Giáo án Ngữ văn 6 Tuần 06 Tiết 21, 22 Thạch Sanh (truyện cổ tích)

A. Mức độ cần đạt

Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện.

B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ

 1. Kiến thức

- Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.

- Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh.

 2. Kỹ năng

- Bước đầu biết cách đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.

- Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện.

- Kể lại câu chuyện cổ tích.

 3. Thái độ: Thêm yêu truyện cổ tích Thạch Sanh.

C. Phương pháp

Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động tiếp nhận tác phẩm

D. Tiến trình dạy học

 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng .)

 2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của 2 Hs

 3. Bài mới: “Thạch Sanh” là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu trong kho tàng truyện cổ tích Việt Nam được nhân ta yêu thích. Vì sao lại như vậy? Sức hấp dẫn của câu chuyện nằm ở đâu? Chúng ta sẽ cũng giải mã qua tiết học hôm nay.

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3456 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 Tuần 06 Tiết 21, 22 Thạch Sanh (truyện cổ tích), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 06 Ngày soạn: 20/09/2013 Tiết: 21 - 22 Ngày dạy: 23/09/2013 THẠCH SANH (Truyện cổ tích) A. Mức độ cần đạt Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ. - Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh. 2. Kỹ năng - Bước đầu biết cách đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện. - Kể lại câu chuyện cổ tích. 3. Thái độ: Thêm yêu truyện cổ tích Thạch Sanh. C. Phương pháp Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động tiếp nhận tác phẩm… D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng …………………………………………….) 2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của 2 Hs 3. Bài mới: “Thạch Sanh” là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu trong kho tàng truyện cổ tích Việt Nam được nhân ta yêu thích. Vì sao lại như vậy? Sức hấp dẫn của câu chuyện nằm ở đâu? Chúng ta sẽ cũng giải mã qua tiết học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu chung Nêu khái niệm Truyện cổ tích? Hs căn cứ chú thích Sgk/53 trả lời. Gv: Truyện “Thạch Sanh” là một tác phẩm vừa lớn về đề tài và nội dung, vừa phong phú về loại hình nhân vật, vừa chặt chẽ, hoàn chỉnh về kết cấu nghệ thuật. Ở đây, vừa có đấu tranh với thiên nhiên chống các loài yêu quái, vừa có đấu tranh giai cấp trong xã hội, lại có cả đấu tranh dân tộc chống ngoại xâm 18 nước chư hầu, đấu tranh cho tình yêu đôi lứa. Nhân vật có nhiều mặt hoạt động rộng lớn, gặp nhiều loại kẻ thù, lập nhiều chiến công, có nhiều tài năng, phẩm chất cao đẹp. Có thể nói, trong những nhân vật chính diện mà truyện cổ tích Việt Nam xây dựng, Thạch Sanh là con người đẹp nhất, tiêu biểu nhất và hoàn hảo nhất. Hoạt động 2: Hướng dẫn Đọc - hiểu văn bản Yêu cầu giọng đọc: lên xuống, trầm bổng theo nhân vật và nội dung câu chuyện. Gv đọc mẫu 1 đoạn gọi Hs đọc tiếp Em hãy tóm tắt văn bản một cách ngắn gọn nhất? Cho hs đọc thầm phần chú thích Có thể chia văn bản thành mấy phần? Nêu nội dung mỗi phần. - Phần 1: Từ đầu đến “mọi phép thần thông”: Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh. Phần 2: Tiếp… “làm Quận công”: kết nghĩa anh em với Lý Thông, diệt chằn tinh. Lý Thông cướp công. Phần 3: Tiếp… “bọ hung”: Thạch Sanh cứu công chúa, mẹ con Lý Thông bị biến thành bọ hung. Phần 4: còn lại: TS tiêu diệt quân