I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS:
- Hiểu được nội dung ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên.
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.
2- Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại ohù hợp với tính cách các nhân vật, tả vật.
3- Thái độ:
- Giáo dục ý thức sống thân ái đoàn kết với mọi người
II. Chuẩn bị:
1- GV: - Bảng phụ: Tóm tắt 3 sự việc chính.
- Chân dung của tác giả Tô Hoài
2- HS: - Đọc, nghiên cứu nội dung SGK
39 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Phú Mỹ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Ngày soạn : 15/01/2008
Tiết 73 Ngày dạy : 16/01/2008
Bài 18
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS:
- Hiểu được nội dung ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên.
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.
2- Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại ohù hợp với tính cách các nhân vật, tả vật.
3- Thái độ:
- Giáo dục ý thức sống thân ái đoàn kết với mọi người
II. Chuẩn bị:
1- GV: - Bảng phụ: Tóm tắt 3 sự việc chính.
- Chân dung của tác giả Tô Hoài
2- HS: - Đọc, nghiên cứu nội dung SGK
III. Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra: Tập sách, sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
- HĐ 1: HD đọc chú thích văn bản:
- Hướng dẫn đọc, sau đó GV đọc mẫu 1 đoạn.
- Kiểm tra việc hiểu 1 vài từ khó trong mục chú thích (SGK).
-Văn bản BHĐĐĐT có 2 phần nội dung:
+ Phần đầu: Miêu tả hinh dáng, tính cách của
Dế Mèn.
+ Phần sau: Kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
Hãy xác định 2 phần đó trên văn bản?
- Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Thuộc ngôi kể thứ mấy?
- GV: Cách lựa chọn vai kể như vậy có nhiều tác dụng: Tạo sự thân mật gần gũi giữa người kể với người đọc, dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ, thái độ đối với những gì xung quanh và đối với chính mình.
HĐ 2: Hướng dẫn đọc- hiểu văn bản:
- GV: Khi xuất hiện ở đầu câu chuyện, DM đã là “1 chàng dế thanh niên cường tráng”. Điều đó thể hiện rõ qua những nét cụ thể nào về hình dáng? (càng, chân, cánh, râu…) hành động? (đạp, vũ, nhai…)
- Tác giả dùng nhiều những từ loại nào khi miêu tả hình dáng, hành động của DM?
- Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả của tác giả và tác dụng của cách miêu tả đó?
- Qua đoạn văn miêu tả hình ảnh DM hiện lên trong trí tưởng tượng của em về chàng dế ra sao?
- Tính cách của DM được miêu tả qua các chi tiết cụ thể nào về hành động, ý nghĩ?
- Từ đó, em có nhận xét gì về tính cách của DM?
4. Củng cố: Nhận xét về nghệ thuật miêu tả DM ở đoạn 1.
Cảm nhận về hình dáng, tính cách của DM qua đoạn trích.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Tìm hiểu tiếp đoạn 2.
- Báo cáo
- Nghe, đọc theo yêu cầu
- Giải thích
- Xác định:
+ Từ đầu đến “đứng đầu thiên hạ rồi”.
+ Từ “Chao ôi, có biết …đến hết”
- Nhân vật chính - Dế Mèn - Ngôi thứ nhất.
- Tìm, nêu:
+ Hình dáng: Đôi càng mẫm bóng, vuốt chân…, đôi cánh dài, cả người, đầu to…hai răng đen nhánh, râu dài uốn cong.
+ Hành động: Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh trọng vuốt râu.
+ Nhiều động từ, tính từ.
- Trao đổi: Lần lượt miêu tả từng bộ phận cơ thể, gắn liền miêu tả hình dáng với hành động khiến hình ảnh DM mỗi lúc một rõ nét.
- Bộc lộ.
- Tìm, nêu: Đi đứng oai vệ; cà khịa với tất cả hàng xóm, quát, đá…tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ.
- Nhận xét.
I/ Đọc – chú thích văn bản:
II/ Đọc- hiểu văn bản:
1/ Hình dáng, tính cách của DM:
- Hình dáng:
Khoẻ mạnh, cường tráng.
-Tính cách: Kiêu căng, tự phụ.
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………….
===///===
Tuần 19 Ngày soạn : 15/01/2008
Tiết 74 Ngày dạy : 16/01/2008
Bài 18
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS:
- Hiểu được nội dung ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên.
