Giáo án Ngữ văn 6 - Tiêt 74 đến tiết 129

Hs nắm được ý nghĩa , nội dung của bài “Bài học đường đời đầu tiên” đối với dế Mèn trong bài văn

Hs cảm nhận được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả kể chuyện và sử dụng từ ngữ độc đáo của nhà văn Tô Hoài

Rèn luyện hs kĩ năng đọc , phân tích hình tượng văn học trong loại truyện viết về đề tài tả loài vật và kể chuyện

B: Chuẩn bị

Học sinh : Sách vở , dụng cụ học tập , bảng phụ , theo tổ , chuẩn bị bài

Giáo viên : Sách giáo viên , học sinh , bài soạn

Tư liệu tham khảo , bảng phụ , phiếu học tập

 

doc113 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 6162 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiêt 74 đến tiết 129, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 73-74 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Ngày ...../....../2009 A: Mục đích yêu cầu Hs nắm được ý nghĩa , nội dung của bài “Bài học đường đời đầu tiên” đối với dế Mèn trong bài văn Hs cảm nhận được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả kể chuyện và sử dụng từ ngữ độc đáo của nhà văn Tô Hoài Rèn luyện hs kĩ năng đọc , phân tích hình tượng văn học trong loại truyện viết về đề tài tả loài vật và kể chuyện B: Chuẩn bị Học sinh : Sách vở , dụng cụ học tập , bảng phụ , theo tổ , chuẩn bị bài Giáo viên : Sách giáo viên , học sinh , bài soạn Tư liệu tham khảo , bảng phụ , phiếu học tập C: Nội dung lên lớp 1: Ổn định lớp 2: Ktra bài cũ Em hãy kể lại câu chuyện “Thầy thuốc giỏi nhất cốt ở tấm lòng” Cho biết ý nghĩa của câu chuyện ? 3: Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CƠ BẢN TIẾT 1 HĐ1 Em hãy cho biết đôi nét về tác giả Tô Hoài? Nêu nội dung chính của tác phẩm ? Gv mời hs đóng vai đọc văn bản ! Cho hs đọc phần chú thích ? Câu hỏi thảo luận : Văn bản được chia làm mấy đoạn ? Hãy đặt tiêu đề chính cho mỗi đoạn ? Chia làm 2 đoạn 1 “Từ đầu ………………… thiên hạ rồi” 2 “Tiếp ………………… hết” HĐ2 Hỏi : Hãy kể tóm tắt đoạn trích và cho biết nhân vật chính trong truyện là ai ? Hỏi : Lời tả và lời kể trong truyện là lời của nhân vật nào ? Hỏi : Giáo viên mời hs đọc lại đoạn “Từ đầu ………………vuốt râu” Hình dáng của Dế Mèn được tác giả miêu tả ra sao ? Hỏi : Qua các chi tiết trên em có nhận xét gì về hình dáng của Dế Mèn ? ( cường tráng , khỏe , đẹp ) Hỏi : Gv mời hs đọc lại đoạn “Tôi đi……hạ rồi” Em hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả hành động cue Dế Mèn ? Qua những chi tiết đó đã bộc lộ tính cách của Dế Mèn ntn ? (khinh thường , ngạo mạn) * Câu hỏi củng cố tiết 1 Câu hỏi thảo luận : Qua hình dáng , tính nết của Dế Mèn , em thấy Mèn đẹp ở điểm nào và xấu ở điểm nào ? TIẾT 2 HĐ3 Gv mời hs đọc lại đoạn “Tính hay nghịch ranh …… đầu tiên” Hỏi : Em hãy tìm các từ ngữ (cách xưng hô , lời lẽ , giọng điệu ) của Dế Mèn đối với Dế Choắt ? Qua đó Dế Mèn là con vật có tính cách ntn ? (khinh thường người khác , không giúp người yếu đuối) Hỏi : Hãy thử so sánh hành động và thái độ của Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc ? Qua đó cho thấy tính cách , khi trêu chị Cốc ntn ? (quắt mắt , chửi choắt à hung hăng chui vào hang , núp đáy đất , nằm im , mon