xâm lược, vua nhường ngôi. Cho biết phương thức biểu đạt chính của văn bản? Qua theo dõi câu chuyện, hãy cho biết ai là nhân vật chính, được nói tới nhiều nhất? Thạch Sanh ra đời như thế nào? Hãy tìm những chi tiết nói về sự ra đời của chàng? So sánh với sự ra đời của Thánh Gióng, của Sọ Dừa có gì giống và khác? Việc tác giả dân gian kể về sự ra đời bình thường và khác thường của Thạch Sanh có ý nghĩa gì? -> Tô đậm tính chất kỳ lạ, đẹp đẽ cho nhân vật lý tưởng, làm tăng sức hấp dẫn của câu chuyện… Qua đó, em có nhận xét gì về nguồn gốc xuân thân của Thạch Sanh? -> Thạch Sanh là con của dân thường, cuộc đời và số phận gần gũi với nhân dân… Hết tiết 21 chuyển tiết 22 Thạch Sanh phải trải qua những thử thách nào? Qua thử thách đó TS lập được chiến công gì? Hs tìm chi tiết trong văn bản trả lời. Em có nhận xét gì về những thử thách của TS? -> Trong truyện cổ tích, khó khăn trắc trở do các lực lượng đối kháng gây ra cho nhân vật luôn tăng dần và thử thách sau bao giờ cũng khó khăn hơn thử thách trước. TS đã chiến thắng tất cả kẻ thù nhờ vào đâu? -> Nhờ tài năng, phẩm chất và sự giúp đỡ của các phương tiện thần kỳ. Qua các chi tiết trên, em thấy Thạch Sanh là người như thế nào? Em học được điều gì qua nhân vật Thạch Sanh? Cuối cùng TS nhận được những phần thưởng gì? -> Kết thúc có hậu thể hiện ước mơ đổi đời của nhân dân ta, thể hiện chân lý ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác, lẽ công bằng thắng sự bất công. Đây là cách kết thúc phổ biến trong truyện cổ tích… Thảo luận (3p): Trong quá trình vượt qua những thử thách cam go Thạch Sanh đã sử dụng những vũ khí có khả năng kỳ kiệu. Vậy theo em ý nghĩa của những chi tiết thần kỳ đó là gì? - Tiếng đàn: Tiếng đàn giải câm cho công chúa, qua đó vạch mặt kẻ thù bất nhân, tiếng đàn còn làm nhụt ý chí quân thù. - Niêu cơm thần kỳ: ăn hết lại đầy. Cùng với tiếng đàn thức tỉnh nỗi nhớ quê, tiếng đàn kêu gọi hòa bình đó là niêu cơm của tình thương, lòng nhân ái, của ước vọng đoàn kết để các dân tộc sinh sống hòa bình, nhân dân ấm no, hạnh phúc. Nói về Lý Thông, em thấy y là người thế nào? Đặc điểm nổi bật của tên bán rượu này là gì? Tìm những chi tiết trong văn bản để chứng minh. - Lợi dụng tình anh em kết nghĩa, lợi dụng tính cả tin, thật thà bóc lột sức lao động của Thạch Sanh. - Lừa, cướp công của TS; Bỏ TS dưới hang sâu. -> Sự đối lập giữa thiện và ác, lao động và bóc lột, anh hùng và tiểu nhân … Chỉ ra mối quan hệ giữa công chúa với Thạch Sanh? -> Nhờ công chúa, thông qua tiếng đàn Thạch Sanh mới có cơ hội thanh minh, minh oan và vạch mặt Lý Thông. * Hướng dẫn tổng kết Em hãy khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản vừa học? Hs đọc phần Ghi nhớ, Sgk/67. Qua văn bản này, nhân dân muốn gửi gắm tới người đọc điều gì? Vài HS trả lời. Gv chốt ý, ghi bảng ý nghĩa. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv hướng dẫn Hs một số nội dung tự học. I. Giới thiệu chung 1. Khái niệm truyện cổ tích: (Sgk/53) 2. Truyện cổ tích Thạch Sanh - Lớn về đề tài và nội dung. - Loại hình nhân vật phong phú. - Kết cấu nghệ thuật hoàn chỉnh. - Thạch Sanh là con người đẹp nhất, tiêu biểu nhất, hoàn hảo nhất mà truyện cổ tích Việt Nam xây dựng - dũng sĩ dân gian cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa, chiến thắng giặc ngoại xâm. II. Đọc – hiểu văn bản 1. Đọc, tìm hiểu nghĩa từ khó 2. Tìm hiểu văn bản 2.1. Bố cục: 4 phần 2.2. Phương thức biểu đạt: Tự sự 2.2. Phân tích a. Nhân vật Thạch Sanh – người dũng sĩ dân gian * Nguồn gốc xuất thân: - Con một gia đình