A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiên đối với Dế Mèn cũng là đối với chúng ta.
2. Kỹ năng - Nắm được một vài nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và sử dụng từ ngữ.
3. Thái độ: - Yêu quý các nhân vật, tôn trọng những người xung quanh kể cả người yếu hơn mình. Biết sửa chữa lỗi lầm khi mình mắc lỗi.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị đồ dùng dạy học: tranh ảnh, tác phẩm
2. Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
25 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 73 đến tiết 85 năm 2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 05/ 12/2010
Tiết 73,74 :
Bài học đường đời đầu tiên
( Trích “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” – Tô Hoài )
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiên đối với Dế Mèn cũng là đối với chúng ta.
2. Kỹ năng - Nắm được một vài nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và sử dụng từ ngữ.
3. Thái độ: - Yêu quý các nhân vật, tôn trọng những người xung quanh kể cả người yếu hơn mình. Biết sửa chữa lỗi lầm khi mình mắc lỗi.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị đồ dùng dạy học: tranh ảnh, tác phẩm
2. Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của GV – HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung
Học sinh đọc phần * SGK- 8
( Từ đầu đến “ thể loại” )
*GV : Phần chú thích cho con những hiểu biết gì về tác giả?
- Tên thật là Nguyễn Sen sinh ngày 10. 8. 1920.. Sinh ra và lớn lên ở quê mẹ là làng Nghĩa Đô, phủ Hoài Đức – Hà Tây nay là huyện Từ Liêm – Hà Nội.
- Tuổi thơ gắn bó với kỉ niệm quê hương. Nơi ấy có dòng sông Tô Lịch chảy qua. Ông đã lấy tên đất, tên sông ghép lại thành bút danh cho mình: Tô Hoài.
*Học sinh đọc phần giới thiệu tác phẩm “ Dế Mèn.”
Giáo viên kể sơ lược từ đầu truyện đến đoạn trích.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu văn bản
GV: Hướng dẫn đọc:
GV : Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” có hai nội dung.
Phần đầu : miêu tả hình dáng, tính cách Dế Mèn.
Phần sau : kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
? Hãy xác định hai phần nội dung đó trên văn bản?
GV : Phần nội dung kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn có các sự việc chính nào?
GV: Sự việc nào là chính dẫn đến bài học đầu tiên cho Dế Mèn?
GV : Truyện kể theo ngôi thứ mấy? Ngôi kể như vậy có tác dụng gì?
< HS : Ngôi thứ nhất, giúp nhân vật tự bộc lộ mình dễ nhất và rõ nhất trước người đọc.
GV : Mở đầu đoạn trích, Mèn giới thiệu “ tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng” , vẻ “ cường tráng” ấy hiện lên như thế nào qua hình dáng, hành động của nhân vật?
? Hãy đọc lại đoạn văn miêu tả và tìm những từ ngữ đặc tả hình dáng, hành động?
GV : Nhận xét gì về từ ngữ được sử dụng?
. ? Từ ngữ này có giá trị như thế nào trong việc miêu tả?
GV: Ngoài ra cách miêu tả kết hợp hình dáng và hành động càng làm nổi bật vẻ đẹp cường tráng của nhân vật.
GV : Qua những miêu tả này, em phần nào hình dung được tính cách nhân vật. Đó là tính cách như thế nào?
GV : Và tính cách ấy lại càng nổi bật qua những chi tiết miêu tả hành động, ý nghĩ ở đoạn tiếp ( đọc “ Tôi đi đứng oai vệ … đầu thiên hạ rồi )
Chuyển : Với tính cách ấy, Dế Mèn đã gây ra một chuyện đau lòng để rồi phải ân hận suốt đời. Và đó cũng là bài học đầu tiên của Mèn. ( đọc đoạn văn miêu tả nhân vật Dế Choắt )
GV : Dế Choắt được miêu tả dưới cái nhìn của ai? Cách nói giữa Mèn về Choắt và cách xưng hô “ta- chú mày” với Choắt cho thấy suy nghĩ của Mèn về choắt như thế nào?
