A.Mục tiêu : Giúp HS hiểu được : 
- ý nghĩa và công dụng của chỉ từ . Biết cách sử dụng chỉ từ khi nói ,viết . 
- Rèn KN sử dụng chỉ từ khi nói viết . 
- GD HS say mê tìm hiểu bộ môn . 
B. Chuẩn bị : 
- Thầy : sgk , giáo án , BP . 
- Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk . 
C. Tiến trình dạy học : 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 8 trang
8 trang | 
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1522 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn :
Giảng :
Tiết 57 .
Chỉ từ .
 A.Mục tiêu : Giúp HS hiểu được : 
ý nghĩa và công dụng của chỉ từ . Biết cách sử dụng chỉ từ khi nói ,viết . 
Rèn KN sử dụng chỉ từ khi nói viết . 
GD HS say mê tìm hiểu bộ môn . 
B. Chuẩn bị : 
 - Thầy : sgk , giáo án , BP . 
 - Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk . 
C. Tiến trình dạy học : 
Tổ chức : ( 1’ ) 6 
Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy và trò .
TG 
Nội dung .
HĐ1 : Giới thiệu bài : 
HĐ2 : Kiểm tra : Vở soạn của HS .
HĐ3 : HD HS tìm hiểu KN chỉ từ : 
- HS quan sát BP : đọc VD : 
? Các từ gạch chân trong đoạn văn bổ sung ý nghĩa cho các từ nào ? 
+ nọ à ông vua . 
+ ấy à viên quan . 
+ kia à làng . 
+ nọ à cha con nhà …
? Những từ này thuộc từ loại từ nào ? ( Bổ sung ý nghĩa cho DT và cụm DT ) 
? Các từ ấy có tác dụng gì ? 
- So sánh các từ và cụm từ sau , từ đó rút ra ý nghĩa của các từ được in đậm : 
+ ông vua / ông vua nọ , 
+ viên quan / viên quan ấy , 
+ làng / làng kia , 
+ nhà / nhà nọ , 
? Thêm các từ : nọ , ấy , kia , nọ có tác dụng gì ? 
 ( Làm cho cụm DT cụm thể hơn , xác định hơn ) 
* HS đọc VD sgk : 
? Nghĩa của các từ : ấy ( 1 ) , nọ ( 2 ) trong VD có điểm nào giống và điểm nào khác với các trường hợp đã phân tích ? 
? Những từ như thế gọi là chỉ từ – vậy thế nào là chỉ từ ? Chỉ từ có ý nghĩa gì trong câu ? ( HS trả lời – nhận xét -đọc ghi nhớ sgk ) 
HĐ4 : HD HS tìm hiểu HĐ của chỉ từ trong câu : 
- HS quan sát VD ở phần I : 
? Trong các câu đã dẫn ở phần I , chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì ? 
? Tìm chỉ từ trong câu 2 a , b ( T 137 – 138 ) ? Xác định chức vụ của chúng trong câu ? 
? Qua tìm hiểu em thấy chỉ từ đảm nhiệm chớc vụ gì trong câu ? ( HS trả lời – nhận xét - đọc ghi nhớ sgk ) 
HĐ5 : HD HS luyện tập : 
- Bài 1 : chia lớp làm 2 nhóm mỗi nhóm làm 1 ý của bài tập - đại diện trả lời – nhận xét – GV chốt 
* Bài 2 ; HS HĐ độc lập – nêu ý kiến – nhận xét –GV chốt : 
* Bài 3 : Thảo luận cặp - đại diện trả lời – nhận xét – VG chốt : 
HĐ6 : Củng cố : 
HĐ7: Hướng dẫn học bài : 
1’ 
4’ 
14’ 
10’ 
10’ 
3’ 
2’ . 
I. Khái niệm chỉ từ . 
1 . Ví dụ 1 . sgk 
2. Nhận xét . 
- Làm cho DT Cụm DT trở nên chính xác hơn, cụ thể hơn . 
* Ví dụ 2 : sgk ( 137 ) 
* Nhận xét : 
- Giống : Cùng chỉ sự vật . 
- Khác : 
+ ( 1 ) : Định vị về không gian . 
+ ( 2 ) : Định vị về thời gian 
3. Ghi nhớ : sgk . ( 137 )
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu . 
1. Ví dụ 1 .Các VD ở phần I . 
2. Nhận xét . Chỉ từ đảm nhiệm chức vụ : 
- Làm phụ ngữ trong cụm DT , 
* Ví dụ 2 a , b ( 137 – 138 ) 
* Nhận xét : 
Đó … : làm CN . 
đấy , : làm TN . 
