A- Mục tiêu cần đạt
1- Về kiến thức :
CĐT:- Khái niệm từ nhiều nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ.
HSK_G: Biết đặt câu có từ được dùng với từ nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển.
2- Về kỹ năng: HSY_TB: Nhận biết từ nhiều nghĩa.
HS K_G: Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, giải thích hiện tượng chuyển nghĩa. Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.
3- Thái độ: Học tập nghiêm túc.
B- Chuẩn bị phương tiện dạy học của thầy và trò
- Sách giáo khoa, bảng phụ, từ điển Tiếng Việt
C- Tổ chức các hoạt động dạy học :
* ổn định lớp
* Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (SGK, vở ghi, vở BT.)
? Nghĩa của từ là gì ? VD ? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ?
* Giới thiệu bài mới: Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ. Khi mới xuất hiện, từ thường được dùng với một nghĩa nhất định. Khi xã hội phát triển, nhận thức con người phát triển, nhiều sự vật của thực kế khách quan được con người khám phá.Vì vậy, nảy sinh nhiều khái niệm mới. Để có tên gọi cho những sự vật mới được khám phá, biểu thị khái niệm mới được nhận thức đó, con người có thể có hai cách.
- Tạo ra một từ mới để gọi sự vật.
- Thêm nghĩa mới vào cho những từ đã có sẵn.
Theo cách thứ 2 này, những từ trước đây chỉ có một nghĩa nay lại được mang thêm nghĩa mới, vì vậy nảy sinh ra hiện tượng nhiều nghĩa của từ. Vậy để hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, là hiện tượng chỉ nghĩa của từ (tiết 19) bài học hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu
9 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4165 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 19: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :22/09/2013 Ngày dạy: 09/2013
Tiết 19: Từ nhiều nghĩa
và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
A- Mục tiêu cần đạt
1- Về kiến thức :
CĐT:- Khái niệm từ nhiều nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ.
HSK_G: Biết đặt câu có từ được dùng với từ nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển.
2- Về kỹ năng: HSY_TB: Nhận biết từ nhiều nghĩa.
HS K_G: Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, giải thích hiện tượng chuyển nghĩa. Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.
3- Thái độ: Học tập nghiêm túc.
B- Chuẩn bị phương tiện dạy học của thầy và trò
- Sách giáo khoa, bảng phụ, từ điển Tiếng Việt
C- Tổ chức các hoạt động dạy học :
* ổn định lớp
* Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (SGK, vở ghi, vở BT...)
? Nghĩa của từ là gì ? VD ? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ?
* Giới thiệu bài mới: Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ. Khi mới xuất hiện, từ thường được dùng với một nghĩa nhất định. Khi xã hội phát triển, nhận thức con người phát triển, nhiều sự vật của thực kế khách quan được con người khám phá.Vì vậy, nảy sinh nhiều khái niệm mới. Để có tên gọi cho những sự vật mới được khám phá, biểu thị khái niệm mới được nhận thức đó, con người có thể có hai cách.
- Tạo ra một từ mới để gọi sự vật.
- Thêm nghĩa mới vào cho những từ đã có sẵn.
Theo cách thứ 2 này, những từ trước đây chỉ có một nghĩa nay lại được mang thêm nghĩa mới, vì vậy nảy sinh ra hiện tượng nhiều nghĩa của từ. Vậy để hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, là hiện tượng chỉ nghĩa của từ (tiết 19) bài học hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu
* Tổ chức dạy học bài mới
Công việc của thầy và trò
* Đọc bài thơ “Những cái chân”
HSY? Có mấy sự vật có chân ? Đó là những sự vật nào ?
HS trả lời độc lập
HSY? Có mấy sự vật không có chân?
HSK_G? Tại sao sự vật ấy vẫn được đưa vào bài thơ?
HSK_G? Trong 4 vật có chân nghĩa của rừ chân có gì giống và khác nhau?
HSK_G? Hãy nêu 1 số nghĩa khác của từ chân? HSTB? Em kết luận gì về nghĩa của từ chân?
CĐT? Hãy tìm 1 số từ nhiều nghĩa?