men bò lên à sợ , hèn nhát) Hỏi : Em hãy cho biết kết quả việc làm trên của Mèn ? Khi dế Choắt chết Mèn đã ntn ? Câu hỏi thảo luận : Qua câu chuyện ấy , Mèn đã rút ra bài học đường đời đầu tiên của mình ntn ? Hỏi : Em hãy cho biết biện pháp NT được sử dụng chủ yếu ? Câu hỏi thảo luận : Hình ảnh của con vật được miêu tả trong truyện có giống với chúng trong thực tế không ? HĐ4 Gv cho hs rút ra ghi nhớ của bài Hs đọc ghi nhớ sgk 11 HĐ5 Hỏi : Em thử hình dung tâm trạng của Mèn khi đứng trước nấm mồ của Choắt I: Giới thiệu chung 1: Tác giả 2: Tác phẩm Học sgk 8-9 II: Đọc – Hiểu văn bản Đọc văn bản Phần chú thích Chia đoạn : 2đoạn Đoạn 1: Từ đầu ……đứng đầu thiên hạ rồi Miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn Đoạn 2: Còn lại Miêu tả việc làm của Dế Mèn làm cho Dế Choắt chết oan à Rút ra bài học 1: Nhân vật Dế Mèn a/ Hình dáng _ Đôi càng mẫn bóng _ Những cái vuốt cứng và nhọn hoắt _ Đuôi cánh dài xuống đuôi _ Đầu to nỗi từng tảng rất bướng _ Răng đen …như lưỡi liềm máy _ Râu dài cong è Chàng Dế thanh niên cường tráng , đẹp trai và ưa nhìn b/ Hành động _ Dám cà khịa với bà con trong xóm _ Quát mấy chị cào cào _ Ngứa chân đá anh gọng vó è Tính hung hăng , khinh thường và ngạo mạn đối với mọi người 2: Bài học đường đời đầu tiên a/ Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt _ Đặt tên Dế Choắt một cách chế giễu _ Xưng hô “Chú mày” trịnh thượng _ Khi nghe dế Choắt cầu giúp đỡ thì “xì” một hơi rõ dài lớn tiếng mắng dế Choắt è Trịnh thượng , khinh thường , không quan tâm giúp đỡ người đau , yếu b/ Diễn biến tâm lí và thái độ của Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của dế Choắt * Trước khi trêu . Quắc mắt với Choắt . Mắng Choắt cất giọng hát véo von trêu chị Cốc “Cái cò ………tao xào , tao ăn” è Hung hăng , ngạo mạn , độc ác * Sau khi trêu _ Chui tọt vào hang _ Nấp tận đáy đất mà cũng kiếp _ Nằm im thin thít _ Mon men bò lên è Hoảng sợ , hèn nhát * Kết quả _ Chị Cốc mổ dế Choắt chết _ Mèn ân hận , chôn Choắt ở vùng cỏ lùm tum è Rút ra bài học đường đời đầu tiên _ Trước khi làm việc phải suy nghĩ _ Đừng có thói hung hăng , ngạo mạn _ Phải giúp đỡ mọi người III: Ghi nhớ Học thuộc sgk 11 IV: Luyện tập Số 1(11) _ Ân hận về việc làm của mình _ Xin lỗi bạn về việc làm của mình mong bạn tha thứ lỗi lầm _ Hứa với bạn sẽ sửa đổi tính cách của mình è người tốt Số 2(11) Đọc phân vai đoạn 2 của truyện 4/ Củng cố Học nhắc lại ghi nhớ (ý nghĩa truyện) CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Bài học đường đời đầu tiên là sáng tác của nhà văn nào ? A: Tạ Duy Anh C: Đoàn giỏi Đ B: Tô Hoài D: Vũ Tú Nam Câu 2: Đọan trích Bài học đường đời đầu tiên được kể bằng lời của nhân vật nào ? A: Chị Cốc Đ C: Dế mèn B: Người kể chuyện D: Dế Choắt Câu 3: Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt , Dế Mèn đã có thái độ ntn ? A: Buồn rầu , sợ hãi Đ B: Thương và ăn năn hối hận C: Than thở và buồn rầu D: Nghĩ ngợi và xúc động 5/ Dặn dò . Học bài kĩ . Làm bài tập 2sgk 11 . Soạn bài “phó từ” TIẾT 75 PHÓ TỪ Ngày...../....../2009 A: Mục đích yêu cầu Giúp hs _ Nắm được khái niệm phó từ _ Hiểu và nhớ được cái loại ý nghĩa chính của phó từ _ Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện ý nghĩa khác nhau B: Chuẩn bị Học sinh : Sách vở , dụng cụ học tập , bảng phụ , theo tổ , chuẩn bị bài Giáo viên : Sách giáo viên , học sinh , bài soạn Tư liệu tham khảo , bảng phụ , phiếu học tập C: Nội dung lên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ . Nêu ý nghĩa của bài văn “bài học đường đời đầu tiên” (Tô Hoài) . Em rút ra được bài học gì cho bản thân qua câu truyện ấy ? 