3. Ghi nhớ : sgk . ( 138 ) 
III. Luyện tập . 
* Bài 1 : 
a. hai thứ bánh ấy : định vị sự vật trong không gian à làm phụ ngữ sau cụm DT .
b. đấy , đây : định vị sự vật trong không gian à làm CN trong câu . 
 * Bài 2 : Thay các cụm từ in đậm bằng các chỉ từ thích hợp và giải thích 
a, Đến chân núi Sóc à Đến đấy , 
b, làng bị lửa thiêu cháy à làng ấy . 
à thay như vậy để khỏi lặp từ . 
* Bài 3 : Không thể thay các chỉ từ bằng các từ hoặc các cụm từ nào cả , điều này cho thấy chỉ từ có ý nghĩa rất quan trọng . 
* KN Chỉ từ . 
- HĐ của chỉ từ . 
* Học thuộc 2 ghi nhớ . cho VD . 
- Đọc soạn bài : Luyện tập kể chuyện tưởng tượng – theo hệ thống câu hỏi sgk . 
Soạn :
Giảng :
Tiết 58.
Luyện tập kể chuyện tưởng tượng .
 A.Mục tiêu : Giúp HS : 
Biết cách làm 1 dàn ý cho đề bài tự sự tưởng tượng và kể chuyện tưởng tượng trước tập thể . 
Rèn KN tự sự sáng tạo , diễn đạt 1 vấn đề trước tập thể . 
GD HS say mê học tập bộ môn . 
B. Chuẩn bị : 
 - Thầy : sgk , giáo án ,
 - Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk . Tập kể chuyện tưởng tượng . 
C. Tiến trình dạy học : 
Tổ chức : ( 1’ ) 6 
Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy và trò .
TG 
Nội dung .
HĐ1 : Kiểm tra : Bài soạn của HS . 
HĐ2 : Giới thiệu bài : 
HĐ3 : HD HS tìm hiểu đề bài : 
- GV chép đề lên bảng HS chép lên vào vở . 
? Đề bài tự sự đời thường hay tưởng tượng ? ( tưởng tượng ) 
? Đề bài tưởng tượng em phải dựa vào cơ sở nào ? 
( trường , lớp thầy cô , cụ thể mà em đang học ) 
- HS đọc phần gợi ý sgk . 
 ( HS tự nhận mình là ai sau 10 năm nữa ) 
? Phần mở bài cần nêu vấn đề gì ? 
( ? Em về thăm trường cũ nhân dịp nào ? lý do gì ? ( về thăm trường trong dịp KN ngày thành lập trường là hợp lý ) 
? Mái trường thân yêu theo em 10 năm sau có gì thay đổi ? ( Ngôi trường sau 10 năm được xây dựng khang trang , nhà xây 2 tầng … ) 
? Các thầy cô giáo sau 10 có gì thay đổi ? ( các thầy cô giáo đẫ già đi nhiều , trường tiếp nhận thêm nhiều thầy cô giáo mới . 
? Em và thầy cô giáo tâm sự gì với nhau ? ( truyện trò thân mật , tay bắt mặt mừng ) 
? Sau cuộc hội ngộ với các bạn và khi chia tay em có suy nghĩ gì ? ( HS phát biểu – nhận xét – uốn nắn ) 
HĐ4 : HD HS thực hành : 
- GV yêu cầu HS tập nói theo từng mục – khuyến kích HS tưởng tượng khác nhau - nhận xét - uốn nắn ) 
HĐ5 : Củng cố : 
HĐ6 : Hướng dẫn học bài : 
4’ 
1’ 
14’ 
20’ 
3’ 
2’ .
I. Tìm hiểu đề bài : 
1. Đề bài : Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học . hãy tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra . 
* Mở bài : Lý do về thăm trường . 
* Thân bài : 
- Quang cảnh của trường . 
- Thay đổi về thầy cô giáo . 
- Gặp gỡ bạn bè . 
* Kết bài . 
- Suy nghĩ của em sau khi chia tay 
II. Thực hành .
* Cách làm bài kể chuyện tưởng tượng theo 3 phần . 
* Tập kể chuyện tưởng tượng theo đề bài . 
- Chọn 1 trong 3 đề viết trành bài văn theo yêu cầu của đề . 
- Đọc , soạn bài : Con hổ có nghĩa theo hệ thống câu hỏi sgk . 
Soạn :
Giảng :
Tiết 59
Hướng dẫn đọc thêm :
Con hổ có nghĩa .
 ( Truyện trung đại Việt Nam ) 
 A.Mục tiêu : Giúp HS : 
Hiểu được giá trị nhân đạo làm người trong truyện : Con hổ có nghĩa . Sơ bộ hiểu được cách viết truyện hư cấu ở thời trung đại . 
Rèn Kn đọc , kể chuyện . 
GD HS say mê học bộ môn . 