GV : hết coi thường Choắt, Mèn lại gây sự với chị Cốc. Mèn gây sự với chị Cốc để làm gì ?
< HS : để thoả mãn tính ngịch và ra oai với Choắt.
GV : Lời nói, thái độ với Dế Choắt và trò đùa xấc xược với Cốc tô đậm thêm tính cách gì của Dế Mèn ?
GV : Việc Dế Mèn dám gây sự với Cốc – kẻ to khoẻ hơn mình – có phải là hành động dũng cảm?
HS : không dũng cảm mà ngông cuồng, dại dột.
GV : Ai là kẻ chịu hậu quả trực tiếp của trò đùa này?
GV : Thấy Choắt bị đòn đau, Mèn “cũng khiếp nằm im thin thít”. Em nhận ra tính xấu gì nữa ở Mèn?
HS : hung hăng khoác lác trước kẻ yếu nhưng lại hèn nhát, run sợ trước kẻ mạnh.
GV : Tuy kẻ chịu hậu quả là Choắt nhưng phải chăng Mèn không chịu hậu quả gì ?
GV : Thái độ của Mèn thay đổi như thế nào khi Choắt chết ?
GV : Có thể tha thứ cho Mèn không?
HS : có vì Mèn đã nhận ra lỗi lầm
Không vì đã làm cho người khác phải chết.
GV : Có người sẽ tha thứ cho Mèn vì hành động của Mèn nói cho cùng là sự bồng bột trẻ con và Mèn đã thực sự hối hận. Có người không tha thứ cho Mèn vì lỗi lầm do Mèn gây ra không thể sửa chữa sai được. Song, dù thế nào thì biết ăn năn hối lỗi cũng là điều đáng quý.
Cuối truyện là hình ảnh Mèn đứng lặng hồi lâu bên mộ bạn. Hãy hình dung tâm trạng Mèn lúc này.
< HS : Mèn dằn vặt, ân hận. Mèn xót thương cho bạn, Mèn suy nghĩ về cách sống của mình.
GV : Sau tất cả những sự việc đã gây ra, nhất là sau cái chết của Choắt, Dế Mèn đã tự rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. Bài học ấy là gì ?
GV : nội dung của bài văn này là gì ? hãy nói ngắn gọn bằng một vài lời văn? GV : nét nghệ thuật nào nổi bật?
Nghệ thuật miêu tả loài vật rât sinh động
Cách kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn
Ngôn ngữ chính xác, giàu chất tạo hình.
GV : Cách kể chuyện bằng ngôi thứ nhất ( để nhân vật tự kể chuyện) có gì hay?
H: đọc ghi nhớ.
I . Đọc-tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Tô Hoài (1920 ) - nhà văn của những phong tục tập quán, ông có một khối lượng tác phẩm phong phú, đồ sộ.
2. Tác phẩm.
- Gồm 10 chương. Đoạn trích là chương thứ nhất.
- Là tác phẩm đặc sắc nhất của ông viết cho thiếu nhi.
- Được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới
3. Đọc: Đoạn trích : Bài học đường đời đầu tiên.
4.Bố cục : 2 phần
Từ đầu đến “ đứng đầu thiên hạ rồi”: Hình dáng, tính cách của Dế Mèn
Tiếp theo đến hết: bài học đường đời dầu tiên của DM
II-Tìm hiểu văn bản :
Hình dáng, tính cách của Dế Mèn :
Hình dáng
Hành động
đôi càng mẫm bóng
vuốt cứng dần, nhọn hoắt
đôi cánh dài
cả người là một mầu nâu bóng.
đầu to nổi từng tảng
hai răng đen nhánh
râu uốn cong
Co cẳng lên, đạp phành phạch, cỏ gãy rạp như có nhát dao lia qua.
