Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS Lê Hồng Phong Tiết 69: Luyện tập sử dụng từ. chương trình địa phương phần tiếng Việt luyện tập sử dụng từ

A. Mức độ cần đạt

- Tự thấy được nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ.

- Nhận biết và sửa chữa được những lỗi về sử dụng từ.

B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ

 1. Kiến thức

- Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ý nghĩa của từ.

- Chuẩn mực sử dụng từ.

- Một số lỗi dùng từ thường gặp và cách chữa.

 2. Kỹ năng

 Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực.

 3. Thái độ

 Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực.

C. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2698 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS Lê Hồng Phong Tiết 69: Luyện tập sử dụng từ. chương trình địa phương phần tiếng Việt luyện tập sử dụng từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 18 Ngày soạn: 14/12/2013 Tiết: 69 Ngày dạy : 16/12/2013 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT * LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ A. Mức độ cần đạt - Tự thấy được nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ. - Nhận biết và sửa chữa được những lỗi về sử dụng từ. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ý nghĩa của từ. - Chuẩn mực sử dụng từ. - Một số lỗi dùng từ thường gặp và cách chữa. 2. Kỹ năng Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực. 3. Thái độ Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực. C. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành * CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT A. Mức độ cần đạt Biết cách khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức Một số lỗi chính tả do cách phát âm địa phương. 2. Kỹ năng Phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương. 3. Thái độ Có ý thức rèn luyện ngôn ngữ chuẩn mực. C. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A3 vắng ……, Lớp 7A4 vắng ……, Lớp 7A5 vắng …… 2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của 2 Hs. 3. Bài mới: Để giúp các em sử dụng từ đúng chuẩn mực, đúng chính tả tiết học hôm nay sẽ có tác dụng rất lớn trong việc khắc phục các lỗi dùng từ do cách phát âm địa phương. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập sử dụng từ Em nào nhắc lại cho cô và cả lớp biết các chuẩn mực khi sử dụng từ? Từ những bài tập làm văn đã viết, nhất là bài tập làm văn số 3 - văn biểu cảm, các em hãy lập bảng, liệt kê những lỗi dùng sai theo nhóm. Nhóm 1: Lỗi dùng từ không đúng nghĩa. Nhóm 2: Lỗi dùng từ không đúng tính chất ngữ pháp. . Nhóm 3: Lỗi dùng từ không đúng sắc thái biểu cảm Nhóm 4: Lỗi dùng từ không phù hợp với tình huống giao tiếp. Sau đó, cử đại diện nhóm trình bày. Gv nhận xét, góp ý. Hoạt động 2: Hướng dẫn rèn luyện chính tả – từ địa phương * Lưu ý: 1. Đối với các tỉnh miền Bắc: Chúng ta thường mắc các lỗi như là phát âm sai, dẫn đến sai chính tả, nhất là các phụ âm đầu: Tr / ch VD: Đi học chễ giờ S / x VD: hoa xen; đi học xớm R / d / gi VD: đôi rép G / l /n VD: nời lói, nời nói 2. Đối với các tỉnh miền Trung, Nam: Chúng ta thương hay mắc các lỗi về phụ âm cuối: c / t ; n / ng VD: Tuột dốc / Tuộc dốc Bánh mứt / bánh mức Cây bàng / Cây bàn Cái bàn / Cái bàng Đồng thời chúng ta cũng thường sai dấu ? Và ~. Vì thế muốn tránh trường hợp sai dấu thì các em chú ý. Chúng ta cần chú ý các nguyên âm i / iê và o / ô. VD: bún riêu / bún riu; hủ tiếu / hủ tíu Ở miền Trung thì thường sai nguyên âm o / ô. Các phụ âm đầu cũng thường hay mắc lỗi, vì thế chúng ta cần phải chú ý. VD: v / d, nhất là Nam bộ. VD: vậy / dậy, về/ dề Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv hướng dẫn