A/ Mức độ cần đạt :
- Cĩ hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết: Con Rồng cháu Tiên.
- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức :
- Khi niệm thể loại truyền thuyết.
- Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tc phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bĩng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dn tộc ta trong một tc phẩm dn gian thời kì dựng nước.
2. Kĩ năng :
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiu biểu của truyện.
3. Thái độ : Tự hào về nguồn gốc dân tộc, biết đoàn kết yêu thương với các dân tộc anh em.
C/ Phương pháp : Dùng hình ảnh trực quan, phát vấn, phân tích, thảo luận.
D/Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp : 6a 6b .
2. Bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị sách, vở của học sinh.
3. Bài mới :
- Lời vào bài : Nước ta có rất nhiều dân tộc sống khắp mọi miền đất nước mà chúng ta thường gọi là dân tộc anh em. Các em có biết vì sao không? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về nguồn gốc anh em giữa các dân tộc trên đất nước ta.
9 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Đạ PLoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 : Ngày soạn : 17/08/2013
Tiết 1 : Ngày dạy : 20/08/2013
HDĐT
CON RỒNG CHÁU TIÊN
( Truyền thuyết )
A/ Mức độ cần đạt :
- Cĩ hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết: Con Rồng cháu Tiên.
- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức :
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bĩng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm dân gian thời kì dựng nước.
2. Kĩ năng :
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu của truyện.
3. Thái độ : Tự hào về nguồn gốc dân tộc, biết đoàn kết yêu thương với các dân tộc anh em.
C/ Phương pháp : Dùng hình ảnh trực quan, phát vấn, phân tích, thảo luận.
D/Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp : 6a…………………………………………………………… 6b……………………………………………………………………….
2. Bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị sách, vở của học sinh.
3. Bài mới :
- Lời vào bài : Nước ta có rất nhiều dân tộc sống khắp mọi miền đất nước mà chúng ta thường gọi là dân tộc anh em. Các em có biết vì sao không? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về nguồn gốc anh em giữa các dân tộc trên đất nước ta.
- Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Giới thiệu chung
- HS: Đọc chú thích
- GV: Truyền thuyết là loại truyện như thế nào?
- HS: Trả lời phần chú thích.
- GV: Truyền thuyết Con rồng, cháu tiên ra đời vào thời đại nào?
Hs: Hùng Vương.
Hoạt động 2 : Đọc- hiểu văn bản:
- GV: Hướng dẫn đọc, Gv đọc mẫu rõ ràng, mạch lạc, nhấn giọng những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
- GV: Truyện có thể chia làm mấy phần ?
- HS: 3 phần: P1 : Từ đầu ……… Long Trang.
P2 : Tiếp đó ……….. lên đường P3 : Còn lại.
Thảo luận 2 phút : Tìm những chi tiết thể hiện tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân & Âu Cơ ?
- LLQ : Con trai thần biển, nòi Rồng, khôi ngô.
Tài năng vô địch.Có nhiều phép lạ. Dạy dân cách làm ăn.
- Âu Cơ: Con gái Thần Nông, dòng Tiên.Nàng xinh đẹp, dạy dân phong tục, lễ nghi.
=> Sự tưởng tượng của người Việt cổ về sự kỳ lạ, tài năng phi thường của hai vị tổ tiên.
- GV: Nêu ý nghĩa chi tiết “ Cái bọc trăm trứng nở ra trăm người con Trai” ?
- Hs trả lời, Gv phân tích thêm: Chi tiết lạ, hoang đường nhưng giàu ý nghĩa: Tất cả dân tộc VN đều được sinh ra từ mẹ Âu Cơ. Chi tiết này giải thích nguồn gốc anh em của các dân tộc trên đất nước ta.
- GV: Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo được hiểu như thế nào? Hãy nêu vai trò của chi tiết này trong truyện ?
- HS: Được hiểu là chi tiết không có thật, được tác giả sáng tạo nhằm mục đích nhất định. Thần kỳ hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc
Tăng sức hấp dẫn của truyện.
- GV: Ý nghĩa của truyện nói lên điều gì ?
- HS: Đề cao nguồn gốc chung của dân tộc.
Ý nguyện đoàn kết, thống nhất của dân tộc. Truyền thống yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
=> Góp phần vào việc xây dựng, bồi đắp sức mạnh tinh thần dân tộc.
- GV: Nêu khái quát nghệ thuật và nội dung của truyện?
- HS: Dựa vào ghi nhớ trả lời. Đọc ghi nhớ.
Luyện tập : Bài tập 2 : Yêu cầu HS kể.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học :
* Bài mới :
- Nhóm 1 : Kể và nêu chủ đề của truyện.
