn người nghe bởi những chi tiết nào? H. Vai trò của những chi tiết đó? H. Nờu ý nghĩa của truyện ? GV tổng kết. Gọi HS đọc phần đọc thờm I. HD Đọc – tìm hiểu chung Liệt kê một số truyền thuyết đã biết. 1. Truyền thuyết: Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. 2. Tác phẩm: Con Rồng cháu Tiên thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu. Nghe GV hướng dẫn Nghe GV đọc mẫu đoạn đầu 2 HS đọc phần tiếp theo HS giải nghĩa một số từ khú - 2->3 HS kể Lạc Long Quân và Âu Cơ * Bố cục: 2 đoạn: + Đ1 từ đầu đến Long Trang => Giải thớch cội nguồn của dõn tộcViệt Nam. + Đ 2 còn lại => Ước nguyện muụn đời của dõn tộc Việt Nam II.HD Đọc - Tỡm hiểu văn bản 1 Giải thớch cội nguồn của dõn tộcViệt Nam * Lạc Long Quõn: - Con trai thần Long Nữ. - Sức khoẻ vụ địch - Cú nhiều phộp lạ - Giỳp dõn diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh và Mộc Tinh. * Âu Cơ: - Dũng họ Thần Nụng - Xinh đẹp tuyệt trần - Dạy loài người trồng trọt. – Tưởng tượng. => Kỡ lạ, tài năng phi thường, nguồn gốc cao quớ. - Gặp nhau, yờu nhau -> thành vợ chồng. - Sinh 1 cỏi bọc trăm trứng – nở ra một trăm con. HS thảo luận, trả lời – Chi tiết khụng cú thật. Tăng sự li kỡ, tạo sức hấp dẫn Nguồn gốc cao đẹp, con chỏu thần tiờn, là kết quả của 1 tỡnh yờu – một mối lương duyờn Tiờn – Rồng. 2. Ước nguyện muụn đời của dõn tộc Việt Nam - Nguyên nhân: Rồng quen sống ở dưới nước nên không sống mãi trên cạn ngược lại tiên sống trên cạn cũng không thể vùng vẫy chốn biển khơi. Đàn con đông đúc phải chia, để cai quản các phương. - 50 con theo cha xuống biển. - 50 con theo mẹ lờn nỳi HS thảo luận nhúm.Đại diện nhúm trả lời -> ý nguyện đoàn kết, giỳp đỡ lẫn nhau, gắn bú lõu bền của dõn tộc Việt Nam. HS đọc HS bàn luận , phỏt biểu -Tờn nước đầu tiờn: Văn Lang. -Con trưởng của Lạc Long Quõn - Âu Cơ: Hựng Vương. - Cha truyền con nối ngụi vua. - Sự kết hợp giữa các bộ lạc: Lạc Việt và Âu Việt. III. HD Tổng kết. - Tưởng tượng, kì ảo * ý nghĩa của truyện: giải thích và suy tôn nguồn gốc dân tộc, ý nguyện đoàn kết. HS đọc ghi nhớ SGK Bài tập trắc nghiệm í nghĩa nổi bật nhất của hỡnh tượng “cỏi bọc trăm trứng” là gỡ? A. Giải thớch sự ra đời của cỏc dõn tộc Việt Nam; B. Ca ngợi sự hỡnh thành nhà nước Văn Lang; C. Tỡnh yờu đất nước và lũng tự hào dõn tộc; D. Mọi người, mọi dõn tộc Việt Nam phải thương yờu nhau như anh em một nhà. 4. Hướng dẫn luyện tập Gọi HS kể diễn cảm truyện trong vai Lạc Long Quân hoặc Âu Cơ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tỡm đọc “Mặt đường khỏt vọng” (văn 12). - Tỡm đọc tập “Truyện cổ cỏc dõn tộc ớt người ở Việt Nam” - Soạn bài “Bỏnh chưng, bỏnh giầy”. ----------------------------------------------------------- Ngày soạn: 04 / 9 / 2012 Tiết 2: Hướng dẫn đọc thêm: Bánh chưng, bánh giầy. A.Mục tiờu cần đạt: HS cần - Hướng dẫn giúp học sinh hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Bánh chưng,bánh giầy - Nhận biết được những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. 