nông dân tốt bụng. - Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi. -> Cuộc đời, số phận gần gũi với nhân dân. - Do Ngọc Hoàng sai thái tử xuống đầu thai. - Mang thai trong nhiều năm mới sinh. - Được thiên thần dạy đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông. -> Chi tiết kì lạ, hoang đường. => Nguồn gốc cao quý, tuy nghèo khổ nhưng lương thiện. Hết tiết 21 chuyển tiết 22 * Những thử thách và chiến công hiển hách Thử thách Chiến công - Bị mẹ con Lí Thông lừa đi canh miếu thờ. - Xuống hang đại bàng. - Lí Thông lấp hang. - Bị hồn đại bàng, hồn chằn tinh báo thù. - Bị binh lính 18 nước chư hầu khiêu chiến. binh đao. -> Các tình tiết sắp xếp tự nhiên… => Thử thách càng lúc càng khó khăn. - Diệt được chằn tinh, thu được bộ cung tên bằng vàng - Diệt đại bàng, cứu được công chúa. - Cứu được thái tử con vua Thuỷ Tề. - Nhờ tiếng đàn được giải cứu. - Dẹp yên không cần binh đao. -> Yếu tố tưởng tượng, thần kì => Chiến thắng vẻ vang nhờ nhân cách và phương tiện thần kì. à Người anh hùng thật thà, chất phát, dũng cảm, tài năng, trung hậu, nhân ái và yêu hòa bình. * Kết quả: - Kết hôn cùng công chúa, - Vua nhường ngôi. -> Kết thúc có hậu. => Ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lí xã hội của nhân dân ta. (Ở hiền gặp lành) * Ý nghĩa của một số chi tiết thần kỳ - Tiếng đàn: Tiếng đàn tượng trưng cho tình yêu, công lý, tiếng đàn nhân đạo, hòa bình. - Niêu cơm thần: Tượng trưng cho tình thương, lòng nhân ái, ước vọng đoàn kết, yêu hòa bình của nhân dân ta. b. Các nhân vật khác: * Nhân vật Lý Thông: - Là kẻ thù chủ yếu, lâu dài và nguy hiểm nhất của Thạch Sanh. -> Dối trá, xảo quyệt, tàn nhẫn, mất hết lương tâm, vong ân bội nghĩa... Bị trời trừng phạt làm con bọ hung bẩn thỉu. * Nhân vật công chúa: Là ân nhân, người yêu, người vợ của Thạch Sanh. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật b. Nội dung -> Ghi nhớ: (Sgk/67) * Ý nghĩa văn bản: “Thạch Sanh” thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện. III. Hướng dẫn tự học - Đọc kỹ truyện, nhớ những chiến công của Thạch Sanh. Tập kể lại truyện. - Trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của em về các chiến công của Thạch Sanh. - Soạn bài mới: Chữa lỗi dùng từ. E. Rút kinh nghiệm Tuần: 06 Ngày soạn: 20/09/2013 Tiết: 23 Ngày dạy : 28/09/2013 CHỮA LỖI DÙNG TỪ A. Mức độ cần đạt - Nhận biết lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. - Biết cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. - Cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. 2. Kỹ năng - Nhận biết dùng từ không đúng nghĩa. - Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ. 3. Thái độ: Có ý thức dùng từ chính xác khi nói và viết, tránh lỗi khi dùng từ. C. Phương pháp Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề… D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng …………………………………………….) 2. Bài cũ: Từ có thể có mấy nghĩa? Nêu hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Cho ví dụ. 3. Bài mới: Bất cứ từ nào cũng có hai mặt đó là nội dung và hình thức. Nội dung của từ thuộc tinh thần nhưng hình thức lại mang tính vật chất nên ta có thể nghe được, nhìn được. Và khi dùng từ nếu mắc lỗi đó là mắc lỗi về mặt hình thức, chẳng hạn lỗi trong chữ viết, hay trong cách phát âm. Vậy việc dùng từ thế nào cho đúng, nếu sai, cách chữa lỗi dùng từ phải như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua tiết học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Hướng dẫn Tìm hiểu chung * Sửa lỗi lặp từ Đoạn a có những từ ngữ nào