- Nhóm 2 : Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Hình thức như thế nào ?
- Nhóm 3:Vì sao Lang Liêu được thần giúp đỡ ?
- Nhóm 4 : Nêu ý nghĩa của truyện ?
I.Giới thiệu chung :
1.Truyền thuyết : Là một loại truyện dân gian kể về nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử, có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
2.Tác phẩm :
- Xuất xư ù: Ra đời vào thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu.
- Thể loại : Truyền thuyết.
II.Đọc- hiểu văn bản :
1.Đọc- tìm hiểu từ khó :
2.Tìm hiểu văn bản :
* Chủ đề : Truyền thuyết về nguồn gốc dân tộc.
* Bố cục : 3 phần
a/ Nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Lạc Long Quân: con thần biển, có nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái .
- Âu Cơ: con thần nông, xinh đẹp tuyệt trần, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuơi và cách ăn ở.
b/ Sự nghiệp mở nước và nguồn gốc anh em
- Âu cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành 100 người con khỏe đẹp.
- 50 con xuống biển, 50 con lên non chia nhau cai quản đất nước.
- Khi có việc cần giúp đỡ nhau.
- Con trưởng lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương.
-> Tưởng tượng kì ảo: Tự hào về truyền thống dân tộc đoàn kêt, thống nhất bền vững.
c/ Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo :
- Là các chi tiết không có thật làm tăng sức hấp dẫn của truyện
- Thể hiện ước mơ của nhân dân ta.
* Ý nghĩa : Truyện kể về nguồn gốc dân tộc, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đồn kết gắn bĩ của dân tộc ta.
3. Tổng kết :
a. Nghệ thuật :
- Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ, về việc sinh nở của Âu Cơ.
- Xây dựng hình tượng mang dáng dấp thần linh.
b. Nội dung : Nhằm giải thích, suy tơn nguồn gốc giống nịi và thể hiện ý nguyện đồn kết, thống nhất cộng đồng người Việt.
4. Luyện tập: Kể diễn cảm truyện CRCT
III. Hướng dẫn tự học :
* Bài cũ: Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện, kể lại truyện.
* Bài mới: Soạn bài Bánh chưng bánh giầy
E/ Rút kinh nghiệm :
Tuần 1 : Ngày soạn : 17/08/2013
Tiết 2 : Ngày dạy : 20/08/2013
HDĐT BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
( Truyền thuyết )
A/ Mức độ cần đạt :
Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức :
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
- Cốt cõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhĩm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hĩa của người Việt.
2. Kĩ năng :
- Đọc – Hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3. Thái độ : Trân trọng, gìn giữ nét đẹp văn hóa của dân tộc.
C/ Phương pháp : Dùng hình ảnh trực quan, phát vấn, liên hệ thực tế, thảo luận, giảng bình.
D/Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp : 6a…………………………………………………… 6b……………………………………………………………………….
2. Bài cũ : - Nêu khái niệm truyền thuyết?
- Kể tóm tắt truyền thuyết Con rồng, cháu tiên? - Nêu ý nghĩa của truyện?
3. Bài mới :
- Lời vào bài : Người Việt thường có phong tục gói bánh chưng làm bánh giầy vào các ngày tết Nguyên Đán, giỗ tổ Hùng Vương, cưới hỏi. Vậy Bánh chưng, bánh giầy ra đời từ khi nào? Có ý nghĩa gì? Cô và các em sẽ tìm câu trả lời qua bài học hôm nay nhé?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Giới thiệu chung.
- GV: Truyện do ai sáng tác các em?
- HS:trả lời, Gv giải thích thêm.
- GV: Dựa vào văn bản, em có biết truyện ra đời từ khi nào không?
- HS: Ra đời vào thời kì đầu dựng nước.
Hoạt động 2 : Đọc- hiểu văn bản.
- GV: Theo em truyện này phải đọc với giọng như thế nào? Hãy đọc truyện theo giọng điệu ấy?
- HS: Đọc, nhận xét cho nhau.
- GV: Hãy nêu chủ đề của truyện?
- GV:Truyện được chia làm mấy phần? Hãy nêu nội dung của từng phần?
- HS:Truyện chia làm 3 phần :
P1 : Từ đầu ……….. chứng giám.
P2 : Tiếp dó …………..hình tròn. P3 : Còn lại.
- GV: đưa ra các câu hỏi cho HS thảo luận :
Nhóm 1:Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Ý định và cách thức ra sao?
Nhóm 2, 3: Vì sao Thần lại giúp đỡ Lang Liêu ?