1. Kiến thức: HD học sinh hiểu: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thyết. - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hoá của người Việt. 2. Kĩ năng: - HD đọc - hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. B. Chuẩn bị: Tranh “Bỏnh chưng, bỏnh giầy”, bảng phụ. C. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ -Kể túm tắt truyện “Con Rồng , Chỏu Tiờn”? - Nờu ý nghĩa của truỵờn? 2. Giới thiệu bài mới Mỗi khi Tết đến, Xuõn về, người Việt Nam chỳng ta lại nhớ tới đụi cõu đối quen thuộc: “Thịt mỡ, dưa hành, cõu đối đỏ Cõy nờu, tràng phỏo, bỏnh chưng xanh” Bỏnh chưng, bỏnh giầy là 2 thứ bỏnh khụng những rất ngon, rất bổ khụng thể thiếu được trong mõm cổ Tết của dõn tộc Việt Nam mà cũn mang bao ý nghĩa sõu xa lớ thỳ ? Cỏc em cú biết 2 thứ bỏnh ấy bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hựng? 3. Bài mới Hoạt động của GV GV hướng dẫn đọc: Chậm rãi tình cảm, giọng thần nói với Lang Liêu-giọng âm vang, xa vắng; giọng vua Hùng đĩnh đạc, chắc khoẻ GV đọc một đoạn. Gọi 2HS đọc Gọi HS tóm tắt truyện Gọi HS giải nghĩa một số từ khó: Lang, chứng giám, sơn hào hải vị GV cho HS xem tranh H? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào ? H.Với tiêu chuẩn ra sao? H.Vua chọn người nối ngôi bằng hình thức nào? H.Vì sao Lang Liêu được thần giúp đỡ? H.Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu được Vua chọn để tế Trời ,Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn nối ngôi Vua? H.Lang Liêu được chọn ngôi Vua chứng tỏ điều gì? Hoạt động của học sinh I. Hướng dẫn: Đọc- tìm hiểu chung. HS theo dõi 2 HS đọc HS kể tóm tắt HS giải nghĩa II. Hướng dẫn: Tìm hiểu văn bản 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi - Hoàn cảnh: + Giặc ngoài đã yên +Vua đã già muốn truyền ngôi - Tiêu chuẩn: Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng - Hình thức: Mở cuộc thi tài. - Nhân vật: Lang Liêu là người thiệt thòi, chăm chỉ, hiểu được ý thần HS thảo luận nhóm ,trả lời - Bánh có ý nghĩa thực tế (quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo) - Có ý tưởng sâu xa: Tượng Trời ,tượng Đất, Tượng muôn loài - Hợp ý Vua, chứng tỏ tài đức của người có thể nối chí Vua. => Cú tài, cú đức cú chớ cú thể nối ngụi Vua. H. Truyền thuyết “Bỏnh chưng, bỏnh giầy” cú ý nghĩa gỡ? HS đọc ghi nhớ SGK 2. í nghĩa của truyện - Giải thớch nguồn gốc của hai loại bỏnh cổ truyền của dõn tọc ta. - Giải thớch phong tục làm bỏnh chưng, bỏnh giầy, tục thờ cỳng tổ tiờn ngày Tết. - Đề cao lao động - đề cao nghề nụng. - Mơ ước vua sỏng, tụi hiền, đất nước thỏi bỡnh, nhõn dõn làm ăn no ấm. HS đọc Bài tập trắc nghiệm Nhõn vật Lang liờu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kỡ Vua Hựng dựng nước? Chống giặc ngoại