B. Chuẩn bị : 
 - Thầy : sgk , giáo án ,
 - Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk . 
C. Tiến trình dạy học : 
a.Tổ chức : ( 1’ ) 6 
b. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy và trò .
TG 
Nội dung .
HĐ1 : Kiểm tra : Nêu KN của các thể loại tuyện dân gian ? 
HĐ2 : Giới thiệu bài : Khái quát ND câu chuyện 
HĐ3 : HD HS đọc , tìm hiểu chú thích : 
- GV HD cách đọc , đọc mẫu , HS đọc – nhận xét – uốn nắn . 
- Giới thiệu sơ lược về tác giả , tác phẩm : 
- HS kể tóm tắt VB –nhận xét – bổ sung .
- HS theo dõi chú thích – giải thích 1 số từ khó . 
HĐ4 : HD HS đọc , tìm hiểu VB : 
- HS đọc văn bản : 
? VB này thuộc thể văn gì ? ( Kể chuyện tưởng tượng ) 
? VB được chia làm mấy đoạn ? ( 2 đoạn ) 
? Quan hệ của 2 đoạn có gì giống nhau ? ( thống nhất về nghĩa của con người trong cuộc sống ) 
? Trong đoạn 1 có mấy nhân vật ? ( 3 nhân vật ) 
? Đó là những nhân vật nào ? ( Bà đỡ , hổ đực , hổ cái ) 
? ND cơ bản của đoạn 1 này là gì ?
? Nhân vật bà đỡ Trần được giới thiệu ntn ? 
? Cách giới thiệu đó giúp người đọc có cảm giác về truyện ntn ? ( cảm giác truyện chân thật ) .
? Lần đỡ đẻ của bà Trần có gì khác thường ? 
? Thái độ , cử chỉ của con hổ đực ntn ? 
? Cách mời của con hổ thể hiện điều gì ? ( sự chân trọng thân ái ) 
? Trước việc làm của bà đỡ Trần con hổ đã làm gì ? Thái độ của con hổ khi đáp nghĩa ntn ? ( quỳ xuống ) 
- HS quan sát tranh : 
? Em có nhận xét gì về cảnh trong bức tranh ? ( HS phát biểu – nhận xét – uốn nắn ) 
? Tác giả sử dụng biện pháp NT gì ? Tác dụng của biện pháp NT đó ? ( nhân hóa à con hổ gần gũi với con người ) 
- HS đọc đoạn 2 : 
? ND cơ bản của đoạn 2 là gì ? 
? Cách giới thiệu bác Tiều ntn ? ( tên Mỗ – quê hương – làm nghề đốn củi ) 
? Con hổ trán trắng gặp nạn gì ? ( bị hóc xương bò 
? Bác Tiều đã cứu giúp con hổ ntn ? ( lấy xương hóc cho hổ ) 
? Hổ đã đền đáp ơn nghĩa ấy bằng cách nào ? ( có miếng ngon hổ biếu bác ) 
? Nhớ ngày giỗ bác Tiều hổ đã làm gì ? ( mang lễ vật – tỏ lòng thương tiếc ) 
? NT chủ yếu của truyện là gì ? 
? ND NT tiêu biểu của truyện là gì ? ( HS phát biểu – nhận xét - đọc ghi nhớ sgk ) 
? Tìm những câu ca dao , tục ngữ đề cao ân nghĩa ? ( Ăn quả nhớ kẻ trồng cây …) 
HĐ5 : Củng cố : 
? Qua tìm hiểu VB em rút ra được bài học gì cho bản thân ? 
HĐ6 : Hướng dẫn học bài : 
4’ 
1’ 
14’ 
20’ 
3’ 
2’ .
- KN truyện : Cổ tích , truyền thuyết , ngụ ngôn . 
I. Đọc , kể , tìm hiểu chú thích . 
1. Đọc ,kể văn bản . 
2. Chú thích . sgk .
II. Đọc , tìm hiểu văn bản . 
1. Ân nghĩa của con hổ thứ nhất đối với bà đỡ Trần .
- Bà đỡ Trần – quê hương – làm nghề đỡ đẻ . 
- Đỡ đẻ cho hổ . 
- Con hổ đực lao tới cắp bà đi . 
- Đáp lại tình nghĩa sâu nặng à tặng bà 1 cục bạc . 
2. Ân nghĩa của con hổ đối với bác Tiều . 
* NT : nhân hóa , tương xứng đối chiếu . 
* Ghi nhớ : sgk . 
* Ân nghĩa của con hổ thứ nhất đối với bà đỡ Trần .
- Ân nghĩa của con hổ với bác Tiều . 
- HS liên hệ bản thân . 
* Đọc , kể lại chuyện – học thuộc ghi nhớ - Đọc , soạn bài : Động từ 
Soạn :
Giảng :
Tiết 60
Động từ .
