A.Mục tiêu :
- HS kể được một câu chuyện có ý nghĩa , bài viết có bố cục rõ ràng , hợp lý .
- Rèn KN tư duy đọc lập suy nghĩ khi làm bài , KN làm văn kể chuyện .
- GD HS ý thức tự giác , độc lập suy nghĩ làm bài .
B. Chuẩn bị :
- Thầy : Đề , đáp án .
- Trò : Ôn tập văn kể chuyện , tham khảo những bài văn kể chuyện mẫu .
C. Tiến trình dạy học :
a. Tổ chức : ( 1 ) 6
b. Các hoạt động dạy học :
I. Đề bài : Hãy kể diễn cảm truyện : Thạch Sanh .
II. Đáp án :
1. Mở bài : ( 2 diỉem )
- Giới thiệu chung :
+ Ngày xưa ở quận Cao Bình
+ Thạch Sanh ( là thái tử của Ngọc Hoàng được sai xuống trần đầu thai làm con 2 vợ chồng già hiếm muộn .
2. Thân bài : ( 6 diểm )
Diễn biến của truyện :
+ Người vợ có mang đến mấy năm mà chưa sinh nở .
+ Người chồng qua đời . Mãi sau người vợ mới sinh được một cậu con trai khôi ngô tuấn tú , đặt tên là Thạch Sanh .
+ Cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết . Cậu một mình sống trong túp lều dưới gốc đa , kiếm ăn qua ngày bằng nghề đốn củi .
+Cậu được các vị thần dạy võ nghệ và mọi phép thần thông .
+ Nghe Lý Thông dụ dỗ – Thạch Sanh về ở với mẹ con hắn
+ Lý Thông lừa Thạch Sanhđi nộp mạng thay cho hắn – Thạch Sanhchém chết Chằn Tinh
+ Lý Thông cướp công Thạch Sanh , được vua phong cho tước quận công .
+ Thạch Sanh bắn đại bàng bị thương cứu công chúa . Trong hang sâu , chàng giải thoát cho con vua Thủy Tề , được Thủy Tề tặng cho cây đàn .
+ Thạch Sanh bị Lý Thông cướp công hãm hại .
+ Hồn chằn Tinh và Đại bàng lập mưu báo thù Thạch Sanh , chàng bị giam trong ngục tối
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn :
Giảng :
Tiết 49 + 50 .
Viết bài tập làm văn số 3 .
A.Mục tiêu :
HS kể được một câu chuyện có ý nghĩa , bài viết có bố cục rõ ràng , hợp lý .
Rèn KN tư duy đọc lập suy nghĩ khi làm bài , KN làm văn kể chuyện .
GD HS ý thức tự giác , độc lập suy nghĩ làm bài .
B. Chuẩn bị :
- Thầy : Đề , đáp án .
- Trò : Ôn tập văn kể chuyện , tham khảo những bài văn kể chuyện mẫu .
C. Tiến trình dạy học :
a. Tổ chức : ( 1’ ) 6
b. Các hoạt động dạy học :
I. Đề bài : Hãy kể diễn cảm truyện : Thạch Sanh .
II. Đáp án :
1. Mở bài : ( 2 diỉem )
- Giới thiệu chung :
+ Ngày xưa ở quận Cao Bình …
+ Thạch Sanh ( là thái tử của Ngọc Hoàng được sai xuống trần đầu thai làm con 2 vợ chồng già hiếm muộn .
2. Thân bài : ( 6 diểm )
Diễn biến của truyện :
+ Người vợ có mang đến mấy năm mà chưa sinh nở .
+ Người chồng qua đời . Mãi sau người vợ mới sinh được một cậu con trai khôi ngô tuấn tú , đặt tên là Thạch Sanh .
+ Cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết . Cậu một mình sống trong túp lều dưới gốc đa , kiếm ăn qua ngày bằng nghề đốn củi .
+Cậu được các vị thần dạy võ nghệ và mọi phép thần thông .
+ Nghe Lý Thông dụ dỗ – Thạch Sanh về ở với mẹ con hắn
+ Lý Thông lừa Thạch Sanhđi nộp mạng thay cho hắn – Thạch Sanhchém chết Chằn Tinh
+ Lý Thông cướp công Thạch Sanh , được vua phong cho tước quận công .
