TIẾNG VIỆT CHỈ TỪ
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS củng nắm được ý nghĩa và công dụng của của chỉ từ, biết cách dùng chỉ từ trong nói, viết.
- Tích hợp với phần văn bản ở qua các truyện dân gian đã học, với Tập làm văn ở Kể chuyện tưởng tượng.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng chỉ từ khi nói, viết
- Giáo dục tình cảm yêu mến từ loại tiếng Việt
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi các ví dụ
- HS: chuẩn bị nội dung bài học
C. LÊN LỚP:
1.On định tổ chức
2. Bài cũ: Thế nào là số từ? Thế nào là lượng từ? cho ví dụ?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt đông 2: Hình thành kiến thức:
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2649 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 tiết 57 - Tiếng việt: Chỉ từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:15 Ngày soạn: 12/12/07
Tiết: 57 Ngày dạy: 14/12/07
TIẾNG VIỆT CHỈ TỪ
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS củng nắm được ý nghĩa và công dụng của của chỉ từ, biết cách dùng chỉ từ trong nói, viết.
- Tích hợp với phần văn bản ở qua các truyện dân gian đã học, với Tập làm văn ở Kể chuyện tưởng tượng.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng chỉ từ khi nói, viết
- Giáo dục tình cảm yêu mến từ loại tiếng Việt
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi các ví dụ
- HS: chuẩn bị nội dung bài học
C. LÊN LỚP:
1.On định tổ chức
2. Bài cũ: Thế nào là số từ? Thế nào là lượng từ? cho ví dụ?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt đông 2: Hình thành kiến thức:
Hoạt động của giáo viên, học sinh
- GV các từ in dậm trong đoạn văn bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
- HS Các từ in đậm: kia, ấy, nọ bổ sung ý nghĩa cho các danh từ: viên quan, ông vua, làng.
- So sánh các từ và cụm từ,sau đó rút ra ý nghĩa của các từ in dậm?
- Hs thảo luận theo nhóm, trả lời:
- Nghĩa của các từ ấy, nọ trong câu sau có điểm nào giống và khác với các trường hợp vừa phân tích?
- Gv cho Hs đọc ghi nhứo SGK
Chỉ từ trong các ví dụ vừa nêu ddảm nhận chức vụ gì ở trong câu?
- Hoạt động 3: luyện tập
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài tập
- Học sinh tìm các chỉ từ trong câu, xác định ý nghĩa và chức vụ của chỉ từ trong câu?
Nội dung bài học
I/ KHÁI NIỆM CHỈ TỪ:
1.Xét ví dụ:
- Các từ in đậm: kia, ấy, nọ bổ sung ý nghĩa cho các danh từ: viên quan, ông vua, làng.
- So sánh ta thấy: ông vua nọ, viên quan ấy, làng nọ đã được cụ thể hóa, được xác định một cách rõ ràng trong không gian.
- Nghĩa của các từ in đậm: ấy, nọ, có điểm giống và khác với các trường hợp đã phân tích
- Giống nhau: cùng xác định vị trí của sự vật
- Khác nhau: BT 1,2 vị trí không gian
BT 3,4 vị trí thời gian
2.Ghi nhớ:
II/ HOẠT ĐỘNG CỦA CHỈ TỪ TRONG CÂU:
1.Các từ: ấy, nọ, kia…đều làm phụ ngữ bổ nghĩa cho danh từ, lập thành cụm danh từ, có thể làm chủ ngữ, làm trạng ngữ của câu.
2.Ghi nhớ: SGK
III/ LUYỆN TẬP:
Bài số 1: Ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp của các chỉ từ:
a. Hai thứ bánh ấy
- Định vị sự vật trong không gian
- Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ
b.Đấy, đấy
- Định vị sự vật trong không gian
- Làm chủ ngữ
c.Nay:
- Định vị sự vật trong thời gian
- Làm trạng ngữ
d.Đó:
- Định vị thời gian
- Làm trạng ngữ
4. Củng cố – dặn dò:
- Thế nào là chỉ từ? Cho ví du? Hoạt động của chỉ từ như thế nào trong câu?
- Dặn học sinh về nhà học bài soạn bài động từ
--------------------------------------@----------------------------------
File đính kèm:
- TUAN 15 TIET 57.doc