Hs về nhà tự học. I. Các chuẩn mực sử dụng từ - Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả. - Sử dụng từ đúng nghĩa. - Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ. - Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách. - Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt. II. Luyện tập chương trình địa phương Bt1: (Hs tự làm ở nhà) Bt2: Làm các bài tập chính tả a. Điền trống - Xử lý, sử dụng, giả sử, xét xử. - Tiểu sử, tiễu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu. - Chung sức, trung thành, thủy chung, trung đại - Mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng. b. Tìm từ theo yêu cầu - Tên các loài cá bắt đầu bằng ch hoặc tr Cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch… Cá trắm, cá trê, cá tràu (cá quả), cá trích… - Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi hoặc ngã Nghỉ ngơi, ngủ, sắp sửa, sửa soạn,… Suy nghĩ, nghĩ ngợi, … - Tìm từ hoặc cụm từ chứa r, d hoặc gi + Không thật, vì được tạo ra một cách không tự nhiên: giả dối. + Tàn ác, vô nhân đạo: dã man. + Dùng cử chỉ, ánh mắt làm dấu hiệu để báo cho người khác biết: ra dấu, ra hiệu. c. Đặt câu (Gọi Hs lên bảng đặt) III. Hướng dẫn tự học - Lập sổ tay chính tả để hạn chế những lỗi dùng từ thường gặp. - Đọc lại các bài làm văn của mình phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. E. Rút kinh nghiệm Tuần: 18 Ngày soạn: 16/12/2013 Tiết: 70 - 71 Ngày dạy : 18/12/2013 KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục đích đề kiểm tra : - Qua bài kiểm tra học sinh và giáo viên biết được kết quả học lực của các em trong học kì I ở cả 3 phân môn Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn. - Rèn luyện và giáo dục ý thức chủ động, tự giác khi làm bài. II. Hình thức đề kiểm tra : - Hình thức : Trắc nghiệm kết hợp tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra : HS thi chung toàn khối. Có đề, đáp án và biểu điểm kèm theo III. Hướng dẫn tự học - Xem lại bài kiểm tra mình đã làm - Soạn bài : Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. IV.Rút kinh nghiệm : Tuần: 19 Ngày soạn: 24/12/2013 Tiết: 72 Ngày dạy : 26/12/2013 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mức độ cần đạt Giúp Hs: - Nắm rõ những nội dung cần trình bày trong bài kiểm tra học kì I. Đồng thời, nhận thấy những ưu - khuyết điểm trong bài làm của mình. Qua đó, Hs có thể sửa chữa, rút kinh nghiệm những lỗi thường mắc phải. - Rèn kĩ năng làm văn biểu cảm theo đề bài cụ thể. - Có ý thức tự giác, tích cực khắc phục những lỗi thường mắc phải khi làm bài. II. Chuẩn bị Gv: Bài của Hs đã chấm, soạn giáo án. Hs: Ôn tập. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A3 vắng ……, Lớp 7A4 vắng ……, Lớp 7A5 vắng …… 2. Gv chép lại đề bài lên bảng 3. Hs thảo luận nhóm, tự nhận xét bài làm của mình. 4. Gv treo bảng phụ ghi đáp án cho Hs xem. 5. Gv nhận xét ưu - khuyết điểm Ưu điểm: Đa số các em làm bài đạt chất lượng trên trung bình. Nhược điểm: Đề bài khá dễ so với khả năng HS nhưng một số em quá lười học hoặc kĩ năng trình bày bài còn hạn chế nên câu 1 phần tự luận không đạt điểm cao. Câu 2 phát biểu cảm nghĩ về người thân mà có em lại sa đà vào kể hoặc tả quá nhiều. Ngoài ra, lỗi chính tả, diễn đạt vẫn thấy xuất hiện ở rất nhiều bài. Các em phải rút kinh nghiệm và lưu ý hơn ở học kỳ II. 6. Gv trả bài đề Hs xem và đối chiếu với đáp án. 7. Chất lượng bài làm Điểm Tổng số >= 8 > = 5 < 5 <= 3 Lớp 7A3 36 03 31 02 00 Lớp 7A4 37 04 32 01 00 Lớp7A5 32 02 13 03 04 8. Hướng dẫn tự học - Ôn lại thật kỹ những kiến thức đã học trong học kỳ I. - Soạn bài : Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Sgk HK II). 9.Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docvan 7 Tuan 1819.doc