3/ Bài mới HOẠT ĐỘNGCỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1 Gv yêu cầu hs đọc các ví dụ a.b Hỏi : Tìm các từ mà có bổ nghĩa ? những từ đó thuộc loại từ nào ? (đi , ra, thấy , lỗi lạc , soi , ưa nhìn , to , ĐT ĐT ĐT TT ĐT TT TT bướng) TT Hỏi : Các từ in đậm đứng ở vị trị nào trong cụm từ ? (đứng trước hoặc sau ĐT , TT) Câu hỏi thảo luận : Ntn gọi là phó từ ? HĐ2 Hỏi : Tìm các phó từ bổ xung ý nghĩa cho những động từ , tính từ in đậm Hỏi : Vậy phó từ có mấy loại lớn? Hỏi : Em hảy điền các phó từ đả tìm được ở phần 1 và 2 vào bản phân loại? (Hs kẻ bảng èđiền từ vào bản) (đã , đangètgian) Thật , rất, lắmèmức độ Cũng vẫnè tiếp diễn , tương tự Không , chưằ phủ định Đừngè cầu khiến Vào rằ kết quả , hướng Đượcè chỉ khả năng) Hỏi : Em hãy kể thêm các phó từ mà em biết thuộc các loại từ trên Hỏi : Phó từ có mấy ý nghĩa ? PT đứng trước ĐT , TT thường biểu hiện ý nghĩa nào? PT đứng sau ĐT , TT thường biểu hiện ý nghĩa nào ? ( Có 7 ý nghĩa ) HĐ3 ( Thảo luận è Rút ra ghi nhớ ) Mời hs đọc lại ghi nhớ HĐ4 Hỏi : Tìm các phó từ trong các câu sau và cho biết mỗi phó từ bổ xung ý nghĩa cho động từ , tính từ ý nghĩa gì ? Hỏi : Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của dế Choắt ( từ ba đến năm câu ) Hỏi : Chỉ ra phó từ – Cho biết dùng phó từ để làm gì ? A: Bài học I: Phó từ là gì ? 1: Ví dụ a/ Tìm từ _ đã đi ĐT cũng ra ĐT vẫn chưa thấy ĐT thật lỗi lạc TT _ soi được ĐT rất ưa nhìn TT to ra TT rất bướng TT b/ Các từ in đậm đứng trước hoặc sau ĐT và TT để bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ è gọi là phó từ * Chú ý : Phó từ không bổ xung y71 nghĩa cho danh từ 2: Ghi nhớ 1 Học thuộc lòng sgk 12 II: Các loại phó từ 1: Ví dụ a/ chóng lắm TT đừng trêu vào ĐT không trông thấy ĐT đã trông thấy ĐT đang loay hoay TT Có 2 loại : PT đứng trước ĐT , TT PT đứng sau ĐT , TT b/ Điền các phó từ Các loại phó từ Ptừ đứng sau Ptừ đứng sau Chỉ qhệ thời gian Đã , đang Chỉ mức độ Thật , rất Lắm Chỉ sự tiếp diễn tương tự Cũng , vẫn Chỉ phủ định Không,chưa Chỉ sự cầu khiến Đừng Chỉ kết quả và hướng Vào , ra Chỉ khả năng Được c/ Tìm thêm từ sẽ , quá , lại , chẳng , hãy , lên xuống , ……… 2: Ghi nhớ 2 Học thuộc sgk 14 B: Luyện tập Số 1(14-15) a/ đều lấm tấm (chỉ sự tiếp diễn tương tự) đã đến (chỉ quan hệ tương đương) không còn ngửi thấy (phủ định – tiếp diễn tương tự) đã cởi bỏ (quan hệ tương đương) đương trổ (tg) lại sắp buông tỏa ra (lại : tiếp diễn , sắp : tg chỉ ra hướng kết quả) cũng sắp có nụ (td tương tự , tg) đã về (tg) b/ đã xâu được (quan hệ tg , khả năng) Số 2(15) “Một hôm , thấy chị Cốc đang kiếm mồi , dế Mèn cất giọng đọc một câu thơ rồi chui tọt vào hang . Chị Cốc rất bực , đi