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.
2- Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại Phù hợp với tính cách các nhân vật, tả vật.
3- Thái độ:
- Giáo dục ý thức sống thân ái đoàn kết với mọi người
II. Chuẩn bị:
1- GV: - Bảng phụ
2- HS: - Đọc, nghiên cứu nội dung SGK
III. Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Cảm nhận về hình dáng, tính cách của DM qua đoạn trích?
3. Bài mới: (Tiếp theo)
HĐ1;Tìm hiểu bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn:
- DM đã gây ra điều gì để phải ân hận suốt đời?
- Tìm chi tiết miêu tả hình ảnh DC?
- Lời DM xưng hô với DC có gì đặc biệt?
- Dưới mắt DM, DC hiện ra như thế nào?
- DM gây sự với Cốc? Vì sao? Nhận xét cách gây sự của DM.
- Đây có phải là hành động dũng cảm không? Vì sao?
- DM có chịu hậu quả nào không? nếu có là hậu quả gì?
- DC chết, DM thay đổi thái độ như thế nào? Điều ấy cho ta hiểu thêm điều gì về DM?
- Theo em, sự ăn năn hối lỗi của DM có cần thiết không? Có thể tha thứ không?
- Theo em, những đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật ở truyện này? Em có biết tác phẩm nào cũng có cách viết như thế?
ð Sau tất cả các sự việc đã gây ra, nhất là sau cái chết của DC. DM đã tự rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. Theo em, bài học đó là gì?
- Kẻ kiêu căng có thể hại người khác khiến phải ân hận suốt đời àBài học về thói kiêu căng.
- Nên biết sống đoàn kết với mọi người, đó là bài học về tình thân ái.
- Chốt, treo bảng phụ
- HĐ2: Hướng dẫn tổng kết:
-Cảm nhận của em về hình ảnh DM?
- Vì sao DM gây nên tội lỗi?
- Nhận xét đặc điểm nghệ thuật trong truyện?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
4. Củng cố: Em học được gì từ nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài trong văn bản này?
5. Hướng dẫn học ở nhà: Nắm nội dung bài hoc.
- Chuẩn bị bài Sông nước Cà Mau
- Khinh thường DC, gây sự với Cốc dẫn đến cái chết của DC.
- Như gã thuốc phiện; cánhngắn ngủn, râu 1 mẫu, mặt mũi ngẩn ngơ, hôi như cú mèo…
- Gọi “Chú mày” trong khi trạc tuổi à xem thường.
- Yếu ớt, lười biếng, đáng khinh
- Muốn ra oai với DC, chứng tỏ mình đứng đầu thiên hạ; xấc xược, ác ý, không nghĩ hậu quả.
- Không dũng cảm mà ngông cuồng àhậu quả DC bị chết.
- Mất láng giềng, bị DC dạy cho bài học nhớ đời và ân hận suốt đời.
- Hối hận và xót thương àCòn có tình cảm đồng loại, biết ăn năn, hối lỗi.
- Cần, vì kẻ biết lỗi sẽ tránh được lỗi. Có thể tha thứ vì tình cảm DM là chân thành nhưng cũng khó tha thứ bởi đã gây ra cái chết cho DC.
-Trao đổi, nêu
- DM: Kiêu căng nhưng biết hối lỗi. DC: Yếu đuối nhưng biết tha thứ. Cốc: Tự ái, nóng nảy. Các truyện: Hươu và Rùa, Đeo nhạc cho mèo…
- HS suy nghĩ, trả lời:
+ Kiêu căng có thể hại người khác.
+ Sống phải biết đoàn kết với mọi người.
- Nghe, quan sát, ghi vở
- Nêu cảm nhận
- Nhận xét
2/ Bài học đường đời đầu tiên:
- Kiêu căng có thể làm hại người khác.
- Sống phải biết đoàn kết với mọi người.
3/ Tổng kết:
(SGK)
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………….
===///===
Tuần : 19 Ngày soạn : 14/01/2008
Tiết : 75 Ngày dạy : 17/01/2008
PHÓ TỪ
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nắm được khái niệm phó từ
- Phân tích để tìm ra ý nghĩa và công dụng của phó từ để nhận biết.
2- Kỹ năng: Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghía khác nhau.
