Giáo án Ngữ văn 6 Tuần 04 Tiết 13 Sự tích hồ gươm (truyền thuyết)

A. Mức độ cần đạt

 - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm”.

 - Hiểu được vẻ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kỳ ảo giàu ý nghĩa trong truyện.

 B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ

 1. Kiến thức

 - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm”.

 - Truyền thuyết địa danh.

 - Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

 2. Kỹ năng

 - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết.

 - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện.

 - Kể lại được truyện.

 3. Thái độ: Yêu lịch sử Việt Nam và có cái nhìn mới về địa danh Hồ Gươm qua truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm”.

 C. Phương pháp

 Vấn đáp, thuyết trình, phân tích tác phẩm truyền thuyết

 D. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng .)

2. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút (Đề, đán án, tk chất lượng xem cuối giáo án)

3. Bài mới: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh là cuộc khởi nghĩa lớn của nước ta ở nửa đầu thế kỉ XV và Lê Lợi là linh hồn của cuộc khởi nghĩa. Nhân dân ta ghi nhớ hình ảnh Lê Lợi không chỉ bằng những đền thờ, tượng đài, hội lễ mà còn bằng các sáng tác nghệ thuật dân gian, trong đó có “Sự tích Hồ Gươm”.

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4966 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 Tuần 04 Tiết 13 Sự tích hồ gươm (truyền thuyết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 04 Ngày soạn: 07/09/2013 Tiết: 13 Ngày dạy: 09/09/2013 HDĐT: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM (Truyền thuyết) A. Mức độ cần đạt - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm”. - Hiểu được vẻ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kỳ ảo giàu ý nghĩa trong truyện. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm”. - Truyền thuyết địa danh. - Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 2. Kỹ năng - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết. - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: Yêu lịch sử Việt Nam và có cái nhìn mới về địa danh Hồ Gươm qua truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm”. C. Phương pháp Vấn đáp, thuyết trình, phân tích tác phẩm truyền thuyết… D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng …………………………………………….) 2. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút (Đề, đán án, tk chất lượng xem cuối giáo án) 3. Bài mới: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh là cuộc khởi nghĩa lớn của nước ta ở nửa đầu thế kỉ XV và Lê Lợi là linh hồn của cuộc khởi nghĩa. Nhân dân ta ghi nhớ hình ảnh Lê Lợi không chỉ bằng những đền thờ, tượng đài, hội lễ mà còn bằng các sáng tác nghệ thuật dân gian, trong đó có “Sự tích Hồ Gươm”. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu chung Em biết gì về truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm”? Gv: Truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” là một trong những truyền thuyết tiêu biểu giải thích nguồn gốc lịch sử của địa danh hồ Gươm hay còn gọi là hồ Hoàn Kiếm. Và chính nơi đây gắn với tên người anh hùng Lê Lợi – linh hồn của cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nhân dân ta. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản. Gv hướng dẫn cách đọc và gọi Hs đọc bài. Có thể chia văn bản thành mấy phần? -> 2 phần: Phần 1: Từ đầu đến “đất nước”; Phần 2: còn lại. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì? * Phân tích Nguyên nhân nào khiến đức Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần? Chú ý vào văn bản, cho biết Lê Lợi được gươm trong hoàn cảnh như thế nào? -> Lê Thận kéo lưới nhặt được gươm. Về sau, chàng gia nhập nghĩa quân Lam Sơn. Khi lưỡi gươm gặp Lê Lợi sáng rực lên hai chữ Thuận Thiên. Lê Thận nâng gươm thần lên đầu dâng cho LL: Đây là Trời có ý phó thác cho minh công làm việc lớn… Thảo luận: Tại sao khi nhặt được gươm thần lưỡi dưới nước, chuôi trên rừng mà không phải ở cùng một nơi? -> Khả năng đánh giặc, cứu nước của nhân dân ta có ở khắp nơi từ sông đến núi, từ miền ngược xuống miền xuôi. Hơn nữa, nguyện vọng của nhân dân là đồng tâm nhất trí, trên dưới một lòng (tích hợp lời dặn của Lạc Long Quân trong truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên”). Nguyên nhân nào khiến Long Quân đòi gươm? Vua trả gươm choLong Quân trong hoàn cảnh nào? -> Đất nước đã hết giặc, không cần giươm đao nữa mà cần nông cụ sản xuất. Đó là tư tưởng, tình cảm, ước mơ đã trở thành truyền thống của dân tộc ta – truyền thống yêu hòa bình. * Tổng kết: Khái quát vài nét về nghệ thuật cũng như nội dung của văn bản “Sự tích hồ Gươm”? Hs trả lời Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ. Hs đọc. Nêu ý nghĩa truyền thuyết? Truyện giải thích điều gì và ca ngợi ai? Hs suy nghĩ, trả lời. Gv chốt ý, ghi bảng. * Luyện tập: Gv hướng dẫn HS làm các bài tập. BT3: Nếu trả gươm ở TH thì ý nghĩa của truyền thuyết sẽ bị giới hạn. Vì Th.Long là thủ đô, tượng trưng cho cả dân tộc, trả gươm mang tư tưởng toàn dân của 1 dân tộc yêu hòa bình, chính nghĩa. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv hướng dẫn Hs một số nội dung tự học I. Giới thiệu chung - Thuộc truyền thuyết địa danh. - Ca ngợi anh hùng Lê Lợi. II. Đọc – hiểu văn bản 1. Đọc, tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản 2.1. Bố cục: 2 phần 2.2. Phương thức biểu đạt: Tự sự 2.3. Phân tích a. Nguyên nhân đức Long Quân cho mượn gươm - Giặc Minh đô hộ nước ta. - Thời gian đầu quân ta còn non yếu. - Tin tưởng Lê Lợi sẽ đánh tan giặc. b. Lê Lợi được gươm - Lê Thận bắt được lưỡi gươm dưới nước. - Lê Lợi bắt được chuôi gươm trên cây đa. - Lưỡi gươm vừa với chuôi gươm Lê Lợi. -> Sự đồng tâm nhất trí, trên dưới một lòng đánh giặc cứu nước của người miền xuôi và miền ngược. - Nhờ có gươm thần, quân ta đánh tan giặc, đất nước yên bình. -> Chi tiết hoang đường, kỳ ảo. => Tượng trưng cho khí thiêng dân tộc. c. Long Quân đòi gươm * Nguyên nhân: - Đánh tan giặc, đất nước thanh bình. - Lê Lợi lên ngôi, kinh đô Thăng Long. * Hoàn cảnh: - Vua dạo chơi trên hồ Tả Vọng - Rùa Vàng nhô lên đòi gươm. -> Hoang đường, kỳ ảo. => Khát vọng hòa bình của nhân dân ta. 3. Tổng kết a. Nghệ thuật b. Nội dung * Ý nghĩa văn bản: Truyện giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm, ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang và ý nguyện đoàn kết, khát vọng hòa bình của dân tộc ta. 4. Luyện tập BT2 BT3 III. Hướng dẫn tự học - Kể lại được chuyện; Học thuộc phần Ghi nhớ. - Chuẩn bị bài mới: Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. Đề ra A. Trắc nghiệm (3.0 điểm): Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất (mỗi câu đúng 0,5 điểm). Câu 1: Truyền thuyết là gì? A. Những câu chuyện hoang đường; B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử thời quá khứ; C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong các câu chuyện về một hay nhiều nhân vật lịch sử; D. Lịch sử được kể lại một cách nhệ thuật. Câu 2: Ai là nhân vật chính trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”? A. Mị Nương; B. Vua Hùng; C. Các lạc hầu; D. Sơn Tinh. Câu 3: Nghĩa của từ “tuyệt trần” trong câu “Mị Nương là người con gái đẹp tuyệt trần” là gì? A. Nhất trên đời, không có gì sánh bằng; B. Xấu nhất, không có gì sánh bằng; C. Trung bình, không đẹp cũng không xấu; D. Kém nhất trong các thứ được so sánh. Câu 4: Tiếng Việt mượn từ nhiều nhất từ ngôn ngữ nào? A. Tiếng Pháp; B. Tiếng Anh; C. Tiếng Hán; D. Ngôn ngữ Ấn Âu. Câu 5: Có mấy kiểu văn bản thường gặp? A. Ba; B. Bốn; C. Năm; D. Sáu. Câu 6: Những truyện truyền thuyết đã học sử dụng phương thức biểu đạt chủ yếu nào? A. Miêu tả; B. Biểu cảm; C. Tự sự; D. Nghị luận. B. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2.0 điểm): Đặt một câu có dùng từ láy, gạch chân từ láy ấy. Câu 2 (5.0 điểm): Viết đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) kể lại đoạn truyện Thánh Gióng ra trận đánh giặc trong truyền thuyết “Thánh Gióng” bằng lời văn của em. II. Hướng dẫn chấm, đáp án, biểu điểm A. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B D A C D C B. Tự luận Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1: Câu 2: - Đặt câu đúng chính tả, đúng ngữ pháp. - Gạch chân đúng từ láy đã dùng. Yêu cầu: - Về hình thức: + Kể bằng lời văn của em. + Giới hạn trong một đoạn văn khoảng 5 - 7 câu. + Trình bày sạch đẹp, viết đúng ngữ pháp, đúng chính tả, không mắc lỗi diễn đạt. - Về nội dung: + Giặc đến chân núi Trâu, thế nước rất nguy, sứ giả mang những thứ Gióng cần đên. + Gióng vùng dậy thành tráng sĩ rồi ra trận. + Gióng anh dũng đánh thắng giặc. + Gióng bay về trời. 1.5 điểm 0.5 điểm 1.0 điểm 4.0 điểm 1.0 điểm 1.0 điểm 2.0 điểm 1.0 điểm ** Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em. III. Thống kê chất lượng bài làm Lớp Sĩ số Giỏi Khá Tb Yếu Kém 6A3 36 E. Rút kinh nghiệm Tuần: 04 Ngày soạn: 07/09/2013 Tiết : 14 Ngày dạy : 09/09/2013 CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ A. Mức độ cần đạt - Hiểu thế nào là chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. - Hiểu mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự. - Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự. - Bố cục của bài văn tự sự. 2. Kỹ năng: Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự. 3. Thái độ: Có ý thức khi lập dàn bài của bài văn tự sự. C. Phương pháp Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề… D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng …………………………………………….) 2. Bài cũ: Thế nào là sự việc, nhân vật trong văn tự sự? Em hãy kể ra các sự việc chính trong truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh”. 3. Bài mới: Truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên” đề cao nguồn gốc cao quý của người Việt Nam, truyền thuyết “Thánh Gióng” ngợi ca người anh hùng cứu nước làng Gióng, truyện cổ tích “Tấm Cám” phê phán mẹ con Cám nham hiểm, bày tỏ niềm trân trọng, thương mến đối với cô Tấm hiền lành, nhân hậu. Việc đề cao, phê phán hay bày tỏ tình cảm là thái độ xuyên suốt trong mỗi câu chuyện, làm cho các sự việc trở nên chặt chẽ hơn và ta gọi đó là ý chính hoặc chủ đề. Vậy thế nào là chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự, điều đó sẽ được tìm hiểu qua tiết học hôm nay. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Hướng dẫn Tìm hiểu chung Gọi hs đọc bài văn trong Sgk, sau đó trả lời các câu hỏi. Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị trước cho chú bé con nhà nông dân bị gãy đùi đã nói lên phẩm chất gì của người thầy thuốc? -> Ca ngợi lòng thương người của TT – thái độ hết lòng vì người bệnh. Chủ đề của bài văn được thể hiện ở những yếu tố nào? -> Chủ đề của bài văn thể hiện trực tiếp ở những câu văn và hành động của thầy Tuệ Tĩnh. - Câu văn: “Hết lòng thương yêu, cứu giúp người bệnh.”; “Con người ta cứu giúp nhau lúc hoạn nạn, sao ông bà lại nói chuyện ơn huệ”. - Việc làm: Bắt tay ngay vào việc chữa trị, không chú ý thái độ hậm hực của anh con nhà quý tộc; Trời đã sập tối, nhớ tới nhà quý tộc, ông vội vã ra đi không kịp nghỉ ngơi. Nhan đề thể hiện chủ đề của bài văn. Cho các nhan đề sau, chọn nhan đề thích hợp và nêu lí do chọn? -> Tên nào cũng phù hợp với cốt truyện. TT và hai người bệnh: nêu tình huống buộc lựa chọn -> thể hiện phẩm chất cao đẹp của danh y. Tấm lòng thương người của thầy TT/ Y đức của TT: chỉ ra chủ đề sát hơn vì Tấm lòng hay Y đức là nói tới tình cảm, đạo đức nghề nghiệp của thầy Em hãy đặt 1 tên khác cho truyện? (Một lòng vì người bệnh/ Ai có bệnh nguy hiểm hơn thì chữa trước cho người đó) Các phần MB, TB, KB ở câu chuyện trên thực hiện yêu cầu gì của bài văn tự sự? Từ việc phân tích ví dụ, em hiểu thế nào là chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự? Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập BT 1: Đọc truyện và trả lời câu hỏi - Chủ đề: Tố cáo tên cận thần tham lam; biểu dương sự chân thành, thông minh, hóm hỉnh của người nông dân. - Bố cục: 3 phần (MB: câu đầu. KB: câu cuối, TB: đoạn giữa) - So sánh với truyện “Tuệ Tĩnh” về chủ đề, tình huống truyện. Truyện Tuệ Tĩnh tình huống bất ngờ ở ngay đầu truyện; truyện “Phần thưởng” lại ở cuối truyện. BT 2: Đọc lại ST – TT, Sự tích Hồ Gươm, so sánh cách mở bài và kết bài của hai truyền thuyết này Thảo luận: Qua việc so sánh truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” và “Sự tích Hồ Gươm” hãy nêu các cách làm Mở bài và Kết bài? MB: 2 cách: + Giới thiệu chủ đề của chuyện. + Kể tình huống nảy sinh. KB: 2 cách: + Sự việc kết thúc câu chuyện. + Tiếp tục sang chuyện khác -> Kết mở. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học GV hướng dẫn Hs một số nội dung tự học ở nhà. I. Tìm hiểu chung về chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự 1. Phân tích ví dụ a. Chủ đề: Thái độ hết lòng vì người bệnh của thầy Tuệ Tĩnh: Ai nguy hiểm hơn thì chữa trị trước, không màng trả ơn. b. Tên truyện: - Tuệ Tĩnh và hai người bệnh: Nêu tình huống buộc lựa chọn, thể hiện phẩm chất cao đẹp của danh y. - Tấm lòng thương người của thầy Tuệ Tĩnh/ Y đức của Tuệ Tĩnh chỉ ra chủ đề sát hơn vì “Tấm lòng” hay “Y đức” là nói tới tình cảm, đạo đức nghề nghiệp của thầy Tuệ Tĩnh. c. Bố cục: 3 phần - Mở bài: Giới thiệu nhân vật. - Thân bài: Kể diễn biến sự việc. - Kết bài: Kết quả sự việc. 2. Ghi nhớ: (Sgk/45) II. Luyện tập BT 1: Chuyện “Phần thưởng” - Biểu dương người nông dân trung thực, thông minh. - Chế giễu tên cận thần tham lam. -> Sự việc thể hiện chủ đề: người nông dân xin thưởng 50 roi và đề nghị chia đều phần thưởng. Mở bài Kết bài Tuệ Tĩnh Giới thiệu nhân vật Gợi mở vấn đề Phần thưởng Giới thiệu tình huống Bất ngờ, ngạc nhiên BT 2: Mở bài Kết bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Nêu tình huống Nêu sự việc tiếp diễn. Sự tích hồ Gươm Nêu tình huống (nhưng dài) Nêu sự việc kết thúc. III. Hướng dẫn tự học - Nắm nội dung bài học, học thuộc Ghi nhớ. - Xác định chủ đề và dàn ý của truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên”. - Chuẩn bị bài Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. E. Rút kinh nghiệm Tuần: 04 Ngày soạn: 12/09/2013 Tiết : 15 - 16 Ngày dạy : 14/09/2013 TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ - Hướng dẫn bài viết số 1 - A. Mức độ cần đạt Biết tìm hiểu đề và làm bài văn tự sự. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề). - Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự. - Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý. 2. Kỹ năng - Tìm hiểu đề: đọc kỹ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự. - Bước đầu dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu đề, cách làm bài văn tự sự để chuẩn bị làm bài Tập làm văn số 1. C. Phương pháp Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề… D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng …………………………………………….) 2. Bài cũ: Thế nào là chủ đề? Nêu dàn ý của bài văn tự sự? 3. Bài mới: Qua các tiết học Tìm hiểu chung về văn tự sự; Sự việc và nhân vật trong văn tự sự; Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự, bước đầu chúng ta đã hiểu được một cách rõ ràng và cụ thể về văn tự sự. Đó chính là những bước đi đầu tiên để xây dựng cho các em sự hình thành khái quát để sau đó bắt tay vào làm bài văn tự sự cụ thể, hoàn chỉnh. Bài học hôm nay một lần nữa sẽ giúp em có những kiến thức thiết thực để làm bài văn tự sự. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Hướng dẫn Tìm hiểu chung * Tìm hiểu đề văn tự sự Gọi hs đọc các đề bài có trong Sgk và trả lời các câu hỏi. Lời văn đề (1) nêu ra yêu cầu gì? Những chữ nào trong đề cho em biết điều đó? -> Kể chuyện em thích; lời văn của em. Đề 2 phải kể được chuyện thể hiện cái tốt của bạn, cái tốt đó nổi trội hơn những bạn xung quanh. Đề 3: Kỉ niệm có thể vui hoặc buồn, song cần đáng nhớ. Đề 4: Ấn tượng sâu sắc. Đề 5: Quê em đổi mới so với trước. Đề 6: Thông qua việc gì để nhận thấy mình đã lớn. Đề 3, 4, 5, 6 không có từ “kể” có phải là đề văn tự sự không? -> Tuy không có từ kể nhưng rõ ràng đây là những đề văn tự sự vì từ trọng tâm trong đề đã xác định điều đó. Trong các đề trên, đề nào nghiêng về kể việc, đề nào nghiêng về kể người, đề nào nghiêng về tường thuật? * Hướng dẫn hs cách làm bài văn tự sự Gọi Hs đọc đề bài. Hs chọn một chuyện để kể lại. Chẳng hạn, truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Đề yêu cầu làm gì? (Kể câu chuyện em thích, lời văn của em) Nhân vật, sự việc nào được nói tới trong truyện? Truyện nhằm thể hiện chủ đề gì? Với truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh”, em dự định mở đầu thế nào, kể chuyện thế nào và kết thúc ra sao? (Gv: Các em hãy chọn cách kể phù hợp nhất, không bắt buộc phải nêu lại tất cả các chi tiết có trong văn bản, nhưng cũng tuyệt đối cấm chép lại văn bản mà nên dùng lời văn của mình). Ở tiết trước các em đã biết dàn bài của một bài văn tự sự gồm những phần nào? Nêu nhiệm vụ của mỗi phần. Hs trả lời. Hs thảo luận để lập dàn ý cho bài văn kể chuyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét và treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý để hs tham khảo. Ta viết bài văn hoàn chỉnh dựa vào đâu? Khi viết phải đảm bảo yêu cầu gì? Gv chia nhóm cho Hs thực hành viết bài. Nhóm 1,3 viết mở bài. Nhóm 2, 4 viết kết bài. Gv nhận xét, chỉnh sửa. Qua việc phân tích ví dụ cụ thể, em thấy để làm một bài văn tự sự cần phải trải qua những bước nào? Hs trả lời Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ. Hs đọc. Hết tiết 15 chuyển tiết 16 Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập Gv ghi đề lên bảng - 1 Hs đọc đề. Trước một đề văn tự sự, ta cần tiến hành thực hiện bước nào đầu tiên để không bị lạc đề? -> Tìm hiểu đề. Hãy trình bày cụ thể việc làm của em trong bước tìm hiểu đề? 1 Hs tự trình bày – Hs khác nhận xét, Gv nhận xét, hướng dẫn các em hoàn thành phần tìm hiểu đề. Lập ý cho đề văn theo yêu cầu: Đề nói tới nhân vật chính nào? Chủ đề của truyện là gì? Thảo luận: Hãy lập dàn ý cho bài văn kể chuyện Thánh Gióng? - Hs hoạt động theo nhóm . - Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận – nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Gv nhận xét chữa bài. Muốn hoàn thành một bài văn tự sự thì sau khi hoàn thành dàn ý ta còn phải làm gì? -> Viết thành văn. Viết xong các em đừng quên đọc lại bài làm của mình xem thử có mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt hay không. Lưu ý: Các em không sao chép nguyên xi như trong văn bản. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv hướng dẫn Hs một số nội dung tự học, sau đó hướng dẫn Hs chuẩn bị những kĩ năng cần thiết chuẩn bị viết bài Tập làm văn số 1. * Hướng dẫn viết Bài tập làm văn số 1: Về nhà, các em đọc kỹ lại các văn bản tự sự, thực hành kể chuyện bằng lời văn của em. Nhưng trước khi viết các em hãy thực hành một văn bản theo các bước làm một bài văn tự sự, cụ thể là tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc lại để chỉnh sửa lỗi sai. Có thực hành nhiều các em mới thành thạo trong việc làm văn tự sự và đạt điểm cao trong bài viết Tập làm văn số 1. I. Tìm hiểu chung về đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự 1. Phân tích ví dụ 1.1. Đề văn tự sự (1) Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em. (2) Kể chuyện về một người bạn tốt. (3) Kỷ niệm ngày thơ ấu. (4) Ngày sinh nhật của em. (5) Quê em đổi mới. (6) Em đã lớn rồi. - Đề 1 nghiêng về tường thuật. - Đề 3,4,5 nghiêng về kể việc. - Đề 2,6 nghiêng về kể người. 1.2. Cách làm bài văn tự sự Đề ra: Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em. (chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh) a. Tìm hiểu đề, tìm ý * Tìm hiểu đề: - Nội dung: câu chuyện em thích. - Hình thức: kể bằng lời văn của em. * Tìm ý: - Nhân vật: Sơn Tinh, Thủy Tinh, vua Hùng, Mị Nương. - Sự việc: Vua Hùng kén rể; Sơn Tinh, Thủy Tinh cầu hôn, hai bên giao chiến… - Chủ đề: - Giải thích hiện tượng lũ lụt. - Tinh thần phòng chống lũ. b. Lập dàn ý - Mở bài: Hùng Vương muốn kén rể. - Thân bài: Kể diễn biến các sự việc theo trật tự nhất định: (Xem các sự việc từ 2 – 6 trong Sgk/37) - Kết bài: Hàng năm Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng năm nào cũng thua. c. Viết lời kể Quan trọng nhất là kể đoạn mở đầu và đoạn kết thúc. -> Đầu xuôi đuôi lọt. d. Đọc và chỉnh sửa 2. Ghi nhớ: (Sgk/48) Hết tiết 15 chuyển tiết 16 II. Luyện tập Đề ra: Kể lại truyền thuyết Thánh Gióng bằng lời văn của em. a. Tìm hiểu đề - Nội dung: Câu chuyện Thánh Gióng. - Hình thức: Kể bằng lời văn của em . b. Lập ý - Nhân vật: Thánh Gióng - Chủ đề: Ca ngợi tinh thần yêu nước, ước mơ đánh giặc cứu nước của nhân dân ta. c. Lập dàn ý * Mở bài: Giới thiệu Gióng, sự ra đời kì lạ của cậu. * Thân bài: - Sứ giả đi tìm người tài giỏi cứu nước, Gióng nhận lời đi đánh giặc. - Gióng yêu cầu làm ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt,… - Gióng ăn khoẻ, lớn nhanh, bà con góp gạo để nuôi cậu. - Khi ngựa sắt, áo giáp sắt, roi sắt được đem đến, Gióng vươn vai thành một tráng sĩ rồi cưỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt ra trận. - Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre quật vào giặc. - Thắng giặc, Gióng lên núi, bỏ lại áo giáp, cưỡi ngựa bay về trời. * Kết bài: - Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ. - Những dấu tích chiến công mà Gióng để lại. d. Viết thành văn Dựa vào dàn ý chi tiết, viết theo bố cục 3 phần. e. Đọc lại và chỉnh sửa III. Hướng dẫn tự học - Viết hoàn thiện các bài văn theo dàn ý đã lập. - Nắm vững nội dung bài học; học thuộc Ghi nhớ. - Ôn tập chuẩn bị cho bài viết Tập làm văn số 1. - Chuẩn bị bài mới: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. E. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docNV6 tuan 4.doc
Giáo án liên quan