Nhóm 4: Em thử nêu ý nghĩa của truyện này?
- HS: Thảo luận nhóm, thuyết trình, nhận xét cho nhau.
- GV: Phân tích thêm, chọn ý ghi bảng.
- Nhóm 1:Hoàn cảnh :Vua cha đã già.Giặc ngoài đã dẹp yên.Con lại đông.
+ Ý của Vua :Nối chí Vua. Không nhất thiết phải là con trưởng.
+ Hình thức: Dâng lễ vật vừa ý vua nhân ngày tế lễ Tiên Vương.
- Nhóm 2, 3:Vì chàng là đứa con chịu nhiều thiệt thòi nhất. Lớn lên chăm việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai.Quan trọng hơn chàng là người hiểu được ý thần (Trong trời đất không gì quí bằng hạt gạo…).
=> Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
- Nhóm 4: Truyện nhằm giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy.
Giải tích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày tết & thờ cúng tổ tiên.
Đề cao nghề nông, nghề trồng lúa nước.
Ca ngợi tài năng & tấm lòng của Oâng cha ta từ những cái bình thường nhưng giàu ý nghĩa …
Nêu ý nghĩa của văn bản ?
Nêu nghệ thuật và nội dung chính của văn bản ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tự học.
Bài mới: Đọc và tập tóm tắt truyện. Tìm hiểu hình tượng anh hùng Thánh Gióng.
I. Giới thiệu chung :
1. Tác giả : Do nhân dân sáng tác.
2. Tác phẩm :
- Hoàn cảnh : Ra đời vào thời đại Hùng Vương dựng nước.
- Thể loại: Truyền thuyết.
II. Đọc- hiểu văn bản :
1. Đọc- tìm hiểu từ khó :
2. Tìm hiểu văn bản :
* Chủ đề : Truyền thuyết về nguồn gốc sự vật.
* Bố cục : 3 phần.
a/Vua Hùng chọn người nối ngôi :
- Hoàn cảnh:Đất nước thái bình, vua cha đã già muốn nhường ngôi cho con.
- Ý định: Chọn người có chí
- Cách thức: thử tài các trai lang bằng câu đố.
-> Sáng suốt, biết chú trọng tài năng.
b/ Lang Liêu được Thần giúp đỡ :
- Là người chịu nhiều thiệt thòi.
- Chăm lo việc đồng áng, gần gũi với dân.
- Được thần linh mách bảo cách làm bánh để dâng vua.
- Biết giá trị hạt gạo.
c/Thành tựu văn minh nông nghiệp:
- Bánh hình vuông tượng trưng cho mặt đất - bánh chưng.
- Bánh hình tròn tượng trưng cho bầu trời - bánh giầy.
-> Sản phẩm văn hóa được làm nên từ lúa gạo.
* Ý nghĩa : Truyện giải thích nguồn gốc bánh chưng bánh giầy và phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp thời kì đầu dựng nước.
3.Tổng kết :
a. Nghệ thuật:
Sử dụng chi tiết tưởng tượng: Lang Liêu được thần mách bảo.
b. Nội dung : giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy và phản ánh thành tựu văn minh nơng nghiệp nước ta thời kỳ đầu và đề cao lao động, đề cao nghề nơng...
III. Hướng dẫn tự học :
* Bài cũ :
- Đọc kĩ để nhớ những sự việc chính trong truyện.
- Tìm các chi tiết cĩ bĩng dáng lịch sử cha ơng tatrong truyền thuyết “ Bánh chung, bánh giầy”.
* Soạn bài : Thánh Gióng.
E/Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 : Ngày soạn : 29/08/2013
Tiết 3 : Ngày dạy : 30/08/2013
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A/ Mức độ cần đạt :
- Khái niệm về từ, cấu tạo từ.
- Biết phân biệt kiểu cấu tạo từu
B/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức :
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Viêt.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết, phân biệt được từ và tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
3. Thái độ : Chăm chỉ, tập trung tiếp thu bài.
C/ Phương pháp : Phát vấn, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ.
D/Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp : 6a……………………………………………………….. 6b……………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
3. Bài mới :
- Lời vào bài :Các em đã được học về từ đơn, từ phức ở bậc tiểu học. Vậy từ là gì? Cấu tạo của từ như thế nào? Các kiểu cấu tạo từ ra sao? Hôm nay các em sẽ tìm hiểu qua bài học sau.
- Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung.
* Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu 2 Vd trong Sgk:
Lập danh sách từ và tiếng trong câu sau:
- Thần / dạy / dân / cách / trồng / trọt / chăn nuôi / và / cách / ăn ở. ( Con Rồng, cháu Tiên )
Các đơn vị gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?
