I, Mục tiêu cần đạt :
- Trên cơ sở kiến thức đã học ở bậc tiểu học giúp học sinh hiểu được :
- Đặc điểm của danh từ.
- Các nhóm danh từ chỉo đơn vị và chỉ sự việc.
II, Chuẩn bị :
- Giáo viên : Đọc sách giáo khoa, tham khảo SGV, soạn baì.
- Học sinh : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1, ổn định lớp :
2, Bài cũ :
3, Bài mới :
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 18518 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 32: danh từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 32 :
DANH TỪ
I, Mục tiêu cần đạt :
- Trên cơ sở kiến thức đã học ở bậc tiểu học giúp học sinh hiểu được :
- Đặc điểm của danh từ.
- Các nhóm danh từ chỉo đơn vị và chỉ sự việc.
II, Chuẩn bị :
Giáo viên : Đọc sách giáo khoa, tham khảo SGV, soạn baì.
Học sinh : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1, ổn định lớp :
2, Bài cũ :
3, Bài mới :
* Hoạt động 1 : Tìm danh từ trong câu.
GV cho HS nhắc lại những hiểu biết của mình về danh từ ở bậc tiểu học.
Trong cụm danh từ : ba con trâu đâu là danh từ ?
- Con trâu là danh từ .
Xung quanh danh từ của cụm danh từ nói trên trong câu còn có những danh từ nào nữa ?
Vua, làng, thúng, gạo, nếp.
Các từ trên biểu thị cái gì ?
Vua : Người.
Thúng, gạo, nếp : Chỉ vật
Làng : Khái niệm .
Vậy các từ trên gọi là danh từ.
Theo em thế nào là danh từ ?
HS : Trả lời.
GV : Nhận xét và cho ghi.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của danh từ .
Dựa vào những danh từ dã tìm được và sự hiểu biết ở bậc tiểu học. GV cho HS tìm hiểu đặc điểm của từ trên 3 mặt :
Danh từ là những từ chỉ người, vật ...
Khả năng kết hợp.
Chức vụ trong câu.
Danh từ biểu thị điều gì ?
Khà năng kết hợp.
Xung quanh danh từ con trâu trong cụm danh từ “ ba con trâu ấy “ còn có những từ nào ?
ba ( số lượng )
ấy ( chỉ từ )
Cho HS cho ví dụ.
Vậy danh từ có thể kết hợp như thế nào ?
HS : Trả lời.
GV : Nhận xét và cho ghi .
Dựa vào các danh từ ở trên em hãy đặt câu với những từ em mới tìm được ?
* Ví dụ :
- Học sinh lớp 6a / chưa nghiêm túc.
CN CN
- Nam (là) học sinh.
CN + VN
- Tôi ( là ) học sinh .
CN + VN
Em có nhận xét gì về chức năng của danh từ trong câu ?
- HS : Trả lời.
- GV : Nhận xét & ghi .
* Hoạt động 3 : Phân loại danh từ .
1, Nghĩa của các danh từ in đậm dưới đây có gì khác so với các danh từ đứng sau ?
- ba con trâu.
- một viên quan.
- ba thúng gạo.
- sáu tạ thóc.
- các danh từ in đậm đứng trước, các danh từ còn lại đứng sau.
- Danh từ in đậm chỉ đơn vị để tính , đếm người, vật .
- Các danh từ đứng sau chỉ sự vật .
Thế nào là danh từ chỉ vật ?
HS : Trả lời.
GV : Nhận xét & ghi.
Thử thay thế các danh từ in đậm nói trên bằng những từ khác rồi rút ra nhận xét . Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi và trường hợp nào không thay đổi ? vì sao ?
Một chú trâu (bác).
Một ông quan . => Không thay đổi. (chỉ đơn vị qui ước ).
Ba bao gạo.
Năm ký thóc. => Có thay đổi. ( chỉ đơn vị tự nhiên )
=> Danh từ chỉ đơn vị có hai loại.
Tại sao có thể nói “ Nhà có 3 thúng gạo rất đầy “ nhưng không thể nói “ Nhà có ba tạ gạo rất nặng “ ?
HS : Khi sự vật được tính đếm đo lường bằng đơn vị qui ước chính xác thì nó không thể được miêu tả về lượng.
Khi sự vật được tính đếm đo lường một cách ước chừng thì nó có thể được miêu tả bổ sung về lượng.
* Hoạt động 4 : Cho HS đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 5 : Luyện tập .
1, Liệt kê một số danh từ chỉ vật mà em biết .Hãy đặt câu với 1 trong các từ ấy ?
Lợn, gà, bàn, ghế, sách, vở, nhà, cửa ...
Nhà em có 3 con lợn.
2, Liệt kê các danh từ :
a, Chuyên đứng trước danh từ chỉ người .
Em, ngài , viên ...
b, Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật : Quyển, quả. tờ, chiếc ...
3, Liệt kê các danh từ :
a, Chỉ đơn vị qui ước chính xác :
- tạ, tấn, mét, ki-lô-mét ...
b, Chỉ đơn vị qui ước ước chừng :
- Hủ, bó, thìa, bát, thúng ...
IV, Củng cố & dặn dò :
* HS : Cần nắm : - Đặc điểm của danh từ .
- Các loại danh từ ? cho ví dụ .
* Dặn dò :
- Học và làm những bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau :
DANH TỪ ( TT)
Danh từi có mấy loại ?
Cách viết .
I, Đặc điểm của danh từ :
1, Khái niệm :
Là những từ chỉ người , vật, hiện tượng, khái niệm ...
2, Khả năng kết hợp của danh từ :
Danh từ có thể kết hợp với những số từ ở phía trước và chỉ từ phía sau .
3, Chức năng :
- Chức vụ điển hình trong câu là làm chủ ngữ.
- Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ là đứng trước.
II, Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ vật :
1, Danh từ chỉ vật :
Nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng ...
2, Danh từ chỉ đơn vị :
Nêu tên đơn vị dùng để đếm, đo lường sự vật .
* Chú ý : Danh từ chỉ đơn vị gồm 2 loại :
+ Đơn vị tự nhiên.
+ Đơn vị qui ước.
- Đơn vị chính xác.
- Đơn vị ước chừng.
* Ghi nhớ : SGK.
III, Lưyện tập :
File đính kèm:
- GAV6.doc