+ Thạch Sanh bắn đại bàng bị thương cứu công chúa . Trong hang sâu , chàng giải thoát cho con vua Thủy Tề , được Thủy Tề tặng cho cây đàn .
+ Thạch Sanh bị Lý Thông cướp công hãm hại .
+ Hồn chằn Tinh và Đại bàng lập mưu báo thù Thạch Sanh , chàng bị giam trong ngục tối
+ Công chúa từ khi được cứu thoát tự nhiên bị câm – vua sai Lý Thông tìm thầy chữa bệnh cho nàng nhưng không ai chữa được
+ Nghe tiếng đàn Thạch Sanh, công chúa hết bệnh , nói cười vui vẻ , vua truyền gọi người gấy đàn vào cung .
+ Thạch Sanh tâu bày đầu đuôi câu chuyện – mẹ con Lý Thông bị sét đánh chết , hóa thành bọ hung .
3. Kết bài ( 2 diểm )
- Nhà vua gả công chúa cho T S . Bằng tiếng đàn thần chàng dẹp yên quân của 18 nước kéo sang gây chiến .
- T S dọn cơm thiết đãi kẻ thua trận . Niêu cơm thần ăn mãi không hết .
III. Biểu điểm :
Điểm 9 - 10 :
- Đảm bảo ND - HT , lời văn có cảm xúc .
- Không sai lỗi chính tả .
Điểm 7 - 8 :
- Đảm bảo ND - HT , lời văn có cảm xíc .
- Còn mắc 3 , 5 lỗi chính tả .
Điểm 5, 6 :
- Đảm bảo ND , còn thiếu sự lô gíc , mạch lạc .
- Còn sai 6 , 7 lỗi chính tả .
Điểm 3 , 4 :
- ND sơ sài , kể chưa lô gíc ,
- Trình bày bẩn , còn viết sai chính tả .
Điểm 1, 2 :
- ND sơ sài , chưa nắm được cốt truyện .
Chữ viết cẩu thả , sai nhiều lỗi chính tả .
Điểm 0 : Bỏ giấy trắng .
c. Củng cố : Thu bài – Nhận xét giờ viết bài .
d. Hướng dẫn học bài :- Ôn tập văn tự sự
Đọc , soạn bài : Treo biển , Lợn cưới áo mới – Theo hệ thống câu hỏi sgk .
Soạn :
Giảng :
Tiết 51 :
Treo biển
Hướng dẫn đọc thêm :
Lợn cưới áo mới .
A.Mục tiêu : Giúp HS hiểu được :
KN truyện cười , nội dung ý nghĩa , NT gây cười trong truyện : Treo biển , HD đọc thêm truyện : Lợn cưới áo mới , kể tóm tắt dược truyện .
Rèn KN đọc , kể , cảm thụ truyện cười .
GD HS say mê hứng thú học bộ môn .
B. Chuẩn bị :
- Thầy : sgk , giáo án , BP .
- Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk .
C. Tiến trình dạy học :
a. Tổ chức : ( 1’ ) 6
b. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò .
TG
Nội dung .
HĐ1 : Kiểm tra : Vở soạn của HS – nhận xét …
HĐ2 : Giới thiệu bài : Nhắc lại 1 số truyện cười đã học ở tiểu học – 1 số truyện cười đã dược chuyển thể thành kịch
HĐ3 : HD HS đọc , kể - tìm hiểu chú thích .
- GV HD đọc : đọc mẫu – HS đọc – nhận xét – uốn nắn .
- HS kể lại câu chuyện – nhận xét .
? Câu chuyện có yếu tố gây cười nào không ? ( HS nêu ý kiến – nhận xét )
? Thế nào là truyện cười ? ( HS phát biểu – GV chốt )
- HS giải thích 1 số từ khó trong sgk .
HĐ4 : HD HS tìm hiểu văn bản .
- GV : HD HS quan sát BP ghi nhan đề VB ? ND tấm biển có mấy yếu tố ? ( 4 yếu tố )
? Đó là những yếu tố nào ? Nêu vai trò của từng yếu tố ?
? Bốn yếu tố này có quan trọng không ?
? Quan trọng ở chỗ nào ?