- Hs:+ Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là một âm tiết.
+ Từ là tiếng, là những tiếng kết hợp lại nhưng mang ý nghĩa. Nó là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.
- Gv:Khi nào một tiếng được coi là một từ?
- Hs:Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ.
* Cho HS đọc phần ghi nhớ.
Phân loại các từ.
Dựa vào các kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy điền các từ trong câu dưới đây vào bảng phân loại.
Từ / đấy / nước / ta / chăm / nghề / trồng trọt / chăn nuôi / và / có / tục / ngày / tết / làm / bánh chưng / bánh giầy. ( Bánh chưng, bánh giầy )
Kiểu cấu tạo từ
Ví dụ
Từ đơn
Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm.
Từ phức
Từ ghép
- Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
Từ láy
- Trồng trọt
- Gv:Cấu tạo của từ ghép và tứ láy có gì giống và khác nhau? Cho ví dụ?
- HS : Thảo luận và trình bày.
- GV + HS : Cùng nhận xét.
+ Khác :Từ ghép : Ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.Từ láy : có quan hệ láy âm giữa các tiếng với nhau.
+ Giống : Gồm 2 tiếng trở lên.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Gv khái quát bài bằng sơ đồ cấu tạo từ.
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Bài 1 : - Hs đọc yêu cầu của đề
- Gv : Cho Hs làm việc theo cặp.
Bài 2 : - Gv: Nêu yều cầu của đề
- Hs: Lên bảng làm
Bài 3 : - Gv chia bảng 4 cột nhỏ, Hs hoạt động theo 4 nhĩm, lên bảng điền tên các loại bánh.
Bài 4 : Gv gọi Hs khá làm
- Miêu tả tiếng khóc của người : Thút thít.
- Những từ có cùng tác dụng : nức nở, sụt sùi … 5,
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học.
- Bài 5: từ láy tả tiếng cười, mói, dáng điệu như khúc khích, thì thầm, thướt tha.
- Đọc sgk, tìm hiểu khái niệm, nguồn gốc từ mượn.
I/ Tìm hiểu chung :
1.Từ là gì ?
a.Ví dụ : SGK/13
Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt / chăn nuơi / và / cách / ăn ở .
->Câu văn gồm : 9 từ,12 tiếng.
- Tiếng dùng để tạo từ .
- Từ dùng để tạo câu .
- Khi một tiếng cĩ thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ .
b. Kết luận : Ghi nhớ ( SGK/13 )
2. Phân loại từ :
a. Ví dụ : SGK/13
* Từ đơn: Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và
->Từ chỉ cĩ một tiếng.
* Từ phức :Từ gồm 2 tiếng trở lên.
- Từ ghép: Bánh chưng, bánh giầy, chăn nuơi.
- Từ láy: Trồng trọt
b. Kết luận : Ghi nhớ (SGK/14)
II/ Luyện tập :
Bài 1/14 :
a/ Từ ghép
b/ Cội nguồn, gốc gác
c/ cậu mợ, cơ dì, chú cháu
Bài 2/14 :
- Theo giới tính, anh chị, ơng bà
- Theo bậc : chị em, dì cháu .
Bài 3/14 :
-Cách chế biến: Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp
-Chất liệu: Bánh nếp, bánh khoai, bánh tẻ, bánh gai.
-Tính chất: Bánh dẻo, bánh xốp.
-Hình dáng: Bánh gối, bánh khúc.
III. Hướng dẫn tự học :
* Bài cũ :
- Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng.
-Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người
- Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật. Làm bài tập 5.
* Bài mới : soạn bài : Từ mượn .
E/ Rút kinh nghiệm :
Tuần 1 : Ngày soạn : 17/08/2013
Tiết 4 : Ngày dạy : 24/08/2013
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A/ Mức độ cần đạt :
- Bước đầu hiểu biết về giao tiếp. văn bản và phương thức biểu đạt .
- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
B/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức :
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận, tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngơn từ
giao tiếp. Văn bản và phương thức biểu đạt kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản TS,MT,BC,LL,TM,HC-CV.
2. Kĩ năng :
a..Kĩ năng chuyên mơn :
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
b..Kĩ năng sống :
- Giao tiếp ứng xử : Biết các phương thức biểu đạt và sử dụng văn bản theo những phương thức biểu đạt khác nhau phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả của các phương thức biểu đạt.
3. Thái độ : Sử dụng đúng kiểu loại nâng cao hiệu quả giao tiếp.
C/ Phương pháp : Phát vấn, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ.