3- Thái độ: Hiểu và nhớ các loại ý nghĩa của phó từ.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: + Bảng phụ phân loại các phó từ. (SGK)
Học sinh: + Đọc kĩ ghi nhớ, tìm hiểu nội dung bài học.
III. Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tập, sách, sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: Ở HK I, các em đã được học 1 loại từ không có khả năng gọi tên sự vật hành động, tính chất hay quan hệ. (Tức là không phải DT, ĐT, TT- còn gọi là thực từ) đó là lượng từ. Hôm nay, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm một loại từ như thế: Đó là phó từ. Với khái niệm, ý nghĩa và công dụng của nó. (SGK Tr 12)
HĐ 1: Tìm hiểu khái niêm phó từ:
- Gọi HS đọc mục 1 (SGK)
- Tìm và ghi (Vở nháp) từ được các từ in đậm bổ sung.
- Xác định từ loại của những từ đã tìm được:
GV: Nhấn mạnh: Không có danh từ được các từ đó bổ sung ý nghĩa.
- Vậy ta rút ra khái niệm phó từ là những từ như thế nào?
HĐ 2: Tìm hiểu các loại phó từ:
- Gọi HS đọc câu a, b, c ở BT 1: Tìm các phó từ bổ sung nghĩa cho những động từ, tính từ.
- Nhận xét về vị trí của phó từ so với động từ và tính từ mà nó bổ sung nghĩa?
HĐ 3: Xác định công dụng và ý nghĩa của phó từ:
- Treo bảng phụ phân loại phó từ và yêu cầu HS điền vào đúng chỗ. (SGK)
- Gọi HS đọc ghi nhớ 2 (SGK)
HĐ4: Hướng dẫn luyện tập:
- Xác định yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn HS làm BT2: Yêu cầu:
+ Thuật lại việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
+ Độ dài: 3 – 5 câu.
+ Kĩ năng: Dùng 1 phó từ và giải thích được lí do.
- Nhận xét
4. Củng cố: :
- Phó từ là gì?
- Có mấy loại phó từ?
5. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm nội dung ghi nhớ.
- Làm tiếp bài tập nếu chưa xong.
- Chuẩn bị bài So sánh
- Đọc và theo dõi.
a) đã → đi ; cũng → ra
vẫn chưa → thấy ; rất → lỗi lạc
b) được → soi gương;
rất → ưa nhìn ; ra → to
rất → bướng
+ Động từ: Đi, ra (Câu đố) thầy, soi…
+ Tính từ: Lối lạc, ưa nhìn, to, bướng.
- HS nêu: + Vài em nhắc lại, GV ghi bảng.
- Đọc, tìm, nêu:
Đứng trước ĐT,TT Đứng sau
chóng lớn lắm
trêu vào
đã trông
đang loay hoay
- Nêu nhận xét:
+ Đứng trước hoặc sau ĐT, TT
- Quan sát, thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc
- Xác định, nêu
+ Nhận xét
- Thực hiện.
- Nghe, thực hiện
I/ Phó từ là gì:
Là những từ chuyên đi kèm động từ , tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
II/ Các loại phó từ:
- Phó từ đứng trước ĐT, TT.
- Phó từ đứng trước ĐT, TT.
III/ Luyện tập:
1/ Tìm và nêu tác dụng của phó từ:
a) + Đã (đến): Chỉ quan hệ thời gian.
+ Không (còn): Tiếp diễn, tương tự.
+ Đã: Qhệ Tgian
+ Đều: Sự tiếp diễn
+ Đương, sắp: Thời gian.
+ Lại: Tiếp diễn
+ Ra: Kquả và hướng
+ Cũng: Tiếp diễn; sắp: Tgian
+ Đã: Tgian
b) + Đã: Tgian; được: tiếp diễn
2/ Viết đoạn văn
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………….
===///===
Tuần : 19 Ngày soạn : 15/01/2008
Tiết : 76 Ngày dạy : 18/01/2008
TÌM HIỂU CHUNG VỀ
VĂN MIÊU TẢ
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nắm được những hiểu biết chung về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này.
2- Kỹ năng: Nhận diện được đoạn văn miêu tả. (Trọng tâm)
3- Thái độ: Có ý thức và hiểu được tình huống nào thì dùng văn miêu tả.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: + (SGK)
Học sinh: + Đọc kĩ ghi nhớ, tìm hiểu nội dung bài học.
III. Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Tập sách, sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: Ở Tiểu học, các em đã học về văn miêu tả, đã viết 1 số bài văn miêu tả về người, vật, phong cảnh thiên nhiên… Tiết học hôm nay các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn thế nào là văn miêu tả, biết nhận diện đoạn văn, bài văn miêu tả.
HĐ 1: Hình thành khái niệm về văn miêu tả:
- Gọi HS đọc và trả lời các tình huống trong SGK.
- GV: Kết luận việc sử dụng miêu tả ở đây rất cần thiết.
- Yêu cầu HS tìm thêm 1 vài tình huống tương tự cần phải sử dụng miêu tả. (Thảo luận nhóm)
- GV: Trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên có 2 đoạn văn miêu tả Dế mèn và Dế Choắt rất sinh động. Hãy xác định 2 đoạn văn đó trong văn bản.
- Hai đoạn văn này giúp em hình dung đặc điểm nổi bật của 2 chú dế ra sao?
- Tìm những chi tiết hình ảnh giúp em hình dung điều đó.
- Vậy qua tìm hiểu, cho biết thế nào là văn miêu tả?
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
GV: Cảnh được miêu tả sẽ thể hiện năng lực nhìn, nghe, cảm nhận, quan sát, tưởng tượng của người viết.
HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập: Gọi HS đọc 3 đoạn văn ở BT1.
- Mỗi đoạn tả cảnh gì? Đặc điểm được miêu tả qua đó?
- GV nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố: Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ.
- Làm tiếp bài tập a, b mục 2; đề luyện tập ở nhà
- Chuẩn bị bài: Quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Suy nghĩ và trả lời:
+ Tình huống 1: Tả con đường và đặc điểm ngôi nhà để người khách nhận ra mà không bị lạc.
+ TH2: Tả cái áo với những đặc điểm riêng để người bán hàng không bị lẫn lộn, mất thời gian.
+ TH3: Tả chân dung người lực sĩ.
- Thảo luận nhóm và trình bày.
- Xác định, nêu: + …Bởi tôi ăn uống…2 chân lên vuốt râu.
+ Cái anh chàng Dế Choắt… nhiều ngách như hang tôi…
- Hình dung đặc điểm 2 chú dế rất rõ ràng:
+ Dế Mèn: Thanh niên cường tráng, mạnh mẽ.
+ Dế Choắt: Yếu ớt, tội nghiệp.
+ DM: Càng, chân, vuốt, khoeo, cánh, răng, râu… những động tác ra oai, khoe sức khoẻ.
+ DC: Gầy gò, dài lêu nghêu…như gã thuốc phiện, ngư người cởi trần mặc áo ghi lê…
- Suy nghĩ, nêu (SGK)
- Đọc
- Gọi HS đọc.
- Chia 3 nhóm thảo luận, mỗi nhóm 2 đoạn. Đại diện trình bày, nhận xét.
+ Đ1: Dế Mèn: Được nhân hoá: Khoẻ, đẹp, cường tráng, càng mẫm bóng, vuốt cứng, nhọn…
+ Đ2: Hình ảnh Lượm: Gầy gò, nhanh nhẹn, vui tươi, nhí nhảnh như chim chích…
+ Đ3: Cảnh ao, hồ, bờ, bãi sau trận mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn.
- Đọc to.
I/ Thế nào là văn miêu tả:
Là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những điều, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh làm cho những cái đó hiện lên trước mắt người đọc, người nghe.
2/ Luyện tập:
- Bài tập 1
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………….
===///===///===///===
Tuần : 20 Ngày soạn : 20/01/2008
Tiết : 77 Ngày dạy : 23/01/2008
BÀI 19
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
Đoàn Giỏi
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp học sinh:
- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả.
2- Kỹ năng: Ôn kỹ năng quan sát, tưởng tượng, liên tưởng so sánh, nhận xét trong văn miêu tả.
3- Thái độ: Yêu quý cảnh quan thiên nhiên, sông nước Cà Mau- mảnh đất tận cùng phía nam của Tổ quốc.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: + Sưu tầm tranh ảnh sông nước Cà Mau.
+ Bảng phụ ghi bố cục.
+ Chân dung của tác giả Đoàn Giỏi
Học sinh: + Đọc, soạn bài.
+ Sưu tầm tranh ảnh sông nước Cà Mau.
III. Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì?
- Em học được những gì từ nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài?
3. Bài mới:
- Giới thiệu chân dung nhà thơ Đoàn Giỏi: Quê ở Tiền Giang, viết văn từ thời kháng chiến chống Pháp. Tác phẩm Đất rừng phương Nam là một truyện dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi; Truyện kể về cuộc đời lưu lạc của chú bé An - nhân vật chính - tại vùng U Minh thuộc miền Tây Nam Bộ. Tác phẩm này đã được chuyển thể thành bộ phim nhiều tập cùng tên.
Các em sẽ tìm hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện Đất rường Phương Nam (SGK Tr.18)
Hướng dẫn đọc:
- Giọng: Giới thiệu, liệt kê, nhấn mạnh các tên riêng. Đoạn đầu đọc chậm càng về sau nhanh dần. Cảnh chợ đọc giọng vui, linh hoạt.
- GV đọc xen kẽ HS. Nhận xét cách đọc.
- Kiểm tra việc hiểu từ khó ở mục chú thích.
- Văn bản Sông nước Cà Mau nằm trong một cuốn truyện dài. Nếu tách ra, văn bản này có cấu tạo như một bài văn tả cảnh. Ở đây, cảnh sông nước Cà Mau được miêu tả theo trình tự:
+ Ấn tượng ban đầu về toàn cảnh.
+ Cảnh kênh, rạch, sông, ngòi…
+ Cảnh chợ Năm Căn.
(GV treo bảng phụ ghi sẳn bố cục)
- Hãy xác định các đoạn văn ứng với từng cảnh đó trên văn bản?
HĐ 1: Tìm hiểu Ấn tượng ban đầu về sông nước Cà Mau:
- Những gì trong thiên nhiên đã gợi cho con người nhiều ấn tượng khi đi qua vùng này?
- Ấn tượng cụ thể đối với Sông ngòi , kênh rạch ra sao? Trời, nước, cây, tiếng sóng biển?
Tóm lại: Em hình dung như thế nào về cảnh sông nước Cà Mau qua ấn tượng ban đầu của tác giả?
HĐ 2: Tìm hiểu cảnh kênh rạch Cà Mau:
- Quan sát đoạn 2- SGK
- Em có nhận xét gì về cách đặt tên cho các dòng sông, kênh rạch ở đây?
- Những địa danh này gợi ra đặc điểm gì về thiên nhiên ở đây?
- Ở đoạn văn tiếp theo, tác giả tập trung tả con sông Năm Căn và rừng đước. Hãy tìm những chi tiết nổi bật miêu tả sự rộng lớn, hùng vĩ của dòng sông và rừng đước?
- Tác giả đã dùng nghệ thuật gì khi miêu tả? Tác dụng của cách tả này?
- Trong câu “Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông cửa lớn, xuôi về Năm Căn” theo em có những động từ nào chỉ cùng một hoạt động của con thuyền?
- Có thể thay đổi trình tự những động từ ấy trong câu văn được không? Tại sao?
Diễn giải: Thoát ra: Con thuyền vượt qua khó khăn, nguy hiểm; Đổ ra: Con thuyền từ nhỏ đổ ra lớn; Xuôi về: con thuyền nhẹ nhàng xuôi theo dòng chảy êm ả →Cách dùng từ chính xác, tinh tế.
HĐ 3: Tìm hiểu cảnh chợ Năm Căn:
- Quan sát đoạn cuối, tìm những chi tiết, hình ảnh thể hiện sự tấp nập, đông vui, trù phú và độc đáo của chợ nông thôn Cà Mau?
Nhận xét nghệ thuật miêu tả trong đoạn văn cuối:
Với lối kể liệt kê đó đã giúp em hình dung cảnh tượng chợ Năm Căn như thế nào?
HĐ 4: Hướng dẫn tổng kết văn bản:
- Qua đoạn trích Sông nước Cà Mau, tác giả Đoàn Giỏi đã giúp em cảm nhận được gì về cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của vùng đất này?
- Em có học tập được gì về nghệ thuật tả cảnh từ văn bản này?
- Em có nhận xét gì về tác giả Đoàn Giỏi?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
4/ Củng cố:
- Bài văn miêu tả cảnh gì?
- Em cảm nhận được gì về vùng Cà Mau- cực nam của Tổ quốc?