CĐT? Tìm 1 số từ chỉ có 1 nghĩa?
? Từ việc hiểu nghĩa của các từ trên em rút ra nhận xét gì về nghĩa của từ?
HS thảo luận
CĐT? Cho biết nghĩa đầu tiên của từ chân? HS trả lời độc lập
HSTB? Nêu 1 số nghĩa chuyển của từ chân mà em biết?
HSK-G? Nhận xét về mối quan hệ giữa các nghĩa của từ “chân “ với nhau?
CĐT? Xác định nghĩa của từ xuân trong 2 câu?
“ Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân ”
Nội dung cần đạt
I. Từ nhiều nghĩa
a, Ví dụ:
=> * Có 4 sự vật có chân : + Cái gậy
+ Chiếc compa
+ Cái kiềng
+ Cái bàn
=> * Có 1 vật không chân : Cái võng
=> * Để ca ngợi anh bộ đội
=> * Giống : Chân là nơi tiếp xúc với đất
=> * Khác :
+ Chân (gậy) để đỡ bà
+ Chân (compa) để compa quay được
+ Chân (kiềng )đỡ chân kiềng và xoong nồi đặt trên kiềng
+ Chân (bàn) đỡ chân bàn, mặt bàn
=> * Bộ phận dưới cùng của 1 số đồ vật
- Chân giường , chân tủ, chân bàn
=> * Bộ phận dưới cùng của 1 số đồ vật có tác dụng đỡ cho các vật khác :
- Chân tường, chân núi, chân răng…
=> * Như vậy : Từ chân là 1 từ nhiều nghĩa
=> * Mũi :+ Mũi người, mũi hổ
+ Mũi dao, mũi Cà Mau
=> * Chín : + Lúa chín, na chín, vá chín, suy nghĩ chín
+ Cơm chín , thịt chín
=> * Xe đạp, xe máy, compa…
- Xe đạp : chỉ 1 loại xe phải đạp lúc đi được
- Xe máy : chỉ 1 loại xe có động cơ, chạy bằng xăng
- Compa : chỉ 1 loại đồ dùng học tập
- Toán học : chỉ 1 môn học cụ thể
- Cà pháo : chỉ 1 loại cà cụ thể
- Hoa nhài : chỉ 1 loại hoa cụ thể
b. Kết Luận:
* Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa
( ghi nhớ SGK – học thuộc )
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
a.Ví dụ:
=> * Bộ phận tiếp xúc với đất của cơ thể người hoặc động vật
- Nghĩa gốc : chân người, chân voi…
=> Nghĩa đầu tiên là nghĩa gốc (nghĩa đen, nghĩa chính) -> Nó là cơ sở để hình thành nghĩa chuyển của từ.
=> * Chân gậy…
- Bộ phận tiếp đất của sự vật nói chung
- Bộ phận gắn liền với đất hoặc sự vật khác : chân tường, chân răng
b. KL: * Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu tiên làm cơ sở để suy ra nghĩa khác.
* Các nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
(ghi nhớ 2 SGK – học thuộc )
=> * Xuân (1) chỉ thời điểm bắt đầu của 1 năm
* Xuân (2) chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung
=>Trong câu từ có thể được sử dụng với 1 nghĩa hoặc nhiều nghĩa. Muốn xác định đúng ta phải đặt vào văn cảnh cụ thể (ghi nhớ SGK )
III. Luyện tập : GV chia làm 4 nhóm
Bài 1(HSY) 3 từ chỉ bộ phận của cơ thể người có cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển
- Mắt :+ Mắt người, mắt hổ (gốc), mắt hột, mắt lác…
+ Mắt tre, mắt dứa….