..phành phạch giòn giã
nhai ngoàm ngoạp
trịnh trọng vuốt râu
à Động từ và tính từ mạnh được sử dụng nhiều cùng với cách miêu tả kết hợp hình dáng và hành động làm nổi bật vẻ đẹp sống động và cường tráng của Dế Mèn.
à Những chi tiết miêu tả hành động và ý nghĩ của Mèn thể hiện tính cách kiêu căng, tự phụ, hống hách của nhân vật.
2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
Mèn coi thường dế Choắt.
à kiêu ngạo.
Mèn gây sự với chị Cốc
à ngông cuồng, dại dột
-> Dẫn đến cái chết bi thương của Dế Choắt.
ố Dế Mèn xót thương, ân hận
-> Mèn rút ra bài học đường đời đầu tiên : không được hung hăng vì ở đời mà hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sớm muộn cũng mang vạ vào thân.
GV : Song đó không chỉ là bài học về thói kiêu căng mà còn là bài học về lòng nhân ái. Chắc hẳn khi đứng trước nấm mồ của bạn, Mèn đã tự hứa với mình sẽ bỏ thói ngông cuồng dại dột, sẽ yêu thương, quan tâm đến mọi người để không bao giờ gây ra lỗi lầm như thế. Sự ăn năn hối lỗi và lòng xót thương chân thành của Mèn giúp ta nhận ra Mèn không phải là một kẻ ác, kẻ xấu. Có lẽ chúng ta đều cảm thông và tha thứ cho lỗi lầm của Dế Mèn và tin rằng bài học đầu đời đầy ý nghĩa này sẽ giúp Mèn sống tốt hơn và bước đi vững vàng trên con đường phía trước
* Ghi nhớ sgk
Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài - Nắm vững kiến thức.
- Đọc trước bài phó từ.
***************************************
Ngày soạn : 05/12/2010
Tiết 75 :
Phó từ
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức- Nắm vững công dụng và ý nghĩa của phó từ
2. Kỹ năng- Biết sử dụng phó từ một cách linh hoạt và hợp lý
3. Thái độ- Có ý thức rèn luyện cách ding phó từ.
B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ.
- Học sinh: Đọc trước bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Vẽ mô hình và điền các cụm động từ, cụm tính từ trong các câu (a),(b) SGK-12
Học sinh lên bảng làm :
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
đã
cũng
vẫn chưa
thật
rất
rất
đi
ra
thấy
lỗi lạc
soi gương
ưa nhìn
to
bướng
Nhiều nơi
Những câu để
được
ra
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu phó từ
GV : Từ mô hình trên, hãy xác định các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ loại nào?
HS : Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ
?GV: Những từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ ?
HS : Đứng ở vị trí trước ( đã, cũng, chưa, chẳng,…) và sau ( được, ra,…) trong cụm động từ, tính từ.
GV : Những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ được gọi là phó từ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu các loại phó từ
GV : Dựa vào vị trí của phó từ trong cụm từ, có thể chia thành 2 loại phó từ như thế nào?
HS : Chia 2 loại:
Phó từ đứng trước động từ, tính từ
Phó từ đứng sau động từ, tính từ
GV : yêu cầu học sinh làm bài tập 1, 2, 3 /SGK * 13. Điền vào bảng phân loại
Các loại phó từ :
Phó từ đứng trước
Phó từ đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian
Chỉ mức độ
Chỉ sự tiếp diễn tương tự
Chỉ sự phủ định
Chỉ sự cầu khiến
Chỉ kết quả và hướng
Chỉ khả năng
đã, đang, sẽ
rất, hơi, quá
cũng, vẫn
không, chưa
đừng, chớ
lắm, quá
ra,vào, lên
được
Học sinh đọc phần ghi nhớ 2 SGK * 14
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.
Học sinh làm bài tại lớp:
tt
ý nghĩa
Phó từ
1
2
3
4
5
6
7
Chỉ quan hệ thời gian
Chỉ mức độ
Chỉ sự tiếp diễn tương tự
Chỉ sự phủ định
Chỉ sự cầu khiến
Chỉ kết quả và hướng
Chỉ khả năng
đã, đang, đương, sắp, đã
còn, đều, lại, cũng
không
ra
được
I . Phó từ là gì?