được lặp lại? Lặp mấy lần? Tác dụng của việc lặp lại. Việc lặp đi lặp lại các từ ở ví dụ a có gì khác so với việc lặp từ ở ví dụ b? Nguyên nhân mắc lỗi là gì? Chữa lại câu mắc lỗi? * Sửa lỗi lẫn lộn các từ gần âm Gv treo bảng phụ ghi ví dụ (Câu a, b) Gạch dưới từ dùng không đúng ở câu a và b? Nêu nguyên nhân mắc lỗi? Em viết lại cho đúng? Gv: Từ luôn luôn có hai mặt gắn bó mật thiết với nhau đó là nội dung và hình thức. Vì vậy nếu sai về hình thức sẽ dẫn đến sai về nội dung. Ở đây: tham quan tức là xem tận mắt để mở rộng hiểu biết hoặc học tập kinh nghiệm; thăm quan: từ vô nghĩa. (không có từ này trong tiếng Việt). Mấp máy: cử động khẽ và liên tiếp; nhấp nháy: mở ra nhắm lại liên tiếp (mắt nhấp nháy), ánh sáng khi loé ra khi tắt liên tiếp (đèn nhấp nháy). Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập BT1: Lược bỏ những từ ngữ trùng lặp trong các câu a, b, c * Câu hoàn chỉnh: a. Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quý mến. b. Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ đều là những người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp. c. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành. BT2: Hs thảo luận nhóm Thay từ sai trong các câu bằng từ khác. Nêu nguyên nhân sai? Gv giải thích nghĩa mỗi từ - Linh động: không rập khuôn, máy móc. - Sinh động: gợi ra hình ảnh, cảm xúc, liên tưởng. - Bàng quang: bọng chứa nước tiểu. - Bàng quan: dửng dưng, thờ ơ như người ngoài. - Thủ tục: những quy định hành chính cần tuân thủ. - Hủ tục: phong tục đã lỗi thời. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv hướng dẫn hs một số nội dung tự học ở nhà. I. Tìm hiểu chung 1. Lặp từ a. Vd1. - Từ tre lặp 7 lần, giữ 4 lần, anh hùng 2 lần. -> Mục đích: nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hoà như một bài thơ văn xuôi. b. Vd2: - Ngữ đoạn truyện dân gian lặp 2 lần. - Nguyên nhân: Do diễn đạt kém. - Chữa lại: Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. 2. Lẫn lộn các từ gần âm - Từ dùng không đúng: a. Thăm quan. b. Nhấp nháy. - Nguyên nhân: Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm của từ. - Chữa lại: - Thăm quan -> tham quan. - Nhấp nháy -> mấp máy. II. Luyện tập BT1 a. Bỏ: bạn, ai, cũng, rất, lấy làm, bạn, Lan b. - Bỏ câu chuyện ấy, - Thay câu chuyện này bằng câu chuyện ấy - Thay những nhân vật ấy bằng đại từ họ - Thay những nhân vật bằng những người c. Bỏ lớn lên BT2: - Từ sai, chữa lại: a. Linh động -> sinh động b. Bàng quang -> bàng quan c. Thủ tục -> hủ tục - Nguyên nhân sai: Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm, lẫn lộn từ gần âm. III. Hướng dẫn tự học - Lập bảng phân biệt các từ dùng sai, dùng đúng. - Tìm những từ ngữ gần âm để phân biệt. - Luyện viết chính tả các từ có phụ âm đầu: ch/tr. - Soạn bài mới: Chữa lỗi dùng từ (tt) E. Rút kinh nghiệm Tuần: 06 Ngày soạn: 20/09/2013 Tiết: 24 Ngày dạy: 28/09/2013 CHỮA LỖI DÙNG TỪ (Tiếp theo) - Hướng dẫn làm bài kiểm tra Văn - A. Mức độ cần đạt - Nhận biết lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. - Biết cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. - Cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. 2. Kỹ năng - Nhận biết dùng từ không đúng nghĩa. - Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ. 3. Thái độ: Có ý thức dùng từ chính xác khi nói và viết, tránh lỗi khi dùng từ. C. Phương pháp Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm… D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A3 vắng …………………………………………….) 