- Đầu : + Đầu người, đầu hổ, đau đầu, nhức đầu
+ Đầu bảng, đầu máy, đầu nhà
- Tay : + Tay người, đầu tay ,cánh tay
+ Tay tre, tay ghế, tay vịn cầu thang, tay anh chị, tay súng
Bài 2(HSTB) Dùng bộ phận cây cối để tả cơ thể người
- Lá: + Lá cây
+ Lá phổi, lá gan, lá lách, lá mỡ
- Quả : + Quả bàng
+ Quả tim, quả thận
Bài 3(HSK) Tìm hiện tượng chuyển nghĩa
- Từ sự vật ->hành động : + Cái cày -> cày ruộng (ĐT)
+ Cái bào (DT) -> bào gỗ ( ĐT)
- Từ hành động -> chỉ đơn vị : - Gánh củi đi chợ -> gánh 1 bó củi
- Nắm muối -> 3 nắm muối
Bài 4(HSG).a) Từ bụng có 3 nghĩa:
+ (1) bộ phận cơ thể người chứa dạ dày, ruột
+ (2) biểu tượng của ý nghĩa sâu kín không bộc lộ ra đối với việc nói chung
+ (3) phần phình to ở 1 số sự vật : bụng chứa
b) Nghĩa của từ bụng trong : + ấm bụng (1)
+ Tốt bụng (2)
+ Bụng chân (3)
5) H/s về nhà viết chính tả (Học nhóm, chia người đọc bài)
* Đọc thêm : Về từ ngọt trang 57
IV. BTVN
Bài cũ : Học thuộc ghi nhớ tự lấy được VD cụ thể
Bài mới : Lời văn, đoạn văn tự sự
D. Đánh giá, điều chỉnh kiến thức.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn : 22/09/2013 Ngày dạy: 09/2013
Tiết 20: Lời văn, đoạn văn tự sự
A- Mục tiêu cần đạt
1- Về kiến thức :
CĐT: Lời văn tự sự:Dùng để kể người và kể việc.
Đoạn văn tự sự: Gồm một só câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng.
2- Về kỹ năng: HSTB: Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc hiểu văn bản tự sự.
CĐT: Biết viết đoạn văn tự sự, bài văn tự sự.
3- Thái độ:
B- Chuẩn bị phương tiện dạy học của thầy và trò
- Sách giáo khoa,bảng phụ…
C- Tổ chức các hoạt động dạy học :
* ổn định lớp:
* Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (SGK, vở ghi, vở BT...)
? Hãy nêu cách tìm hiểu đề và các bước làm văn tự sự?
* Giới thiệu bài mới :Một bài văn hoàn chỉnh gồm có các đoạn văn liên kết với nhau tạo thành. Một đoạn văn lại gồm những câu văn liên kết với nhau tạo thành. Vậy văn tự sự xây dựng nhân vật và kể việc như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu?
* Tổ chức dạy học bài mới
Công việc của thầy và trò
Nội dung cần đạt
? Tác giả truyện Thạc Sanh là ai ?
? Truyện Thạch Sanh được ai kể lại ?
? Trong lời kể lại đó có những yếu tố nào?
?Đó chính là lời văn? Vậy lời văn là gì?
I.Lời văn, đoạn văn tự sự
* Dân gian
* Nguyễn Đổng Chi và Vũ Ngọc Phan.
* Giới thiệu, miêu tả, kể về sự việc, đối thoại, độc thoại …
* Lời văn là cách thức diễn đạt dùng để người, kể việc.
* Hôm nay chúng ta làm quen với 2 yếu tố :
- Cách giới thiệu nhân vật
- Cách kể sự việc
*Đọc các đoạn văn SGK
HSY? Đoạn văn 1 và 2 trang 58 giới thiệu những nhân vật nào?
HSY? Đoạn văn còn giới thiệu sự việc gì ?
HSTB? Mục đích giới thiệu để làm gì?
HS làm việc độc lập
HSY? Cụ thể đoạn 1 gồm mấy câu?
GV : Cách giới thiệu dàn ý, đề cao, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu, yêu thương hết mực, muốn kén 1 người chồng…
HSK? Qua đó em hiểu gì về vua Hùng và Mị Nương?
HSY? Đoạn 2 gồm mấy câu. Mỗi câu có nhiệm vụ gì?
HSTB? Qua lời giới thiệu này em hiểu gì về 2 nhân vật?
HSK? Có thể đảo trật tự các câu 1, 2, 3 đó được không ? vì sao?