- Vd: đã, cũng, vẫn, rất đứng trước động từ, tính từ.
được, ra,… đứng sau động từ, tính từ.
à Phó từ
* Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
II . Các loại phó từ :
1. Phó từ đứng trước động từ, tính từ :
Thường bổ sung các ý nghĩa
quan hệ thời gian : đã, từng, đang, sắp.
mức độ : rất, hơi,…
sự tiếp diễn tương tự : cũng, vẫn, cứ, đều,…
sự phủ định : không, chưa, chẳng,…
sự cầu khiến : hãy, đừng,…
2. Phó từ đứng sau động từ, tính từ:
Thường bổ sung các ý nghĩa:
mức độ : quá, lắm,..
khả năng: được,..
kết quả và hướng :được, ra, vẫn, lên, xuống
* Ghi nhớ sgk.
III . Luyện tập:
Bài 1 SGK * 14
Bước 1 : gạch chân các phó từ
Bước 2 : kẻ bảng gồm 2 cột
(Phó từ / ý nghĩa)
BTVN : 2, 3 - SGK * 15
4, 5 - SBT * 5
Hoạt động 4: Hứơng dẫn học bài:
- Học thuộc kiến thức, làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
***************************************
Ngày soạn: 15/12/2010
Tiết: 76:
tìm hiểu chung về văn miêu tả
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:- Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này.
2. Kỹ năng:- Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả.
3. Thái độ:- Hiểu được những tình huống nào thì người ta dùng văn miêu tả.
B. Chuẩn bị
- Gv: SGK, SGV , bài soạn.
- HS: Chuẩn bị bài
C. Các bước lên lớp.
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là phó từ? Cho ví dụ minh hoạ?
- Có mấy loại phó từ? Phó từ đứng trước động từ, tính từ bổ sung ý nghĩa về gì cho động từ, tính từ? Phó từ đứng sau động từ, tính bổ sung ý nghĩa về gì cho động từ, tính từ? Cho ví dụ phó từ có ý nghĩa chỉ sự tiếp diễn tương tự? Đặt câu với phó từ đó.
3. Bài mới:- Giới thiệu bài: Hoạt động giảng dạy bài mới.
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu thế nào là văn miêu tả.
- Giáo viên dùng văn bản: Bài học đường đời đầu tiên làm dẫn chứng
? Hãy tìm những chi tiết, từ ngữ miêu tả hình ảnh Dế Mèn và Dế Choắt? (giáo viên chia bảng làm hai cho học sinh dễ đối chiếu để nhận xét)
? Qua chi tiết từ ngữ vừa miêu tả. Em có nhận xét gì về hình ảnh của hai chú Dế?
? Em có nhận xét gì về lời văn miêu tả của tác giả Tô Hoài?
- giáo viên đa ra tình huống trong sách giáo khoa/15 (HSTL: Nhóm 1,2 tình huống 1; nhóm 3,4 tình huống 2; nhóm 5,6 tình huống 3).
- Sau khi học sinh trình bày các tình huống xong giáo viên chốt: Như vậy các em đã dùng văn miêu tả trong những tình huống trên.
? Vậy thế nào là văn miêu tả? Muốn tả hay, đúng, chính xác ta cần phải làm gì?
? Hãy nêu một số tình huống khác tương tự với ba tình huống trên?
=> Chuyển ý: Để nắm vững hơn về bài học chúng ta đi vào luyện tập.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Học sinh nêu yêu cầu của bài tập, sau đó thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả.
? Bài tập 2 yêu cầu như thế nào?
- Học sinh nêu yêu cầu và làm giáo viên nhận xét, sửa sai nếu có.
I. Bài học
1. Thế nào là văn miêu tả?
Ví dụ:
Văn bản bài học đường đời đầu tiên.
* Dế mèn:
- Chàng Dế thanh niên cường tráng.