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học, nắm vững nội dung ghi nhớ.
- Soạn bài: Bức tranh của em gái tôi.
+ Bài học về thói kiêu căng; Bài học về tình thân ái.
+ Cách miêu tả loài vật sinh động, chính xác, tinh tế.
- Quan sát xác định.
1/ Từ đầu … “màu anh đơn điệu”
2/ Từ khi qua...khói sóng ban mai
3/ Còn lại.
- Sông ngòi , kênh rạch.
- Trời, nước, cây
- Tiếng sóng biển
- Chi chít như mạng nhện.
- Toàn một màu sắc xanh.
- Rì rào bất tận, ru ngủ thính giác con người.
- Bộc lộ:
+ Nhiều sông ngòi, cây cối.
+ Thiên nhiên đầy hấp dẫn, bí ẩn
- Dựa vào đặc điểm rừng để gọi tên (Mái Gầm, Bọ Mắt, 3 Khía…)
- Phong phú đa dạng và hoang sơ.
- Trao đổi cá nhân nêu:
+ Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác; Cá hàng đàn đen trũi như người bơi ếch giỡn đầu sóng trắng.
+ Rừng đước dựng cao ngất như hai dayc tường thành vô tận; Cây đước ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dopngf sông, đắp từng bậc màu xanh…
- So sánh, khiến cảnh hiện lên cụ thể sinh động, người đọc dễ hình dung.
- Chèo, đổ, xuôi
- Không! Vì sẽ làm sai lệch nội dung, đặc biệt là trạng thái con thuyền trong mỗi câu.
- Tìm, nêu:
+ Những đống gỗ cao như núi, những bến vận hà nhộn nhịp dọc dài theo bờ sông, những ngôi nhà bè ban đêm soi ánh đèn Măng Xông sáng rực mặt nước như những khu phố nổi…
+ Độc đáo: Chợ họp trên mặt nước với những nhà bè như những khu phố nổi, những con thuyền bán hàng len lỏi mọi nơi, có thể mua mọi thứ mà không cần bước ra khỏi thuyền.
• Sự đa dạng về màu sắc, trang phục, tiếng nói của người bán hàng thuộc nhiều dân tộc: Hoa, Miên, người Chà Châu Giang…
- Kể liệt kê.
- Đông vui, tấp nập, độc đáo, hấp dẫn
- Thiên nhiên phong phú, hoang sơ mà tươi đẹp; sinh hoạt độc đáo, hấp dẫn.
- Biết quan sát, so sánh, nhận xét đối tượng miêu tả.
- Am hiểu cuộc sống Cà Mau, có tấm lòng gắn bó với vùng đất này
- Sông nước Cà Mau
- Nêu cảm nhận
I/ Đọc – chú thích văn bản:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1/ Ấn tượng ban đầu về cảnh sông nước Cà Mau
+ Nhiều…
+ Thiên nhiên…
2/ Cảnh sông ngòi , kênh rạch Cà Mau:
- Phong phú đa dạng và hoang sơ
3/ Cảnh chợ Năm Căn:
- Tấp nập, trù phú.
4/ Tổng kết:
- Ghi nhớ SGK tr 23
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………….
======//////======
Tuần : 20 Ngày soạn : 20/01/2008
Tiết : 78 Ngày dạy : 23/01/2008
SO SÁNH
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp học sinh: Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh.
2- Kỹ năng: Nhận biết và phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép so sánh trong văn bản.
3- Thái độ: Có ý thức vận dụng phép so sánh trong văn nói và văn viết của bản thân.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: + Bảng phụ: Cấu tạo của phép so sánh (SGK)
Học sinh: + Tìm hiểu nội dung bài học.
III. Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ?
- Kiểm tra bài tập ở nhà của HS.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới:
HĐ 1: Hình thành khái niệm so sánh:
- Cho HS đọc ví dụ a, b SGK.
- Xác định từ ngữ chứa hình ảnh so sánh (Vật được so sánh)?
- Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau?
- Dựa vào cơ sở nào để so sánh như vậy?
GV: Nét tương đồng (Giống nhau về hình thức, tính chất, vị trí, chức năng…) giữa sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác. Cụ thể: Trẻ em: Mầm non của đất nước.→ Là sự tươi non, đầy sức sống, chứa chan hi vọng, tương đồng về hình thức, tính chất của “búp trên cành” của cây cối trong thiên nhiên.