 A.Mục tiêu : Giúp HS : 
Nắm được KN động từ , 1 số loại động từ , đặc điểm của ĐT . 
Rèn KN nhận biết xác định ĐT . Sử dụng ĐT khi nói , viết . 
GD HS say mê tìm hiểu bộ môn . 
B. Chuẩn bị : 
 - Thầy : sgk , giáo án , BP . 
 - Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk . 
C. Tiến trình dạy học : 
a.Tổ chức : ( 1’ ) 6 
b. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy và trò .
TG 
Nội dung .
HĐ1 : Kiểm tra : Ân nghĩa của con hổ thứ nhất đối với bà đõ Trần ntn ? 
Nêu ý nghĩa của truyện ? 
HĐ2 : Giới thiệu bài : KN ĐT ở tiểu học . 
HĐ3 : HD HS tìm hiểu đặc điểm của ĐT : ( chia lớp làm 3 nhóm – mỗi nhóm thảo luận 1ý a, b, c HS thảo luận cặp – nêu ý kiến – nhận xét – GVchốt ) 
- HS đọc VD sgk : 
? Hãy tìm các ĐT trong câu dẫn ? 
? Nêu ý nghĩa khái quát của các ĐT vừa tìm được
- ĐT có khác với DT không : 
? Các ĐT trên thường kết hợp với những từ nào ?
? ĐT có khả năng giữ chức vụ gì trong câu ? 
VD : Tôi / học . 
 CN VN 
- Lấy VD động từ làm CN : 
Học tập / là nhiệm vụ hàng đầu của người học 
CN 
sinh. 
? Em có nhận xét gì về ĐT làm CN trong câu ? 
? Qua tìm hiểu em thấy ĐT có những đặc điểm gì ? ( HS phát biểu – nhân xét – đọc ghi nhớ sgk ) 
HĐ4 : HD HS tìm hiểu các loại ĐT chính .
- HS đọc câu 1 : Xếp các ĐT đã cho vào bảng phân loại - GV treo BP – HS xếp – nhận xét – bổ sung . 
? Qua tìm hiểu em thấy có mấy loại ĐT ? ( 2 loại ) 
+ ĐT tình thái : đòi hỏi ĐT khác đi kèm . 
+ ĐT chỉ hành đọng , trạng thái : Không đòi hỏi ĐT khác đi kèm . à HS đọc ghi nhớ sgk . 
HĐ5 : HD HS luyện tập : 
 Bài 1. - HS thảo luận nhóm – nêu ý kiến – nhận xét – GV chốt : 
Bài 2 : HS thảo luận cặp : nêu ý kiến – nhận xét – GV chốt : 
HĐ6 : Củng cố : 
HĐ7 : Hướng dẫn học bài : 
4’ 
1’ 
10’ 
10’ 
14’ 
3’ 
2’ 
- Đáp lại tình nghĩa sâu nặng à tặng bà 1 cục bạc . 
- ý nghĩa : Ghi nhớ . 
I. Đặc điểm của động từ . 
1. Ví dụ : a, b ,c ( sgk ) 
2. Nhận xét : Các ĐT trong mỗi câu : 
a. đi , đến , ra , hỏi . 
b. lấy , làm , lễ . 
c. treo , có , xem , cười , bảo , bán , phải , để . 
* ý nghĩa khái quát của ĐT : Chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật .
* ĐT khác với DT : 
- ĐT kết hợp với các từ : đã , sẽ , đang , đừng , hãy , chớ . 
- Làm vị ngữ . 
- Khi làm CN mất khả năng kết hợp với các từ : đã , đang , sẽ … 
* Ghi nhớ : sgk . 
II. Các loại động từ chính . 
ĐT khác đi kèm phía sau 
Không đòi hỏi ĐT khác đi kèm phía sau 
Trả lời câu hỏi làm gì ? 
Trả lời các câu hỏi : Làm sao ? Thế nào ? 
* Ghi nhớ : sgk . 
III. Luyện tập . 
Bài 1 . Các ĐT trong truyện : Lợn cưới áo mới : 
Có , khỏe , may , đem , ra, mặc , đứng , hóng , đợi , có , đi, khen , thấy , thấy , hỏi , tức tối , chạy , giơ , bảo , mặc , 
à ĐT chỉ tình thái . 
Bài 2 : Truyện : Thói quen dùng từ ý nghĩa buồn cười ở chỗ : đưa – cầm trái ngược nhau . 
* Đặc điểm của ĐT . 
- Các loại ĐT chính . 
* Học thuộc 2 ghi nhớ . Làm bài 3. 
- Soạn bài : Cụm động từ .
            File đính kèm:
 NV6 Tuan15.doc NV6 Tuan15.doc