- Đôi càng mẫm bóng
- Vuốt: Cứng, nhọn hoắt
- Cánh dài kín tận chấm đuôi
- Cả người rung rinh một màu nâu bóng mỡ
- Đầu to nổi từng tảng
- Râu dài rất đỗi hùng dũng
=> Chú Dế khoẻ mạnh, đẹp trai, ưa nhìn.
* Dế choắt:
- Người gầy gò, dài lêu nghêu...
- Cánh ngắn củn, hở cả mạng sườn
- Đôi càng bè bè, nặng nề ...
- Râu ria cụt có một mẩu ..
=> Chú Dế gầy còm, ốm yếu, xấu xí.
2. Ghi nhớ: Học sách giáo khoa/16
II. Luyện tập
Bài 1/16-17: Hãy đọc các đoạn văn trả trả lời câu hỏi
Đoạn 1: Tả hình dáng, điệu bộ của Dế Mèn với đặc điểm nổi bật: to khoẻ và cường tráng.
Đoạn 2: Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc (Lượm) với đặc điểm nổi bật: Một chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên.
Đoạn 3: Miêu tả cảnh một vùng bãi ven ao, hồ ngập nớc sau mùa mưa với đặc điểm nổi bật: Các loài chim đến săn mồi sinh động, ồn ào, huyên náo.
Bài 2/17:
a. Cảnh mùa đông đến:
- Không khí rét mướt, gió bấc và mưa phùn.
- Phun dài, ngắn ngày.
- Bàu trời luôn âm u: Như thấp xuống, ít thấy trăng sao, nhiều mây và sương mù.
- Cây cối trơ trọi, khẳng khiu: lá vàng rụng nhiều ...
Mùa của hoa: Đào, mai, mận, mơ, hoa hồng và nhiều loài hoa khác chuẩn bị cho mùa xuân đến.
b. Có thế nêu một vài đặc điểm nổi bật của khuôn mặt mẹ như:
- Sáng và đẹp
- Hiền hậu và nghiêm nghị
- Vui vẻ, lo âu và trăn trở.
4. Củng cố: Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò: Học thuộc bài: làm thêm bài tập sau: Viết đoạn văn ngắn tả cảnh mùa hè đến. Soạn bài “Sông nước Cà Mau” và bài “So Sánh”
**********************************
Ngày soạn : 15/12/2010
Tiết 77:
sông nước cà mau.
A. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức - Cảm nhận được sự phong phú và đặc điểm của cảnh thiên nhiên sông nước Cà Mau.
2. Kỹ năng- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước trong bài văn.
3. Thái độ- Yêu quý người lao động.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
GV : Trước nấm mồ của Dế Choắt, Dế Mèn có những tâm trạng và những suy nghĩ thế nào? Bài học đầu tiên của Dế Mèn là gì?
HS : Lên bảng trả lời:
Tâm trạng: Xót thương, day dứt, ân hận.
Suy nghĩ: về bài học mà Dế Choắt dạy cho mình.
Bài học đầu tiên: Không được hung hăng bậy bạ, phải biết yêu thương người khác.
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
GV: Nêu những hiểu biết của em về tác giả Đoàn Giỏi?
* Học sinh: Trình bày các điểm trong SGK và những thông tin ngoài SGK ( nếu biết ).
HS: Đọc phần tóm tắt trong SGK/20.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - tìm hiểu văn bản
Gv: Hướng dẫn đọc văn bản.
- Giải thíc các từ khó trong sgk.
Gv: văn bản sncm nằm trong cuốn truyện dài. Nếu tách ra, văn bản này có cấu tạo như một bài văn tả cảnh. ở đây, cảnh sông nước Cà Mau được tả theo trình tự:
ấn tượng ban đầu về toàn cảnh.
Cảnh kênh rạch, sông ngòi.
Cảnh chợ Năm Căn.
Hãy xác định các đoạn văn tương ứng?