- Theo em, sự so sánh giữa sự vật, sự việc như vậy có mục đích gì?
- GV: Bổ sung: Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc quen thuộc; gợi cảm giác cụ thể, thích thú, hấp dẫn khi nghe, nói, đọc, viết.
- Qua tìm hiểu, cho biết so sánh là gì?
- Nhận xét kết hợp ghi bảng.
- Gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK.
HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh:
- Treo bảng phụ yêu cầu HS điền các so sánh tìm được ở phần 1 vào bảng phụ. (Lưu ý: Không phải so sánh nào cũng có đầy đủ các bộ phận như trong bảng.)
- Tìm thêm ví dụ và điền thêm vào bảng.
- Em có nhận xét gì về mô hình cấu tạo của phép so sánh?
- GV kết luận: Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm 4 yếu tố, khi sử dụng có thể lược bỏ một yếu tố nào đó.
- Yêu cầu HS điền tiếp vào bảng so sánh câu a, b của BT 3 và nhận xét.
- Cho HS đọc tiếp mục 2 phần ghi nhớ.
HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập:
- Yêu cầu HS dựa vào mẫu báo cáo so sánh ở bài tập để tìm thêm. (Mỗi nhóm 1 người)
- Nhận xét, sửa.
- Cho HS đọc và xác định yêu cầu BT2 SGK.
4. Củng cố: - So sánh là gì?
- Nêu thành phần cấu tạo của phép so sánh.
5. Hướng dẫn học ở nhà: + Học ghi nhớ.
+ Làm tiếp BT3 ở nhà.
+ Chuẩn bị bài: So sánh tiếp theo.
- Xác định:
+ Búp trên cành, dãy tường thành vô tận.
+ Trẻ em được so sánh với búp trên cành; rừng đước dựng lên cao ngất so sánh với hai dãy tường thành vô tận.
- Suy nghĩ, trả lời
+ Dựa trên nét tương đồng.
+ Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Nêu khái niệm (SGK)
- Đọc
Vế A (Vật được SS)
Phương diện SS
Từ SS
Vế B (Sự vật dùng để SS)
Trẻ em
như
Búp trên cành
Rừng đước
dâng lên cao ngất
như
2 dãy trường thành vô tận
Tiếng suối
trong
như
tiếng hát xa
Thân em
như
hạt mưa sa
- Nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện: Nhận xét:
a) Vắng mặt từ chỉ phương diện so sánh, từ so sánh.
b) Từ so sánh và vế B được đảo lên trước vế A.
- Đọc
- Chia 4 nhóm thực hiện và trình bày:
+ Thầy thuốc như mẹ hiền.
+ Đêm nằm vuốt bụng thở dài.
Thở ngắn bằng chạch thở dài bằng lươn. (Ca dao)
+ Dù ai nói … kiềng 3 chân.
Bài 1: Tìm ví dụ so sánh:
- Người với người:
+ Người là Cha, là Bác, là Anh. Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ. (Tố Hữu)
- Vật với vật:
+ Sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện.
- Vật với người:
+ Đôi ta như lửa mới nhen
Như trăng mới mọc như đèn mới khêu. (Ca dao)
- Đọc, xác định, nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Điền từ thích hợp:
- Khoẻ như voi, trâu.
- Đen như: Cột nhà cháy, củ súng, củ tam thất…
- Trắng như: Tuyết, bông, ngà, vôi…
- Cao như: Núi, sếu, cái sào…
1/ So sánh là gì?
- Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
2/ Cấu tạo của phép so sánh:
- Vế A: Tên sự vật sự việc được so sánh.
- Vế B: Tên sự vật sự việc dùng để so sánh.
- Từ chỉ phương diện so sánh.
- Từ chỉ ý so sánh (Từ so sánh)
3/ Luyện tập:
Bài 1: Tìm ví dụ so sánh:
Bài 2: Điền từ thích hợp:
* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………………………….
======//////======
Tuần : 20 Ngày soạn : 21/01/2008
Tiết : 79 Ngày dạy : 24/01/2008
QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
2- Kỹ năng: Hình thành kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
3- Thái độ: Có ý thức vận dụng những thao tác cơ bản trê
File đính kèm:
- Giao an Ngu van 6 tuan 19 den tuan 23.doc