tìm kẻ trêu mình . Không thấy dế Mèn , nhưng chị Cốc thấy dế Choắt đang loay hoay trong hang” Số 3(15) Gv đọc – Hs chép à Hs soát lỗi chính tả 4/ Củng cố _ Phó từ và các loại phó từ _ Các phó từ bổ xung ý nghĩa cho đtừ , tính từ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Câu văn nào có sử dụng phó từ ? A: Chân anh ta dài nghêu B: Mặt em bé tròn như trăng rằm Đ C: Cô ấy cũng có răng khểnh D: Da chị ấy mịn như nhung Câu 2: Phó từ đứng trước ĐT , TT không bổ xung cho ĐT , TT ý nghĩa gì ? A: Chỉ quan hệ thời gian , mức độ B: Chỉ sự tiếp diễn tương tự C: Sự phủ định cầu khiến Đ D: Quan hệ trật tự 5/ Dặn dò _ Học bài kĩ _ Soạn “Quan sát , tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả” ------------------------------------------------------------------------------------ TIẾT 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ Ngày...../....../2009 A: Mục đích yêu cầu Hs nắm được những hiểu biết chung về văn miêu tả Hs nắm được những yêu cầu của văn tả cảnh tả người B: Chuẩn bị Học sinh : Sách vở , dụng cụ học tập , bảng phụ , theo tổ , chuẩn bị bài Giáo viên : Sách giáo viên , học sinh , bài soạn Tư liệu tham khảo , bảng phụ , phiếu học tập C: Nội dung lên lớp 1: Ổn định lớp 2: Kiểm tra bài cũ . Thế nào là phó từ ? có mấy loại phó từ? . Phó từ có những ý nghĩa nào? Cho vd? 3: Bài mới HOẠT ĐỘNGCỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1 Câu hỏi thảo luận : Hãy đọc và suy nghĩ các tình huống sau? Gv mời đại diện của từng nhóm trình bày các ý kiến đã thảo luận è Nhận xét và bổ xung ! (đường , số nhà , đặt điểm bề ngoài , áo treo ở đâu , màu sắc , kiểu may , hình dáng cân đối , khỏe , thịt nỗi từng tảng) Hỏi : Trong những tình huống trên em phải dùng thể loại văn gì ? (văn miêu tả – nêu đặc điểm tính chất của sự vật , người) Hỏi : Trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên , có hai loại văn miêu tả dế Mèn và dế Choắt rất sinh động , em hãy chỉ ra hai đoạn văn ấy ? (đầu to , răng đen , râu cong) Hỏi : Qua đoạn văn trên giúp em hình dung hình dáng Mèn ntn ? Chi tiết nào đã giúp em hình dung được điều đó ? (cường tráng , khỏe mạnh) Hỏi : Thân hình Choắt tác giả giới thiệu ntn? (người gầy , cánh ngắn , càng bè bè , mặt ngẩn ngơ) Hỏi : Qua cách miêu tả của tác giả đã giúp em hình dung hình dáng Choắt ntn ? (xấu xí , ốm yếu) Câu hỏi thảo luận : Vậy ntn gọi là văn miêu tả ? HĐ2 Hs rút ra ghi nhớ của bài học HĐ3 Hỏi : Hãy đọc các đoạn văn và trả lời các câu hỏi dưới đây ? Hỏi : Mỗi đoạn văn miêu tả đã tái hiện điều gì ? Em hãy chỉ ra đặc điểm nỗi bật của sự vật ? Hỏi : Nếu miêu tả cảnh mùa đông thì em chọn những đặc điểm nỗi bật nào ? Hỏi : Hãy tả những đặc điểm nỗi bật của mẹ em ? A: Bài học I: Thế nào là văn miêu tả 1/ Đọc và suy nghĩ các tình huống sau * Tình huống 1: Tên đường – số nhà – đặc điểm bề ngoài của ngôi nhà * Tình huống 2 Vị trí treo chiếc áo – màu sắc – kiểu may của chiếc áo * Tình huống 3 Thân hình cân đối , cao , khỏe mạnh , thịt rắn chắc nổi từng tảng rất đẹp è Dùng văn miêu tả Nêu những đặc điểm , tính chất nổi bật của sự vật , con người 2/ Văn bản Bài học đường đời đầu tiên a/ Dế Mèn Càng