HSK? Có thể đảo trật tự câu 2, 3 cho câu 4, 5 được không ?
? Em nhận xét gì về kiểu câu giới thiệu nhân vật?
* Dù là truyện ngắn, tiểu thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện trung đại không ở đâu có thể thiếu được yếu tố giới thiệu nhân vật đó chính là yếu tố cơ bản của lời văn tự sự. Bên cạnh yếu tố giới thiệu nhân vật thì yếu cũng không thể thiếu được yếu tố kể sự việc?
1. Lời văn giới thiệu nhân vật
a. Ví dụ:
=>* Hùng Vương thứ 18, Sơn Tinh, Thủy Tinh, Mị Nương
=>* Vua Hùng muốn kén rể, 2 thần đến cầu hôn Mị Nương
=>* Để mở truyện, chuẩn bị cho diễn biến của câu truyện.
=>* Gồm 2 câu :
- Câu 1 : 2 ý :
+ Về vua Hùng
+ Về Mị Nương
- Câu 2 : 2 ý
+ Về tình cảm : yêu thương Mị Nương + Về nguyện vọng : Muốn kén rể
=>- Lai lịch : Vua Hùng thứ 18
- Tình cảm : yêu con hết mực
- Quan hệ : cha con
- Tính tình : hiền dịu
=>* Gồm 6 câu:
* Nhiệm vụ :
Câu 1 : Giới thiệu sự việc nối tiếp và 2 nhân vật chưa rõ tên
Câu 2 + 3: Tiếp tục giới thiệu cụ thể hơn về Sơn Tinh
Câu 4 + 5: Tiếp tục giới thiệu cụ thể hơn về Thủy Tinh
Câu 6 : Nhận xét chung về 2 chàng
=>* Tên : Sơn Tinh, Thủy Tinh
* Lai lịch :
Sơn Tinh : vùng núi Tản Viên
Thủy Tinh : miền biển
* Tài năng : có tài lạ (dự báo cuộc đấu tranh giữ dội về sau)
=>* Không vì giữa các câu có quan hệ nhân quả -> nếu đổi sẽ ảnh hưởng đến nội dung.
=>* Được vì giữa các câu không có quan hệ phụ thuộc nếu đảo không làm ảnh hưởng đến nội dung của câu.
=>Thường theo kiểu C có V hoặc có V
- HV thứ 18 có…- người ta gọi chàng là....
C V C V
- Một hôm có …
C V
(thời gian trong truyện dân gian thường là phiếm chỉ)
b. Kết luận: Khi kể người thì có thể giới thiệu tên, họ, lai lịch,quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa của nhân vật.
2.Lời văn kể sự việc
* Đọc đoạn văn 3 SGK
HSY? Các nv có những hành động gì?
HSY? Kết quả của hành động?
?Lời kể trùng điệp (“nước ngập …. nước dâng”...), gây ấn tượng gì cho người đọc?
HSK? Các hành động trên được thể hiện theo trật tự nào?
HSK? Vậy lời văn kể sự việc là gì?
? Văn tự là loại văn như thế nào?
HS trả lời theo bàn
a. Ví dụ:
=>* Thủy Tinh : Đem quân đánh Sơn Tinh, hô mưa gọi gió làm giông bão
=>*Kết quả Thành Phong Châu: biển nước
* Cuộc đấu tranh long trời đất lở,dữ dội -> Thủy Tinh vị thần hung dữ
=>*Trước– sau ;nguyên nhân – kết quả
GV : (các hành động trên chính là sự việc trong văn tự sự )
b. Kết luận:
=>* Là kể hành động, việc làm, kết quả của hành động
=>* Văn tự sự là loại văn chủ yếu kể về việc và người
- Kể việc là kể cá hành động,việc làm, kết quả của hành động
3. Đoạn văn
Văn tự sự chủ yếu kể về người và việc một bài văn tự sự hoàn chỉnh gồm các đoạn văn liên kết với nhau tạo thành ta cùng tìm hiểu đoạn văn.