? Em đã nghe thấy thông tin quảng cáo về mặt hàng nào ? ( HS nêu ý kiến – nhận xét )
? Biển quảng cáo của nhà hàng được mấy người góp ý ?
? Cách góp ý ntn ? ( HS trả lời –nhận xét)
? Ông chủ hàng tiếp thu lời góp ý ntn?
? Qua đó em có đánh giá gì về ông chủ hàng ?
? Nếu đem câu chuyện chuyển thể thành vở kịch , thì chi tiết nào sẽ làm cho khán giả cười to nhất ? ( Ông chủ cất tấm biển )
? Qua tìm hiểu em thấy câu chuyện có ý nghĩa gì ? ( HS thảo luận cặp – nhận xét – GV kết luận )
? Từ câu chuyện này ta rút ra được bài học gì ? ( thảo luận cặp –nêu ý kiến – GV chốt )
? Nếu nhà hàng nhờ em sửa lại biển quảng cáo – em sẽ sửa ntn ? ( cửa hàng bán cá tươi )
? ND - NT tiêu biểu trong bài này là gì ? ( HS nêu ý kiến – nhận xét - đọc ghi nhớ sgk )
HĐ5 : HD HS đọc thêm VB :
- GV HD đọc - đọc mẫu – HS đọc – nhận xét – uốn nắn )
- HS kể tóm tắt – nhận xét .
- HD HS theo dõi chú thích – giải thích 1 số từ khó sgk .
? Qua phần đọc , kể em hãy nêu ND của truyện ? ( thảo luận cặp – nêu ý kiến –nhận xét – kết luận )
? Câu truyện phê phán điều gì ?
? ND NT tiêu biểu của VB này là gì ? ( HS nêu ý kiến – nhận xét -đọc ghi nhớ sgk )
HĐ6 : Củng cố :
HĐ7 : Hướng dẫn học bài :
4’
1’
10’
14’
10’
3’
2’
I. Đọc , kể , tìm hiểu chú thích .
1. Đọc , kể .
2. Từ khó .
* Khái niệm : sgk.
II. Tìm hiểu văn bản .
1. Nội dung .
- Tấm biển có 4 yếu tố :
+ ở đây : thông báo địa điểm .
+ có bán : thông báo hoạt động của nhà hàng .
+ cá : chỉ mặt hàng
+ tươi : chỉ chất lượng .
- Các yếu tố trên rất cần thiết cho 1 biển quảng cáo bằng ngôn ngữ .
- Có 4 người góp ý :
+ cười bảo …
+ nói …
- Chủ hàng : không cần suy nghĩ lập tức làm theo .
à thiếu chủ kiến , thiếu lập trường quan điểm .
à tiếng cười bộc lộ rõ nhất ở phần kết thúc câu chuyện .
2. ý nghĩa :
- mua vui .
- phê phán nhẹ nhàng người không có chủ kiến .
3. Bài học :
- Phải có chủ kiến khi làm việc .
- Tiếp thu ý kiến 1 cách có chọn lọc .
* Ghi nhớ : sgk .
III. H D Đ T : Lợn cưới áo mới .
1. Đọc , kể , tìm hiểu chú thích .
2. Tìm hiểu văn bản .
a. Nội dung .
- Anh lợn cưới :
+ Sắp cưới à lợn sổng à đi tìm .
+ Hỏi thăm à thừa thông tin , không thích hợp .
à mục đích : khoe .
- Anh áo mới :
+ trả lời : thừa thông tin
à mục đích : khoe .
b. ý nghĩa :
- mua vui .
- phê phán thói khoe của .
* Ghi nhớ : sgk .
*- ND , ý nghĩa của 2 câu chuyện .
- Rút ra bài học cho bản thân .
*- Đọc , kể lại chuyện – học thuộc ghi nhớ .
Đọc , soạn bài : Số từ và lượng từ – theo hệ thống câu hỏi sgk .
Soạn :
Giảng :
Tiết 52
Số từ và lượng từ .
A.Mục tiêu : Giúp HS nắm được :
ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ . Biết dùng đúng số từ và lượng từ khi nói viết .
Rèn KN sử dụng số từ , lượng từ hợp lý .
GD HS say mê học bộ môn .
B. Chuẩn bị :
- Thầy : sgk , giáo án , BP .
- Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk .
C. Tiến trình dạy học :
a. Tổ chức : ( 1’ ) 6
b. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò .
TG
Nội dung .
HĐ1 : Nêu ND , ý nghĩa của truyện : Lợn cưới áo mới , Treo biển ?
HĐ2 : Giới thiệu bài : Trong khi tạo lập VB nói viết , nhiều em còn nhầm lẫn giữa số từ và lượng từ . Vậy để tránh nhầm lẫn và sử dụng đúng số từ , lượng từ ta cần chú ý đến những yếu tố nào ? …Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu bài …
HĐ3 :HD HS tìm hiểu về số từ .
- HS đọc VD sgk :
? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu ?
+ hai à chàng
+ một trăm à ván …
+ một trăm à nệp …
+ chín à ngà , cựa , hồng mao , đôi .
+ sáu à Hùng Vương .
? Các từ được bổ nghĩa là từ loại gì ? ( DT )
? Các từ đó bổ sung ý nghĩa gì ? Vị trí của chúng so với từ mà nó bổ nghĩa ?
? Những từ đó thuộc từ loại gì ? ( Số từ )
? Số từ là gì ? Cho VD ? ( HS trả lời – lâý VD – nhận xét – bổ sung - đọc ghi nhớ sgk :
HĐ4 : HD tìm hiểu về lượng từ :
-HS đọc VD sgk :
? Nghĩa của các từ in đậm có gì giống và khác nghĩa của số từ ?
( + Giống : Cùng đứng trước DT .
+ Khác : --.> Số từ chỉ lượng , thứ tự .
à Lượng từ chỉ lượng nhiều
hay ít .
? Xếp các từ in đậm nói trên vào mô hình cụm DT ? ( HS sắp xếp – nêu ý kiến –nhận xét – GV chốt trên BP ) :
Phần trước
Phần T Tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
S2
Cả
Các
những
mấy vạn
kẻ
hoàng tử
tướng lĩnh , quân sỹ
thua trận
? Tìm thêm những từ có ý nghĩa và công dụng tương tự ?
? Dựa vào vị trí cụm DT ta có thể chia lượng từ thành mấy nhóm ?
? Thế nào là lượng từ ? Cho VD ? ( HS nêu ý kiến , cho VD – nhận xét - đọc ghi nhớ sgk )
HĐ 5 : HD HS luyện tập :
- Chia lớp làm 3 nhóm – mỗi nhóm làm 1 bài tập 1 , 2, 3 sgk - đại diện nêu đáp án của nhóm – nhận xét – GV chốt trên BP :
HĐ6 : Củng cố :
HĐ 7 : Hướng dẫn học bài :
4’
1’
10
10
14
3
2
I. Số từ .
1. Ví dụ . sgk. .
2. Nhận xét :
- Bổ nghĩa về số lượng đứng trước DT .
- Bổ nghĩa về thứ tự đứng sau DT .
* Ghi nhớ : sgk .
II. Lượng từ .
1. Ví dụ : sgk.
2. Nhận xét :
- Lượng từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật
- Lượng từ có 2 nhóm :
+ Nghĩa toàn thể
+ Nghĩa tập hợp hay phân phối .
* Ghi nhớ : sgk .
III. Luyện tập .
1. Bài 1 : Số từ và ý nghĩa của các số từ :
- Một canh , hai canh , ba canh , năm canh à số từ chỉ số lượng .
- Canh bốn , canh năm à Số từ chỉ thứ tự .
2. Bài 2 : ý nghĩa của các từ in đậm trong 2 dòng thơ :
Trăm , ngàn , muôn à Đều được dùng chỉ số lượng nhiều rất nhiều .
3 . Bài 3 : Nghĩa của các từ :
- Từng : Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự , hết cá thể này đến cá thể khác .
- Mỗi : Nhấn mạnh tách riêng từng cá thể , không mang ý nghĩa lần lượt .
*- KN về số từ , lượng từ .
*- Học thuộc 2 ghi nhớ .
- Viết chính tả bài : Lợn cưới áo mới .
- Đọc , soạn bài : Kể chuyện tưởng tượng – theo hệ thống câu hỏi sgk .
File đính kèm:
- NV6 Tuan13.doc