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
GV giới thiệu: Cảnh sông nước Cà Mau hiện lên qua cái nhìn và sự cảm nhận hồn nhiên, tò mò của chú bé An- nhân vật chính,người kể chuyện- khi lên đường lưu lạc tìm gia đình.
GV: Những hình ảnh nổi bật nào của thiên nhiên Cà Mau gợi cho con người nhiều ấn tượng khi đi qua vùng này?
GV: Ngoài hình ảnh còn có âm thanh gì?
HS
GV: Những ấn tượng đó được tác giả cảm nhận của những giác quan nào?
HS: Thị giác, thính giác.
GV: Em hình dung như thế nào về cảnh sông nước Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận của bé An?
HS: Nhiều sông ngòi, cây cỏ, phủ kín màu xanh.
GV: Chỉ một đoạn văn ngắn nhưng đã gây ấn tượng cho người đọc về một vùng không gian rộng lớn, mênh mông với sông ngòi, kênh rạch toả răng chi chít như mạng nhện. Tất cả được bao chùm trong màu xanh: xanh trời, xanh nước, xanh cây và trong tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh ngát bốn mùa, trong tiếng rì rào miên man của sóng biển ngày đêm không ngớt vọng về. Sông nước Cà Mau hiện lên với vẻ đẹp nguyên sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn.
- HS đọc đoạn 2:
GV: Trong đoạn văn tả cảnh sông ngòi, kênh rạch, tác giả đã làm nổi bật những nét độc đáo nào của cảnh?
HS: Tên sông, tên đất, dòng chảy Năm Căn, rừng đước Năm Căn.
GV: Tên sông, tên đất độc đáo ở chỗ nào?
HS: Rạch Mái Giầm( có nhiều cây mái giầm), kênh bọ mắt( có nhiều con bọ mắt), Năm Căn ( nhà năm gian), Cà Mau ( nước đen)
GV: Cách đặt tên của dòng sông, con kênh và vùng đất đã cho ta thấythiên nhiên ở đây còn rất tự nhiên, phong phú, đa dạng và con người sống gần gũi, gắn bó với thiên nhiên thế nên người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điêm riêng biệt mà thành tên.
GV: ở đoạn tiếp theo, tác giả tập trung tả con sông Năm Căn và rừng đước. Dòng sông được miêu tả bằng những chi tiết nổi bật nào?
HS: Tìm chi tiết.
GV: Nhận xét về dòng chảy Năm Căn?
GV: Rừng đước hiện lên như thế nào? đọc đoạn văn miêu tả?
HS: Đọc đoạn văn miêu tả.
GV: Có lẽ ấn tượng nhất là màu xanh rừng đước.Nhận xét những nấc bậc màu xanh lúc ẩn lúc hiện loà nhoà trong sương mù và khói sóng ban mai gợi tả những lớp cây đước từ non đến già nối tiếp nhau từ bao đời. Không chỉ tinh tế trong cách dùng tính từ chỉ màu sắc, tác giả còn tinh tế trong cách sử dụng động từ. Các cụm từ “ thoát qua” “đổ ra” “xuôi về” đều chỉ hoạt động của con thuyền nhưng ở những trạng thái khác nhau: Từ trạng thái vượt qua nơi khó khăn, nguy hiểm đến trạng thái từ nơi hẹp ra nơi rộng rồi đến trạng thái nhẹ nhàng trôi trên sông. Năng lực quan sát và miêu tả tài tình, cách sử dụng từ ngữ chính xác của tác giả đã tái hiện rõ nét bức tranh gần của cảnh sông nước Năm Căn.
Chuyển: Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh thiên nhiên sông nước mà còn hấp dẫn ở cảnh sinh hoạt lao động của con người.
GV: Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen thuộc, vừa lạ lùng. Vì sao có thể nói như vậy?
GV: Cách liệt kê các chi tiết hiện thực giúp em hình dung ntn về chợ Năm Căn?
GV: Qua bức tranh về thiên nhiên và con người vùng sông nước Cà Mau, nhận xét gì về tình cảm của nhà văn?