D/Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp : 6a……………………………………………………….. 6b………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
3. Bài mới :
- Lời vào bài : Các em đã từng giao tiếp, đã từng học rất nhiều văn bản và cũng đã từng tự mình làm văn bản. Vậy giao tiếp là gì?văn bản là gì ? Có những phương thức biểu đạt nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn qua bài “ Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt.
- Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung .
* Văn bản và mục đích giao tiếp
- Gv dẫn dắt và hỏi: Trong đời sống, muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng cho mọi người hay ai đó biết thì em phải làm như thế nào? (Giao tiếp).
- Hs: Có thể nói hoặc viết.
- Gv:Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào? ( Nói hoặc viết có đầu đuôi chặt chẽ)
- Gv treo bảng phụ ghi câu ca dao, HS đọc câu ca dao.
- Gv: Câu ca dao sáng tác dùng để làm gì? Muốn nói lên vấn đề gì? Biểu đạt một ý trọn vẹn chưa?
- Hs:Câu ca dao dùng để khuyên.Chủ đề : Giữ chí kiên định.
Hai vế câu đã diễn đạt trọn vẹn một ý.
- Gv:Hai câu ca dao trên có phải là một văn bản không?
- Hs:Đó chính là văn bản.
- Gv: Mở rộng:Lời thầy ( cô ) hiệu trưởng phát biểu trong lễ khai giảng có phải là một văn bản không? vì sao?(Đó là văn bản viết.)
Mở rộng câu hỏi d, đ,e ( sgk )Tất cả đều là văn bản .
* Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản.
HS : Thảo luận & trình bày.GV +HS : Cùng nhận xét.
STT
Kiểu văn bản & phương thức biểu đạt.
Mục đích giao tiếp
Ví dụ
1
Tự sự
Trình bày diễn biến sự việc.
“Tấm Cám”
2
Miêu tả
Tái hiện trạng thái sự vật, con người .
Tả cô giáo.
3
Biểu cảm
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.
4
Nghị luận
Nêu ý kiến, đánh giá.
Tục ngữ :
Có công…
5
Thuyết minh
Giới thiệu đặc diểm, tính chất, phương pháp.
Thuyết minh thí nghiệm .
6
Hành chính
Công vụ
Trình bày ý muốn, quyết định thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người với người.
Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời
Bài tập : Lựa chọn các kiểu văn bản sao cho phù hợp.
- Xin phép sử dụng sân vận động ( Hành chính – công vụ )
- Tường thuật … thuộc kiểu 1, - Tả lại … Thuộc kiểu 2.
- Giới thiệu … Thuộc kiểu 5. Bày tỏ lòng mình … Thuộc kiểu 3.
- Bác bỏ ý kiến …Thuộc kiểu 4.
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Bài 1 : - Hs: Đọc đề, Gv yêu cầu:Xác định phương thức biểu đạt của các đoạn văn, thơ sau. Hs làm theo nhóm, 5 nhóm 5 câu.
Bài 2 : Hs đọc đề, suy nghĩ cá nhân và trả lời.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học.
Bài cũ:Ví dụ kể về mẹ sử dụng phương thức tự sự, tả ngôi trường sử dụng phương thức miêu tả
Bài mới:Tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm của phương thức tự sự,
chuẩn bị bài tập 1,2,3 sgk.
I. Tìm hiểu chung :
1.Văn bản và mục đích giao tiếp:
- Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng cho mọi người biết ta phải dùng ngơn ngữ để giao tiếp .
- Giao tiếp : là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngơn từ .
- Ví dụ: Câu ca dao
-> Khuyên giữ chí kiên định
=> văn bản.
* Văn bản : là chuỗi lời nĩi miệng hay bài viết cĩ chủ đề thống nhất, cĩ liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp .
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản :
- Có 6 kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt tương ứng.
Tự sự.
Miêu tả.
- Biểu cảm.
Nghị luận.
- Thuyết minh.
- Hành chính – Công vụ.
* Kết luận : Ghi nhớ : Sgk/17
II. Luyện tập :
Bài 1 : Phương thức biểu đạt của các đoạn văn, thơ sau:
a. Tự sự. b. Miêu tả.
c. Nghị luận d. Biểu cảm.
e. Thuyết minh.
Bài 2 : Truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên“ thuộc kiểu văn bản tự sự. Bởi nó trình bày diễn biến sự việc.
III. Hướng dẫn tự học :
* Bài cũ :
- Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Xác định phương thức biểu đạt cho mỗi văn bản đã học. hình dung một sự việc
* Bài mới : Soạn bài : Tìm hiểu chung về văn tự sự
E. Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- Ngu van 6 tuan 1.doc