mẫn bóng Vuốt cứng , nhọn hoắt Cánh dài kín xuống chấm đuôi Đầu to nỗi từng tảng bướng Răng đen nhánh ………. Râu dài , uống cong ……… è Cường tráng , khỏe mạnh , đẹp trai _ Qua miêu tả về càng , cánh , đầu , răng , râu b/ Dế Choắt Người gầy gò , dài nghêu ………. Cánh ngắn củn , hở cả mạng sườn Càng bè bè , trông xấu xí Râu cụt ngủn Mặt ngẩn ngẩn ngơ è Ốm yếu , xấu xí _ Qua miêu tả về người , cánh , càng , râu , mặt è Văn miêu tả phải quan sát kĩ , nêu lên những đặc điểm tính chất nỗi bật của sự vật II: Ghi nhớ Học thuộc lòng sgk 16 B: Luyện tập Số 1(16) Đoạn 1: Miêu tả hình dáng Mèn khỏe mạnh , cường tráng Điểm nỗi bật : Càng , vuốt , cánh , đầu , râu Đoạn 2: Tả hình ảnh chú bé liên lạc nhỏ nhắn , nhanh nhẹn , hồn nhiên Điểm nỗi bật : Hình dáng , trang phục , hoạt động , tính tình Đoạn 3: Miêu tả hình ảnh tranh giành mồi của những cò , sếu , vạc , cốc , ……. Điểm nỗi bật : Nước đầy , tôm tép tấp nập… họ cãi cọ ………chẳng được miêng nào Số 2(17) a/ Lạnh lẽo , ẩm ướt , gió bốc , mưa phùn Đêm dài , ngày ngắn Bầu trời u ám Cây cối trơ trọi khẳng khủi Mùa của hoa đào mận b/ Tả mặt mẹ _ Khuôn mặt trái xoan , dịu hiền , phúc hậu _ Mắt to long lanh chan chứa tình yêu thương trìu mến _ Miệng luôn nở nụ cười xinh tươi Số 3(17) Đọc thêm : Lá Rụng (Khái Hưng) 4/ Củng cố _ Văn miêu tả _ Cách tả cảnh Tả cảnh : Từ xa à gần , từ ngoài à vào trong , khái quát à cụ thể Tả người : Hình dáng bên ngoài à tính cách bên trong à việc làm CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Văn miêu tả không có dạng bài nào ? A: Văn tả cảnh C: Văn tả đồ vật B: Văn tả người Đ D: Thuật lại một câu chuyện nào đó Câu 2: Nhận xét nào sau đây chưa chính xác về vai trò và đặc điểm của văn miêu tả ? A: Giúp người đọc hình dung được những điểm nỗi bật của một sự vật , sự việc , con người B: Là hiện ra trước mắt những đặc điểm nỗi bật của một sự vật , sự việc , con người Đ C: Bộc lộ rõ nhất tâm trạng của người , vật được miêu tả D: Bộc lộ rõ nhất năng lực quan sát của người viết , người nói 5/ Dặn dò _ Học bài kĩ _ Soạn “Sông Nước Cà Mau” (Đoàn Giỏi) TIẾT 77 SÔNG NƯỚC CÀ MAU Ngày...../....../2009 A: Mục đích yêu cầu Giúp hs . Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo cue thiên nhiên , sông nước vùng Cà Mau . Nắm được nghệ thuật miêu tả và thuyết minh về cảnh sông nước trong bài văn của tác giả B: Chuẩn bị Học sinh : Sách vở , dụng cụ học tập , bảng phụ , theo tổ , chuẩn bị bài Giáo viên : Sách giáo viên , học sinh , bài soạn Tư liệu tham khảo , bảng phụ , phiếu học tập C: Nội dung lên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ . Thế nào là văn miêu tả ? . Em hãy nêu một số chi tiết miêu tả về hình dáng Dế Mèn và Dế Choắt 3/ Bài mới Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNGCỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1 Hỏi : Em hãy nêu đôi nét về tác giả Đoàn Giỏi ? Hỏi : Văn bản được trích trong tác phẩm nào ? Chương thứ mấy ? Nêu nội dung chính của tác phẩm Gv đọc đoạn đầu của văn bản ! Gv mời hs đọc tiếp văn bản ? Hỏi : Văn bản trên được chia ra làm mấy đoạn ? Nêu tiêu đề của các đoạn ? HĐ2 Hỏi : Bài văn tả cảnh gì ? Câu hỏi thảo luận : Em thử nhận xét về trình tự miêu tả cảu tác giả ? Hỏi : Tác giả đã diễn tả ấn tượng ban đầu bao trùm về sông nước Cà Mau . Ấn tượng đó như thế nào và diễn tả qua các giác quan nào ? Tác giả dùng nghệ thuật gì và những từ ngữ gì ? (tai , mắt , so sánh , từ ngữ gợi màu sắc) HĐ3 Hỏi : Ngoài miêu tả , tác giả còn đưa vào phần chú thích , thuyết minh . Em hãy chỉ ra đoạn văn có chức năng trên trong bài văn này ? Hỏi : Qua đoạn văn nói về cách đặt tên cho các dòng sông , con kênh em có nhận xét gì về cách đặt tên ấy ? Những địa này gợi ra đặt điểm gì về thiên nhiên vùng càMau? (con người gần gủi với thiên nhiên) HĐ4 Hỏi : Năm Căn được tác giả miêu tả ntn ? Hãy tìm những chi tiết thể hiện sự rộng lớn , hùng vĩ của dòng sông và rừng đước ? Hỏi : Khi tả dòng sông tác giả dùng nghệ thuật gì ? Nói chung con sông Năm Căn hiện lên ntn ? Hỏi : Những chi tiết , hình ảnh nào về chợ Năm Căn thể hiện sự tấp nập , đông vui , trù phú và độc đáo của vùng chợ Cà Mau? (chợ nằm sát bên sông với những túp lều thô sơ ……bến vận hà nhộn nhịp) HĐ5 Câu hỏi thảo luận : Qua bài văn , em hình dung ntn và có cảm giác ntn về vùng đất cà Mau của Tổ Quốc ? Rút ra ghi nhớ HĐ6 Hỏi : Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về vùng Cà Mau ? Hỏi : Hãy kể tên một vài con sông ở quên hương em ? Giới thiệu vắn tắt về một con sông đó ? I: Giới thiệu chung 1: Tác giả 2: Tác phẩm è Học thuộc sgk 20.21 II: Đọc – Hiểu văn bản Đọc văn bản Phần chú thích Chia đoạn : 3đoạn _ Đoạn 1: Từ đầu ……màu xanh đơn điệu Giới thiệu chung về vùng Cà Mau _ Đoạn 2: Tiếp ……khỏi sóng ban mai Nói về Kênh Rạch vùng Cà Mau và miêu tả sông Năm Căn rộng lớn , hùng vĩ _ Đoạn 3: Còn lại Chợ Năm Căn trù phú và nhiều màu sắc độc đáo 1: Quang cảnh chung vùng Cà Mau _ Sông ngòi , kênh rạch bủa giăng như mạng nhện _ Trời xanh , nước xanh , chung quanh màu xanh cây lá _ Tiếng rì rào cảu những khu rừng _ Tiếng sóng rì rào è Giác quan mắt và tai _ So sánh , từ ngữ gợi màu sắc , điệp từ Cảnh thiên nhiên rộng lớn , đầy sức sống 2: Sông nước Cà Mau Đoạn “Chẳng hạn như gọi rạch mái giầm vì hai bên bờ rạch ……nghĩa là nước đen _ Thiên nhiên còn rất tự nhiên , hoang dã , phong phú Con người rất gần gủi với thiên nhiên nên giản dị , chất phác a/ Sông Năm Căn _ Sông mênh mông , nước ầm ầm …… như thác _ Cá nước bơi hàng đàn …… như người bơi ếch _ Giữa dòng sông rộng hơn ngàn thước _ Rừng đước cao ngất như trường thành è So sánh , tư ngữ gợi hình ảnh – động từ , tính từ Màu xanh bao la , hùng vĩ và hoang dã b/ Chợ Năm Căn _ Nằm sát bên bờ sông ồn ào , đông vui , tấp nập _ Túp lều lá thô sơ kiểu cổ xưa _ Ngôi nhà gạch văn minh _ Đống gỗ cao như núi _ Bến hà nhộn nhịp _ Ngôi nhà bè bè è So sánh , từ ngữ gợi tả Cảnh chợ tấp nập , trú phú , độc đáo và riêng biệt III: Ghi nhớ Học thuộc lòng sgk 23 IV: Luyện tập Số 1(23) Cảnh sông nước Cà Mau có vẻ đạp rộng lớn , hùng vĩ , đầy sức sống hoang dã , con người Cà Mau gần gủi với thiên nhiên Số 2(23) Hồ : Xuân Hương Dài : hơn 6 km Nằm ở trung tâm thành phố Đà Lạt Nước trong , xung quanh hồ trồng nhiều cây cảnh Có 2 nhà hàng nổi tiếng : Thủy Tạ và Thanh Thủy 4/ Củng cố _ Cảnh sông