GV: Qua đoạn trích, em cảm nhận được gì về vùng đất này?
- Thiên nhiên phong phú, hoang sơ mà tươi đẹp.
- Cuộc sống sinh hoạt nhộn nhịp, hấp dẫn.
GV: Em học tập được gì về nghệ thuật miêu tả cảnh từ văn bản SNCM?
- Quan sát tỉ mỉ, so sánh nhận xét tinh tế, chính xác.
HS: Quan sát kĩ, dùng từ chính xác.
GV:Ngoài năng lực quan sát cần có yếu tố gì nữa?
HS: Tình cảm say mê, gắn bó với tự nhiên, cuộc sống.
I.Đọc-tìm hiểu chung:
- Tác giả: Đoàn Giỏi ( 1925-1989), quê Tiền Giang.
- Tác phẩm: Thường víêt về cuộc sống, thiên nhiên và con người Nam Bộ.
- Bài sông nước Cà Mau trích từ chương XVIII của truyện “ Đất rừng phương nam”- 1 trong những tác phẩm xuất sắc viết cho thiếu nhi đã được chuyển thể thành phim truyền hình được nhiều người yêu thích .
1. Đọc
2. Giải thích từ khó
3.Bố cục: 3 phần:
- Từ đầu -> màu xanh đơn điệu.
- Tiếp đến khói sóng ban mai.
- Phần còn lại.
III. Tìm hiểu văn bản:
1.ấn tượng ban đầu về toàn cảnh sông nước Cà Mau
( cảnh bao quát):
- Sông ngòi, kênh rạch chi chít như mạng nhện.
- Trời, nước, cây toàn một sắc xanh.
- Âm thanh rì rào của gió, của rừng, của sóng biển đều đều ru vỗ triền miên.
2. Cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà Mau:
- Độc đáo trong cách đặt tên sông, tên đất.
Dân dã, mộc mạc theo lối dân gian.
- Độc đáo trong dòng chảy Năm Căn:
+ Nước ầm ầm đổ như thác.
+ Cá hàng đàn đen trũi như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.
Rộng lớn, hùng vĩ.
- Độc đáo trong rừng đước Năm Căn:
+ Dựng cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
+ Ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lớp kia, đắp từng bậc màu xanh..
+ Thiên nhiên hoang sơ, bí ẩn, hùng vĩ, rộng lớn.
3.Cảnh chợ Năm Căn:
- Quen thuộc: Giống các chợ kề biển vùng Nam Bộ: túp lều lá thô sơ, những đống gỗ cao.
- Lạ lùng: bề thế, trù phú, nhộn nhịp, rực rỡ, nhiều hàng hoá, nhiều dân tộc…
Cảnh tượng đông vui, tấp nập, độc đáo và hấp dẫn.
Qua bức tranh sông nước Cà Mau, ta nhận thấy tác giả là người am hiểu cuộc sống nơi đây, có tấm lòng gắn bó với mảnh đất này.
* Ghi nhớ SGK
Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài:
Học thuộc kiến thức
Chuẩn bị bài: So sánh.
*********************************
Ngày soạn : 15/ 12/2010
Tiết 78:
so sánh
Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về phép tu từ so sánh đã học ở bậc tiểu học.
- Mở rộng, nâng cao kiến thức: cấu tạo của phép so sánh
2. Kỹ năng: - Bíêt sử dụng phép so sánh hợp lý, có hiệu quả.
3. Thái độ- Có ý thức sử dụng phép so sánh thích hợp trong các trường hợp cần so sánh.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ.
- Học sinh: Đọc trước bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Một học sinh lên bảng làm BT 1/ 14,15
- Một học sinh đọc bài 2/15
Gv nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu thế nào là so sánh
G: Treo bảng phụ
H: đọc 2 vd 1,2 trên bảng phụ
? Tìm những tập hợp từ có chứa hình ảnh so sánh?