* Đọc lại đv ở trang 59
HSY? Đoạn văn gồm mấy câu
HSY? Đọc bắt đầu từ đâu đến đâu?
HSTB? Câu nào khái quát nội dung chính của toàn đoạn ? Gọi là câu gì?
HSK? Các câu khác có quan hệ với câu chủ đề như thế nào?
HSK? Từ việc tìm hiểu phân tích trên em hiểu thế nào là đoạn văn trong câu chủ đề của đoạn văn?
HS trả lời theo bàn
a. Ví dụ:
=>* 3 câu
=>* Đọc từ chỗ viết hoa lui đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm qua hàng.
* Câu 1 =>* Gọi là câu chủ đề
=>* Diễn đạt ý phụ giải thích cho ý chính làm cho ý chính nổi lên.
=> Mỗi đoạn văn thường có 1 ý chính diễn đạt thành 1 câu gọi là câu chủ đề. Các câu khác diễn đạt ý phụ dẫn đến ý chính đó hoặc giải thích cho ý chính làm ý chính nổi lên.
III. Luyện tập
Bài 1(HSY_TB)
a. Đoạn 1: Kể về việc SD làm thuê cho nhà phú ông (cả lớp)
Câu chủ đề: Cậu chăn bò rất giỏi
- Câu 1: Hành động bắt đầu
- Câu 2: Nhận xét chung về hành động
- Câu 3, 4: Hành động cụ thể
- Câu 5: Kết quả, ảnh hưởng của hành động
b. Đoạn 2: Kể về thái độ của các con gái phú ông đối với SD
Câu chủ đề: câu 2
c. Đoạn 3: Kể về tính nết cô Dần
Câu chủ đề: câu 2
- Câu 1+2: Quan hệ nối tiếp
- Câu 2: Nhận xét chung về hành động
- Câu 3, 4 : Hành động cụ thể
- Câu 5,6: Đối xứng
Bài 2(HSTB- K) – Câu b đúng vì mạch lạc (về nhà)
- Câu a sai vì sai mạch lạc (lộn xộn) không thể cưỡi ngựa rồi mới nhảy lên lưng ngựa, rồi mới bắt đầu đóng chắc yên ngựa (những từ gì, cụm từ gì)
Bài 3(HSK): Viết câu giới thiệu các nhân vật : (xem ghi nhớ phải giới thiệu những gì, cách giới thiệu như thế nào câu văn dùng)
- Thánh Gióng là vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên của dân tộc chúng ta (C là V)
- LLQ- vua Rồng, chồng bà Âu Cơ,từng diệt ngư tinh, hồ tinh,mộc tinh giúp dân an cư lạc nghiệp (C - V)
- Âu Cơ- mẹ tiên- vợ LLQ xinh đẹp tuyệt trần
- Tuệ Tĩnh là nhà danh y lỗi lạc đời Trần
- Hãy triển khai các câu trên thành 1 đoạn văn (về nhà)
Bài 4(HSK) Viết đoạn văn kể chuyện TG đuổi giặc Ân bắt đầu từ khi sứ giả dắt ngựa sắt tới, TG vươn vai thành tráng sĩ (Xem ghi nhớ phải kể những gì, cách kể như thế nào, viết câu chủ đề của nó )
Bài 5(HSG) Hãy tập nói các đoạn văn : các câu mở đoạn sau là câu chủ đề – những câu tiếp theo phải nêu các sự việc minh họa cho chủ đề ấy.
+ Giới thiệu về mình, giới thiệu về các thành viên trong gia đình
- Hằng ngày tôi rất bận …
- Chị tôi là 1 người siêng năng, cần cù …
- Anh tôi rât thích đọc truyện ….
IV. Bài tập về nhà :
Bài cũ: Học thuộc ghi nhớ làm bài tập còn lại.
Bài mới: Tập luyện nói, kể chuyện :
+ Về bản thân
+ Về người bạn
+ Về gia đình
+ Về một ngày hoạt động của mình
D. Đánh giá, điều chỉnh kiến thức.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- van 6 tuan 6 phan loai doi tuong HS.doc