nước Cà Mau _ Bức tranh thiên nhiên và cuộc sống của nhân dân vùng Cà Mau CÂU HỎI THẢO LUẬN Câu 1: Đoạn trích sông nước Cà Mau trích từ tác phẩm nào ? A: Rừng u Minh Đ C: Đất rừng Phương Nam B: Quê nội D: Mảnh đất Phương Nam Câu 2: Vị trí của người miêu tả trong đoạn trích sông nước Cà Mau là ở đâu ? Đ A: Trên con thuyền xuôi theo các kênh rạch B: Trên đường bộ bám theo các kênh rạch C: Từ trên cao nhìn bao quát toàn cảnh D: Ngồi một nơi mà tưởng tượng ra Câu 3: Chi tiết nào không thể hiện được sự hùng vĩ cue sông nước Cà Mau ? A: Rộng hơn ngàn thước Đ B: Hai bên bờ mọc toàn những cây mài giầm C: Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác D: Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận 5/ Dặn dò _ Học bài kĩ _ Sưu tầm tranh ảnh nói về vùng sông nước Cà Mau _ Soạn bài “So Sánh” TIẾT 78 SO SÁNH Ngày...../....../2009 A: Mục đích yêu cầu Giúp hs _ Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh _ Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các vật để tạo ra những so sánh đúng , tiến đến tạo ra những so sánh hay B: Chuẩn bị Học sinh : Sách vở , dụng cụ học tập , bảng phụ , theo tổ , chuẩn bị bài Giáo viên : Sách giáo viên , học sinh , bài soạn Tư liệu tham khảo , bảng phụ , phiếu học tập C: Nội dung lên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ _ Em hãy nêu một số chi tiết tả cảnh mà em thích trong bài văn bản “Sông nước Cà Mau” _ Cho biết ghi nhớ của bài “Sông nước Cà Mau” 3/ Bài mới HOẠT ĐỘNGCỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1 Gv mời hs đọc ví dụ a,b! Em hãy tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh ? (trẻ em như búp trên cành rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy từơng thành vô tận ) Hỏi : Trong mỗi phép so sánh trên , những sự vật , sự việc nào được so sánh với nhau ? (trẻ em – búp trên cành , rừng đước – hai dãy từng thành ) Hỏi : Vì sao có thể so sánh như vậy ? Hỏi : Sao sánh các vật việc với nhau như vậy để làm gì ? (gợi hình ảnh , câu văn sinh động) Hỏi : Câu sau có gì khác với sự so sánh các câu trên ? Câu hỏi thảo luận : Vậy như thế nào gọi là so sánh ? HĐ2 Hỏi : Hãy điền những tập hợp chứa hình ảnh so sánh trong các câu đã dẫn ở phần 1 vào mô hình phép so sánh dưới đây ? Hỏi : Em hãy tìm thêm các từ so sánh mà em biết ? (không bằng , bằng , hơn , y như , giống như ……..) Hỏi : Cấu tạo của phép so sánh trong những câu dưới đây có gì đặc biệt ? (không có từ so sánh , đảo vế) Câu hỏi thảo luận : Vậy mô hình cấu tạo của phép so sánh đầy đủ được cấu tạo ntn ? HĐ3 Hỏi : Với mỗi mẫu so sánh gợi ý dưới đây , em hãy tìm thêm một ví dụ ? (Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận) Hỏi : Hãy dựa vào các thành ngữ đã biết , hãy viết tiếp vế B vào những chỗ trống để tạo thành phép so sánh? Hỏi : Hãy tìm các câu văn sử dụng phép so sánh trong các bài “Bài hcọ đường đời đầu tiên” và “Sông nước Cà Mau” Hỏi : Gv đọc hs chép chính tả đoạn “Dòng sông Năm Căn mênh mông …… khỏi sóng ban mai” ? A: Bài học I: So sánh là gì ? 1: Ví dụ a/ Những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh? _ Trẻ e

File đính kèm:

  • docgiao an hay(1).doc