2. Bài cũ: Nêu những lỗi thường gặp khi dùng từ đã học ở tiết trước? Cho ví dụ. 3. Bài mới: Ở tiết học trước chúng ta đã đi vào xem xét những lỗi sai, thường gặp trong việc dùng từ. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ đi sâu thêm một bước để tránh việc dùng từ không đúng nghĩa. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Hướng dẫn phát hiện và sửa lỗi dùng từ sai nghĩa. Gv treo bảng phụ ghi các ví dụ trong Sgk/75. Gọi Hs đọc các ví dụ trong Sgk. Các em hãy chỉ ra lỗi trong các câu trên? Hs thảo luận nhóm 3 phút. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. Hs trả lời. Gv gợi ý bằng cách cho các em nói cách hiểu của mình về cả câu, sau đó tìm từ dùng sai nghĩa. Về từ “đề bạt”, Gv giảng thêm: Đó là từ chỉ dùng trong trường hợp người được cử giữ chức vụ cao, do cấp có thẩm quyền quyết định mà không phải qua bầu cử. Nhược điểm, điểm yếu: Điểm yếu kém. Bầu: Tập thể chọn người giao chức vụ bằng cách bỏ phiếu, biểu quyết. Chứng kiến: Tận mắt nhìn thấy sự việc no đó đang xảy ra. Vậy việc dùng sai như vậy xuất phát từ nguyên nhân nào? Cách khắc phục? Hs suy nghĩ, trả lời. Gv nhận xét, chốt ý đúng. Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập BT1: Gạch dưới các kết hợp từ đúng? (cho hs làm nhanh trong 1 phút. Sau đó gv giải thích nghĩa của các từ cho hs hiểu rõ thêm) BT2: Chọn từ thích hợp điền trống (hs làm nhanh) BT3: Chữa lỗi dùng từ trong câu * Học sinh thảo luận nhóm. a. Gv: Bộ phận (tay, chân) của người có sự tương ứng với các hành động: tống bằng tay tương ứng với một cú đấm; tung bằng chân tương ứng với một cú đá (tung bóng) b. Gv giải thích nghĩa các từ: thực thà: thật thà, theo sự thực, không giả dối; thành khẩn: thành thực mong muốn; bao biện: tự bày tỏ phải trái, bảo vệ cho mình; ngụy biện: biện luận làm cho người khác nghĩ sai lầm. c. Tinh tú: các vì sao nói chung (tinh tú trời cao làm vương miện sáng); tinh túy: thuần nhất, không pha lẫn. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học - Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị những bài tập ở nhà; - Hướng dẫn làm bài Kiểm tra Văn: Các em ôn lại các kiến thức về phần văn đã học bao gồm các văn bản thuộc thể loại truyền thuyết, truyện cổ tích: về khái niệm thể loại, về nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa các văn bản. Hình thức bài kiểm tra sẽ kết hợp cả phần trắc nghiệm và tự luận với tỉ lệ 3/7. Chú ý bám sát nội dung phân tích, nắm vững nội dung văn bản để làm bài kt thật tốt. Lưu ý: những văn bản Hướng dẫn đọc thêm không cần học. I. Tìm hiểu lỗi dùng từ không đúng nghĩa 1. Phát hiện lỗi - “Yếu điểm” -> Điểm quan trọng. - “Đề bạt” -> Được cử để giữ chức vụ cao hơn. - “Chứng thực” -> Xác nhận đúng sự thực. 2. Chữa lỗi - Thay “yếu điểm” = “nhược điểm”, “điểm yếu”. - Thay “đề bạt” = “bầu”. - Thay “chứng thực” = “chứng kiến”. 3. Nguyên nhân và cách khắc phục * Nguyên nhân: - Không biết nghĩa - Hiểu nghĩa sai - Hiểu nghĩa không đầy đủ * Cách khắc phục - Không dùng từ không hiểu hoặc hiểu chưa rõ nghĩa. - Khi chưa hiểu nghĩa cần tra từ điển. II. Luyện tập BT1: Bản (tuyên ngôn); (tương lai) xán lạn; bôn ba (hải ngoại); (bức tranh) thủy mặc; (nói năng) tùy tiện. BT2: a. Khinh khỉnh; b. Khẩn trương; c. Băn khuăn BT3: a. Tống một cú đấm; tung một cú đá. b. Thay thực thà bằng thành khẩn; thay bao biện bằng ngụy biện. c. Thay tinh tú bằng tinh túy III. Hướng dẫn tự học - Làm hoàn thiện các bài tập vào vở bài tập. - Soạn bài mới: “Em bé thông minh”. E. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docNV6 tuan 6.doc
Giáo án liên quan