xõm; Đấu tranh, chinh phục thiờn nhiờn; Lao động sản xuất và sỏng tạo văn hoỏ; Giữ gỡn ngụi vua. 4. Luyện tập Chia nhúm thảo luận: í nghĩa của phong tục ngày Tết nhõn dõn ta làm bỏnh chưng, bỏnh giầy? =Định hướng: Đề cao nghề nụng, đề cao sự thờ kớnh trời, đất, tổ tiờn của nhõn dõn ta. + Đọc truyện này em thớch chi tiết nào ? Vỡ sao? 5. Hướng dẫn về nhà - Kể lại truyện, nắm ý nghĩa của truyện. -Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo của từ TV. --------------------------------------------------------- Ngày soạn:10 / 9 / 2012 Tiết 3. Từ và cấu tạo từ Tiếng việt. A.Mục tiờu cần đạt: - Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ. - Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ. 1. Kiến thức: - Khái niệm về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Kĩ năng: - Nhận diện, phân biệt được: + Từ và tiếng + Từ đơn và từ phức. + Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ. B. Chuẩn bị: Bảng phụ C. Hoạt động dạy học 1. ổn định 2. Bài cũ: Kiểm tra kiến thức về từ ở tiểu học Gọi học sinh nờu lờn 1 số từ (từ 1 tiếng - từ 2 tiếng) ? 3. Giới thiệu bài Từ là gỡ? Nú cấu tạo như thế nào ? Chỳng ta sẽ tỡm hiểu ở tiết học hụm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh GV chộp vớ dụ lờn bảng HS đọc lại vớ dụ H. Cõu trờn cú mấy từ ? H. Cõu trờn cú mấy tiếng? H. Tiếng và từ cú gỡ khỏc nhau ? H. Từ là gỡ ? GV nờu một sú từ: rất, cảnh vật, phong cảnh, em, phố, làng, tươi đẹp. H. Chọn cỏc từ thớch hợp đặt thành cõu? H. Vớ dụ bờn cú mấy tiếng, mấy từ? GV tre bảng phụ: Bảng phân loại Gọi HS điền vào bảng phụ cỏc từ trong cõu H. Từ cú cấu tạo như thế nào? H. Đơn vị cấu tạo nờn từ là gỡ? H. Từ đơn là gỡ? H. Từ phức là gỡ? H. Nờu vớ dụ 1 số từ phức? H. Từ ghộp và từ lỏy giống nhau và khỏc nhau ở chổ nào? GV cho HS nhắc lại những kiến thức đó học Bài tập nhanh. Hãy xác định số lượng tiếng của mỗi từ và số lượng từ trong câu: Em đi xem vô tuyến truyền hình tại câu lạc bộ nhà máy giấy I. Từ là gỡ? Vớ dụ: Thần/dạy/dõn/cỏch/trồng trọt/,chăn nuụi/và/cỏch/ăn ở/. -> HS trả lời: 9 từ. 12 tiếng. => Tiếng dựng để tạo từ Từ dựng để tạo cõu. Khi một tiếng cú thể dựng để tạo cõu tiếng ấy trở thành từ. * Từ là đơn vị ngụn ngữ nhỏ nhất dựng để đặt cõu. Làng em, phong cảnh rất tươi đẹp. VD: Đẹp vụ cựng Tổ quốc ta ơi -> 7 tiếng, 5 từ Hà Nội là thủ đụ của nước Việt Nam -> 9 tiếng, 6 từ II. Từ đơn và từ phức HS lờn bảng làm - Từ phức: + Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng,bánh giầy. + Từ láy: trồng trọt. - Từ đơn: các từ còn lại. -> 1 tiếng, 2 tiếng, 3 tiếng -> Tiếng cấu tạo nờn từ. -> Từ đơn - từ chỉ cú 1 tiếng. -> Từ phức - từ có 2 tiếng trở lờn. Từ phức gồm: Từ ghép và từ láy. Giống: đều cú 2 tiếng trở lờn. Khỏc: Từ ghộp: Từ có các tiếng quan hệ với nhau về nghĩa Từ lỏy: Từ cú quan hệ lỏy õm giữa cỏc tiếng Ghi nhớ : HS đọc SGK 8 từ: Em/ đi/ xem /vô tuyến truyền hình/ tại/ câu lạc bộ/ nhà máy/ giấy III. Luyện tập (cú thể thực hiện đan xen ngay sau mỗi mục lớn của bài học). Đọc cõu sau và thực hiện cỏc nhiệm vụ nờu bờn dưới ...Người Việt Nam ta – con chỏu vua Hựng – khi nhắc đến nguồn gốc của mỡnh, thường xưng là con Rồng chỏu Tiờn. a. Cỏc từ: nguồn gốc, con chỏu thuộc kiểu cấu tạo từ ghộp. b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gỏc, tổ tiờn. c. Cỏc từ ghộp chỉ quan hệ thõn thuộc: chỳ bỏc, cụ dỡ, cậu mợ, anh em, cha con, vợ chồng... 2. Qui tắc sắp xếp cỏc tiếng trong từ ghộp chỉ quan hệ thõn thuộc - Theo giới tớnh (nam, nữ): ụng bà; cha mẹ; anh chị; cậu mợ... - Theo bậc (trờn, dưới) : ụng chỏu; bà chỏu; cha con; mẹ con... 3. Tờn cỏc loại bỏnh đều được cấu tạo... - Cỏch chế biến bỏnh: bỏnh rỏn, bỏnh nướng, bỏnh xốp. - Nờu tờn chất liệu của bỏnh: bỏnh nếp, bỏnh tẻ, bỏnh nưkhoai, bỏnh tụm. - Tớnh chất của bỏnh: bỏnh dẻo - Hỡnh dỏng của bỏnh: bỏnh gối, bỏnh khỳc. * Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà làm bài tập 4,5. - Học thuộc ghi nhớ - Tỡm hiểu trước bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. ------------------------------------------------------------- Ngày soạn 10 / 9 / 2012 Tiết 4. Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. Mục tiờu cần đạt - Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt. 1. Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính- công vụ. 2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể. B. Chuẩn bị: C. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài Trong cuộc sống, chỳng ta muốn trao đổi, đề đạt, bày tỏ ý kiến của mỡnh với người khỏc chỳng ta phải làm gỡ và bằng cỏch nào? Để hiểu rừ điều đú chỳng ta sẽ tỡm hiểu bài học hụm nay. 2. Bài mới Hoạt độngcủa GV Hoạt động của học sinh H. Trong đời sống, khi cú một tư tưởng tỡnh cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đú biết thỡ em làm thế nào? H.Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tỡnh cảm, nguyện vọng ấy một cỏch đầy đủ, trọn vẹn cho người khỏc hiểu, thỡ em làm như thế nào? HS đọc cõu ca dao trong SGK H, Cõu ca dao này được sỏng tỏc ra để làm gỡ? Nú muốn núi lờn vấn đề (chủ đề) gỡ? Hai cõu 6 và 8 liờn kết với nhau như thế nào? Như thế đó biểu đạt trọn vẹn một ý chưa? H. Cõu ca dao cú thể coi là một văn bản chưa? Cõu tục ngữ: Làm khi lành để dành khi đau H. Cõu tục ngữ này núi lờn điều gỡ? H. Được lờn kết với nhau như thế nào? H. Em cú nhận xột gỡ về hỡnh thức? H. Lời phỏt biểu của thầy (cụ) hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học cú phải là một văn bản khụng? Vỡ sao? (Đõy là văn bản núi). H. Bức thư em viết cho bạn bố hay người thõn cú phải là văn bản khụng? ( Đây là văn bản viết) H. Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tớch (kể miệng hay được chộp lại), cõu đối, thiếp mời dự đỏm cưới…cú phải đều là văn bản khụng? H. Hóy kể thờm những văn bản mà em biết? H. Cú những phương thức biểu đạt nào? H. Mục đớch của tự sự là gỡ? Cho vớ dụ? H. Mục đớch của miờu tả là gỡ? HS nờu vớ dụ về miờu tả đó học ở lớp 5? H. Nờu mục đớch của nghị luận, thuyết minh, hành chớnh cụng vụ? Cho vớ dụ? H. Qua hai phần tỡm hiểu trờn em hiểu giao tiếp là gỡ? Văn bản là gỡ? Cú mấy kiểu văn bản? GV hướng dẫn HS tỡm phương thức biểu đạt ở bài tập 1. HS làm bài tập 2. I.Tỡm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt 1. Văn bản và mục đớch giao tiếp -Em sẽ núi hay viết cho người ta biết. Cú thể núi một tiếng, một cõu hay nhiều cõu. - Phải biểu đạt đầy đủ trọn ven mà muốn vậy thỡ phải tạo lập văn bản ( nghĩa loà núi cú đầu, cú đuụi, cú mạch lạc, lớ lẽ ). * Cõu ca dao - Nờu ra một lời khuyờn. - Chủ đề của văn bản: Giữ chớ cho bền Cõu thứ 2 núi rừ thờm, giữ chớ cho bền nghió là gỡ: là khụng dao động khi người khỏc thay đổi chớ hướng. Chớ ở đõy là: Chớ hướng, hoài bảo, lớ tưởng. Vần là yếu tố liờn kết. Mạch lạc là quan hệ giải thớch của cõu sau đối với cõu trước, làm rừ ý cho cõu trước. Cõu ca dao trờn là 1văn bản gồm 2 cõu. phải chăm chỉ làm việc và phải biết tiết kiệm. - Hiệp vần lành với dành - Ngắn gọn, sỳc tớch, cụ thể. -> Lời phỏt biểu cũng là một văn bản vỡ là chuổi lời cú chủ đề (hiểu là vấn đề chủ yếu, xuyờn suốt, tạo thành mạch lạc của văn bản, cú cỏc hỡnh thức liờn kết với nhau), chủ đề là lời phỏt biểu của thầy, nờu thành tớch năm qua, nhiệm vụ năm học... - Bức thư là văn bản viết,cú thể thức, cú chủ đề xuyờn suốt là thụng bỏo tỡnh hỡnh và quan tõm tới người nhận thư. - Cỏc thiếp mời, đơn xin học...đều là văn bản vỡ chỳng cú mục đớch, yờu cầu thụng tin và cú thể thức nhất định. HS tỡm 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản Tuỳ theo mục đớch giao tiếp cú thể chia ra cỏc phương thức biểu đạt sau: a.Tự sự: Trỡnh bày diễn biến sự việc. VD: Tấm Cỏm b. Miờu tả: tỏi hiện trạng thỏi sư vật, con người. c. Biểu cảm: bày tỏ tỡnh cảm. d. Nghị luận: nờu ý kiến đỏnh giỏ, bàn luận. e.Thuyết minh: giới thiệu đặc điểm, tớnh chất, phương phỏp. g. Hành chớnh cụng vụ: trỡnh bày ý muốn, quyết định nào đú thể hiện quyền hạn trỏch nhiệm giữa người với người. HS dựa vào nội dung bài học và ghi nhớ trả lời. * Ghi nhớ: SGK (HS đọc). II. Luyện tập 1.Phương thức biểu đạt a. Tự sự b. Miờu tả c. Nghị luận d. Biểu cảm đ. Thuyết minh 2. “Con Rồng, chỏu Tiờn” thuộc kiểu : Tự sự: Kể việc, kể về người và lời núi, hành động của họ theo một diễn biến nhất định 4. Hướng dẫn học ở nhà - học thuộc ghi nhớ, xem lại bài cũ. - Chuẩn bị bài mới + Bài tập: Đoạn văn: Bỏnh hỡnh vuụng là tượng trời....Tiờn Vương chứng giỏm thuộc kiểu văn bản gỡ? Tại sao? ------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 12/9/2012 Tiết 5: Thánh Gióng. (Truyền thuyết) A. Mục tiờu cần đạt: Giúp HS : - Nắm được những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng. 