H: đọc vd 3
a. Tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh là: “ Trẻ em” và “ Như búp trên cành”
b. “rừng đước” và “hai dãy trường thành vô tận”
? Trong mỗi phép so sánh trên những sự vật, sự nào được so sánh với nhau?
Trẻ em so sánh với búp trên cành.
Rừng đước dựng lên cao ngất so với dãy trường thành vô tận.
? Vì sao lại có thể so sánh như vậy?
? So sánh như vậy nhằm mục đích gì?
H/s: đọc vd 3SGK
? Hai con vật này có điểm nào giống và khác nhau?
Giống về hình thức lông vằn.
Khác về tính chất: mèo hiền, hổ dữ.
? Thế nào là sự so sánh? Ví dụ?
H/s: đọc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh.
? Qua những ví dụ trên ta thấy trong phép so sánh gồm có mấy vế?
- Như vậy trong phép so sánh bao giờ cũng có hai vế (vế A sự vật được so sánh) và vế B sự vật dùng để so sánh. Giữa hai vế có thể có từ, tổ hợp từ chỉ phương diện so sánh và từ so sánh-> Từ , tổ hợp từ chỉ phương diện so sánh ( hình thức , vị trí, chức năng…)
HS đọc và trả lời câu hỏi SGK/24.
Gv: ở hai ví dụ trên đều dùng phép so sánh. Vậy thế nào là so sánh?
HS: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác.
? Nêu cấu taọ của phép so sánh trong thực tế mô hình có thể thay đổi như thế nào?
Hoạt động 3: Hướng dẫn luỵên tập
Yêu cầu:
Với mỗi mẫu so sánh, học sinh tìm ít nhất một ví dụ.
a.So sánh đồng loại:
So sánh người với người:
Người là Cha, là Bác, là Anh
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu đỏ.
So sánh vật với vật:
đường vô xứ Nghệ quanh quanh
non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
b.So sánh khác loại:
So sánh vật với người, người với vật.
+ Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa.
+ Thân em như chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.
So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng, trừu tượng với cụ thể:
+Quê hương là chùm khế ngọt.
+ Đất nước như vì sao.
Học sinh đọc hai văn bản, gạch chân hoặc đánh dấu những câu văn có sử dụng so sánh rồi viết lại vào vở bài tập.
I.So sánh là gì?
1. Ví dụ
a. Trẻ em như búp trên cành.
b. Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy tường thành vô tận.
2. Nhận xét
- Dựa vào sự tương đồng (giống nhau về hình thức, tính chất, vị trí, chức năng…) giữa sự vật, sự vịêc này với sự vật sự việc khác.
- Mục đích: Tạo hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự vịêc quen thuộc gợi cảm giác cụ thể hấp dẫn.
VD 3: So sánh con mèo với con Hổ
So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác.
Ghi nhớ 1 SGK/24.
II. Cấu tạo của phép so sánh:
1. Điền những tập hợp từ, chứa hình ảnh so sánh trong các câu ở phần 1 vào mô hình.
VếA (sự vật được ss
Ph diện so sánh
Từ so sánh
VếB (sự vật dùng so sánh)
trẻ em
Rừng
đước
Dựng lên cao ngất
Như
Như
Búp trên cành
Hai dãy tt vô tận
2. Cấu tạo phép so sánh ở câu sau có gì đặc biệt?
- Vế B được đảo lên trước vế A.
*Ghi nhớ 2SGK/25.
III. Luyện tập:
Bài 1 SGK/25.
a. So sánh đồng loại
- người với người:
Người là cha, là bác, là anh
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ.
b. So sánh khác loại
Đôi ta như lửa mới nhen
Như trăng mới mọc, như đèn mới khêu. ( Ca dao).
- Đường nở ngực những hàng dương nhỏ, đã lên xanh như tóc tuổi mười lăm. ( Tố Hữu)
Bài 2 SGK/26.
Khoẻ như voi.
Đen như than.
Trắng như tuyết.
Cao như núi.
File đính kèm:
- NGU VAN 6 (tiet 73-85).doc