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. B. Chuẩn bị: Tranh Thỏnh Giúng, cỏc bài thơ, đoạn thơ về Thỏnh Giúng C.Hoạt động day học 1. ổn định: 2. Bài cũ ?Kể lại truyện Bỏnh chưng bỏnh giầy ?Nờu ý nghĩa của truyện 3.Giới thiệu bài mới Chủ đề đỏnh giạc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn, cơ bản xuyờn suốt lịch sử văn học VN núi chung, văn học dõn gian núi riờng .Thỏnh Giúng là truyờn dõn gian thể hiện rất tiờu biểu và độc đỏo chủ đề này. Để biết được nội dung cõu chuyện ra sao chỳng ta sẽ tỡm hiểu nội dung bài học. Hoạt độngcủa GV Hoạt động của học sinh GV hướng dấn HS đọc: giọng đọc ngạc nhiờn, hồi hộp ở đoạn đầu; giọng dừng dạc trang nghiờm , hỏo hức phấn khởi ở những đoạn sau. Đoạn cuối đọc chậm nhẹ. GV cho HS tìm hiểu một số chú thích khó SGK chú ý thêm các từ như: Tục truyền, tâu... H. Mạch kể chuyện có thể ngắt thành mấy đoạn nhỏ, ý chính của mỗi đoạn? H. Trong truyện Thỏnh Giúng cú những nhõn vật nào? Ai là nhõn vật chớnh? H. Theo dõi văn bản em thấy những chi tiết nào kể về sự ra đời của Gióng? Nhận xét của em về sự ra đời đó? H. Sự ra đời kì lạ nhưng Gióng là con của một bà nông dân ý nghĩa của nguồn gốc đó? I.Đọc – tìm hiểu chung HS nghe HS đọc HS kể, nhận xét bạn kể. HS giải nghĩa một số từ khú * Bố cục: 4 đoạn - Từ đầu đến đặt đâu nằm đấy: Sự ra đời của Gióng. - Tiếp đến chú bé dặn: Câu nói đầu tiên của Gióng. - Tiếp đến cứu nước : Gióng được nuôi lớn để đi đánh giặc. - Còn lại: Gióng đánh thắng giặc và bay về trời. II. Đọc-tỡm hiểu văn bản: HS trả lời 1. Hình tượng nhõn vật Thỏnh Giúng a. Sự ra đời của Gióng. - Mang thai 12 tháng, lên 3 không nói không cười.-> kì lạ -> để sau này Gióng làm việc phi thường. - Gióng là người con của người dân lương thiện, gần gũi với mọi người, anh hùng của nhân dân. Hướng dẫn về nhà Tỡm những chi tiết chứng tỏ truyện trờn khụng hoàn toàn là truyền thuyết. Trả lời cõu 1 (luyện tập). Chuẩn bị bài Thỏnh Giúng tiếp theo ***************************************** Ngày soạn: 12/9/2012 Tiết 6: Thánh Gióng. (Tiếp theo) (Truyền thuyết) A. Mục tiờu cần đạt: - Nắm được những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng. 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. B. Chuẩn bị: Tranh Thỏnh Giúng, cỏc bài thơ, đoạn thơ về Thỏnh Giúng C.Hoạt động day học 1. Bài cũ ?Kể lại truyện Thỏnh Giúng 2.Giới thiệu bài mới 3.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh H. Chi tiết tiếng núi đầu tiờn của chỳ bộ lờn ba là tiếng núi đũi đỏnh giặc cú ý nghĩa gỡ? ( Giúng là hỡnh ảnh của nhõn dõn) H. Chi tiết bà con làng xúm gúp gạo nuụi Giúng cú ý nghĩa gỡ? GV cung cấp dị bản khỏc: Dõn gian kể rằng khi Giúng lớn, ăn thỡ những bảy nong cơm, ba nong cà; cũn uống thỡ uống một hơi nước cạn đà khỳc sụng, mặc thỡ vải bụ khụng đủ, phải lấy cả bụng lau che thõn mới kớn được người. GV. Ngày nay ở hội Giúng, nhõn dõn vẫn tổ chức những cuộc thi nấu cơm, hỏi cà nuụi Giúng. Đõy là hỡnh thức tỏi hiện quỏ khứ -> giàu ý nghĩa. H. Chi tiết Giúng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành trỏng sĩ cú ý nghĩa gỡ? GV liờn hệ với lời núi chủ tịch Hồ Chớ Minh kờu gọi toàn quốc khỏng chiến... GV gọi HS đọc và kể lại đoạn Gióng đánh giặc. H. Nhận xét cách kể và tả của nhân dân? GV kết hợp cho HS xem tranh Gióng đánh giặc, bay về trời. H. Chi tiết roi sắt gãy, Gióng nhổ những cụm tre bên đường quật vào . Chi tiết này cú ý nghĩa gỡ? H. Sau khi đánh thắng giặc Gióng đã làm gì? H. Tại sao tác giả dân gian không để Gióng trở về kinh đô nhận tước phong của Vua ban hoặc chào từ biệt mẹ già? H. Hóy nờu ý nghĩa của hỡnh tượng Thỏnh Giúng? H. Truyền thuyết thường liờn quan đến sự thật lịch sử. Theo em, truyện Thỏnh Giúng cú liờn quan đến sự thật lịch sử nào? H. Vì sao truyện lại hấp dẫn trẻ thơ? ý nghĩa của truyện? GV cho HS hệ thống lại bài học II. Đọc-tỡm hiểu văn bản Hình tượng nhõn vật Thỏnh Giúng a. Sự ra đời của Gióng b . Câu nói đầu tiên của Gióng. + Tiếng núi đầu tiờn là tiếng núi đũi đỏnh giặc -> Ca ngợi ý thức đánh giặc, cứu nước trong hỡnh tượng Giúng “khụng núi là để bắt đầu núi điều quan trọng, núi lời yờu nước, lời cứu nước” - í thức đỏnh giặc cứu nước tạo cho người anh hựng những khả năng hành động khỏc thường, thần kỡ. - Toát lên niềm tin chiến thắng và thể hiện sức mạnh tự cường dân tộc. c. Gióng được nuôi lớn để đánh giặc. + Bà con làng xúm gúp gạo nuụi Giúng - Giúng lớn lờn bằng những thức ăn, đồ mặc của nhõn dõn. Sức mạnh dũng sĩ của Giúng được nuụi dưỡng từ những cỏi bỡnh thường, giản dị. - Nhõn dõn ta rất yờu nước, ai cũng mong Giúng lớn nhanh đỏnh giặc cứu nước. - Cả làng đựm bọc, nuụi dưỡng Giúng. => Sức mạnh tổng hợp của sự đoàn kết. + Giúng lớn nhanh như thổi vươn vai thành trỏng sĩ - Cuộc chiến đấu đũi hỏi dt ta phải vươn mỡnh phi thường như vậy. Giúng vươn vai là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc, về hựng khớ tinh thần của một dõn tộc trước nạn ngoại xõm. d. Gióng đánh thắng giặc và bay về trời. - Kể hào hứng, rõ ràng cuốn hút. - Gióng không chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua ban mà còn bằng cả vũ khí tự tạo thô sơ, bình thường nhất có sẵn trong nhân dân. - Tiến công mảnh liệt của người anh hùng. + Đỏnh giặc xong, Giúng cởi ỏo giỏp sắt để lại và bay thẳng về trời - Gióng coi hoàn thành nhiệm vụ là quan trọng nhất, không bận chút công danh, dấu tích chiến công Gióng để lại cho quê hương. - Gióng là con của thần, trời thì về trời -> Quan niệm và mơ ước của nhân dân về một người anh hùng phi thường 2. í nghĩa của hỡnh tượng Thỏnh Giúng - Giúng là hỡnh tượng tiờu biểu của người anh hựng đỏnh giặc cứu nước, mang trong

File đính kèm:

  • docNgu van 6 2012-2013 moi.doc
Giáo án liên quan