1.Mục tiêu:
a.Kiến thức:
- Học sinh biết: nghĩa khi qut của chỉ từ.
- Học sinh hiểu: đặc điểm ngữ php của chỉ từ:
+ Khả năng kết hợp của chỉ từ.
+ Chức vụ ngữ php của chỉ từ.
b.Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được:Nhận diện được chỉ từ.
- Học sinh thực hiện thnh thạo: Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết .
c.Thái độ:
- Thĩi quen: ý thức sử dụng chỉ từ
- Tính cch: Giáo dục HSsử dụng chỉ từ phù hợp khi nói, viết.
d. Mục tiêu hoạt động:
- Hoạt động 1: tạo hứng th học tập.
- Hoạt động 2: Chỉ từ là gì
- Hoạt động 3: Hoạt động của chỉ từ trong câu.
- Hoạt động 3: Luyện tập
2. Nội dung học tập:
- Khi niệm v cơng dụng của chỉ từ.
3.Chuẩn bị:
GV:Bảng phụ ghi ví dụ mục I.
HS: Tìm hiểu khái niệm chỉ từ và hoạt động của chỉ từ trong câu
16 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 15 - Trường THCS Thạnh Đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :15
Tiết 57.
ND: /11/2012
CHỈ TỪ
1.Mục tiêu:
a.Kiến thức:
- Học sinh biết: nghĩa khái quát của chỉ từ.
- Học sinh hiểu: đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ:
+ Khả năng kết hợp của chỉ từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ.
b.Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được:Nhận diện được chỉ từ.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết .
c.Thái độ:
- Thĩi quen: ý thức sử dụng chỉ từ
- Tính cách: Giáo dục HSsử dụng chỉ từ phù hợp khi nói, viết.
d. Mục tiêu hoạt động:
- Hoạt động 1: tạo hứng thú học tập.
- Hoạt động 2: Chỉ từ là gì
- Hoạt động 3: Hoạt động của chỉ từ trong câu.
- Hoạt động 3: Luyện tập
2. Nội dung học tập:
- Khái niệm và cơng dụng của chỉ từ.
3.Chuẩn bị:
GV:Bảng phụ ghi ví dụ mục I.
HS: Tìm hiểu khái niệm chỉ từ và hoạt động của chỉ từ trong câu.
4.Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
GV kiểm diện: 6A2: 6A3:
4.2.Kiểm tra miệng: (5phút)
Số từ là gì? Lượng từ là gì? So sánh số từ và lượng từ? cho VD mỗi loại. (5đ)
l Số từ là từ chỉ lượng và thứ tự của sự vật. Lượng từ là từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
● Khác : số từ chỉ số lượng chính xác hoặc thứ tự của sự vật.
Lượng từ: Chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Giống: đứng trước danh từ.
▲ Làm bài tập số 3(3đ)
l Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, làm xong việc này mới đến việc kia
Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể
▲ Em chuẩn bị được những nội dung gì cho bài học hơm nay? (2đ )
● Tìm hiểu: Chỉ từ là gì? Hoạt động của chỉ từ trong câu.
ĩ Nhận xét, chấm điểm.
4.3. Tiến trình bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Để giúp các em nắm vững kiến thức về từ loại, tiết học này, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu về “chỉ từ”.
Hoạt động 2: Chỉ từ là gì? (15phút)
GV treo bảng phụ, ghi VD SGK
Các từ được in đậm trong các câu ở VD trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
● Ơng vua; viên quan. Làngï, nhà.
▲Các từ được bổ sung thuộc từ loại nào?
GV treo bảng phụ, ghi các cụm từ trong SGK
So sánh các từ và cụm từù, từ đó rút ra ý nghĩa của những từ được in đậm?
Nghĩa của các cụm từ: ông vua ấy, viên quan ấy, làng kia, nhà nọ đã được cụ thể hoá. Được xác định một cách rõ ràng trong không gian, trong khi đó các từ ngữ ông vua, viên quan, làng, nhà còn thiếu tính xác định.
GV treo bảng phụ, ghi VD SGK.
Nghĩa của các từ ấy, nọ trong những câu ở VD có điểm nào giống và điểm nào khác các trường hợp đã phân tích?
Giống: cùng xác định vị trí của sự vật.
- Khác: Ở ví dụ 1: định vị trong không gian.
Ở ví dụ 2: định vị trong thời gian.
Qua phần tìm hiểu ví dụ, em hãy cho biết: chỉ từ là gì?
GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Hoạt động của chỉ từ trong câu.
(10phút)
GV nêu BT 1 câu a, b, c yêu cầu học sinh tìm chỉ từ.
● Thứ bánh ấy; đấy vàng; đây; nay ta; từ đĩ.
Xác định nghiã của chỉ từ? cho biết chúng giữ chức vụ gì?
HS trả lời,GV nhận xét.
● Ấy: khơng gian làm phụ ngữ cụm danh từ.
- Đấy, đây: khơng gian; chủ ngữ.
- Nay: thời gian, trạng ngữ,
- Từ đĩ: thời gian, trạng ngữ.
Qua tìm hiểu cho biết chỉ từ làm gì trong câu? GV chuyển ý sang phần II.
HS trả lời.
GV nhận xét, chốt ý.
GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
GD HS ý thức sử dụng chỉ từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Hoạt động 4: Luyện tập.(10phút)
Gọi HS đọc BT1.
Tìm chỉ từ trong nhữõng câu sau đây. Xác định ý nghĩa của chỉ từ ấy?
GV hướng dẫn HS làm.
HS thảo luận ý. 5’.
HS trình bày.
GV nhận xét, sửa sai.
Gọi HS đọc bài tập 2.
Thay các cụm từ in đậm dưới đây bằng những chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao phải thay như vậy?
I.Chỉ từ là gì?
- Viên quan ấy, nhà nọ.
à định vị về không gian.
- Hồi ấy, đêm nọ.
à định vị về thời gian.
ð Chỉ từ là những từ dung để trỏ sự vật, nhằm xác định vị trí(định vị ) của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
II.Hoạt động của chỉ từ trong câu:
à Làm phụ ngữ s2 ở sau trung tâm cụm danh từ .
a. đóà làm chủ ngữ trong câu.
b. đấyàlàm trạng ngữ trong câu.
II.Luyện tập:
Bài 1:
a. hai thứ bánh ấy:
+ định vị sự vật trong không gian.
+ Làm phụ ngữ sau trong cụm DT
b. đấy, đây:
+ Định vị sự vật trong thời gian.
+ Làm chủ ngư.õ
c. nay:
+ Định vị sự vật trong thời gian
+ Làm trạng ngữ
d. đó:
+ Định vị sự vật trong thời gian.
+Làm trạng ngư.õ
Bài 2:
a. đến chân núi Sóc: đến đấy
b. làng bị lửa thiêu cháy: làng ấy
Viết như vậy để khỏi lặp từ
4.4.Tổng kết : (5phút)
ơ GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập:
Chỉ từ là gì? Hãy thiết lập lại nội dung bài học bằng một sơ đồ tư duy?
Từ để trỏ vào sự vật , nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian và thời gian.
Điền các chỉ từ này, kia, đấy, đây vào chỗ trống thích hợp trong các câu sau:
A. Tình thâm mong trả nghĩa dày.
Cành kia có chắc cội này cho chăng.
B. Cô kia cắt cỏ bên sông.
Có muốn ăn nhãn thì lồng sang đây
C. Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây trâu đấy ai mà quản công
l A : kia, này B.Kia, đây C. Đây, đấy
4.5:Hướng dẫn học tập:
à Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc phần bài ghi.
- Làm BT3 trong vở bài tập.
à Đối với bài học tiết sau:
- Đọc kĩ phần: 1, 2 bài “Luyện tập kể chuyện tưởng tượng”.
- Soạn bài “Động từ”: Trả lời câu hỏi SGK: Tìm hiểu đặc điểm của động từ và các loại động từ.
5. Phụ lục
- Sách giáo viên văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
Tuần :15
Tiết 58
ND: /11/2012
LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG.
1.Mục tiêu::
a.Kiến thức:
- Học sinh biết: tưởng tượng và vai trị của tưởng tượng trong văn tự sự.
- Học sinh hiểu: biết tưởng tượng để kể một câu chuyện.
b.Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được:Tự xây dựng được dàn bài kể chuyện tưởng tượng.
- Học sinh thực hiện thành thạo:Kể chuyện tưởng tượng.
c.Thái độ:
- Thĩi quen: Giáo dục tính sáng tạo trong học tập cho HS.
- Tính cách: Tích hợp giáo dục môi trường: kể chuyện tưởng tượng về chủ đề môi trường bị thay đổi.
- Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo, nêu vấn đề, tìm kiếm và xử lí thơng tin để kể chuyện tưởng tượng; kĩ năng giao tiếp, ứng xử: trình bày suy nghĩ, ý tưởng để kể câu chuyện phù hợp với mục đích giao tiếp.
d. Mục tiêu hoạt động:
- Hoạt động 1: tạo hứng thú học tập.
- Hoạt động 2: Củng cố kiến thức.
- Hoạt động 3: Đề văn luyện tập
- Hoạt động 4: Đề bổ sung.
- Hoạt động 5: Tập nói trước lớp
2.Nội dung học tập:
- Xây dựng dàn bài kể chuyện tưởng tượng.
3.Chuẩn bị:
GV: Bảng phu ïghi dàn bài.
HS: Xem lại bài văn tự sự.
4.Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A1: 6A2: 6A3:
4.2.Kiểm tra miệng: (5phút)
Thế nào là truyện tưởng tượng? (6đ)
Là truyện do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình nhằm thể hiện ý nghĩa nào đó.
GV treo bảng phụ:
Nhận xét nào đúng về kể chuyện tưởng tượng sáng tạo? (2đ)
A. Dựa vào một câu chuyện cổ tích rồi kể lại
B. Tưởng tượng và kể một câu chuyện logic, tự nhiên và có ý nghĩa.
▲ Cho biết đề bài của tiết luyện tập hơm nay.(2đ)
°Kể lại chuyện mười năm sau, em thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tượng những đổi thay có thể xảy ra.
4.3Tiến trình bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1:Vào bài: Tiết trước, các em đã được tìm hiểu về kể chuyện tưởng tượng, để khắc sâu thêm kiến thức tiết này chúng ta sẽ “Luyện tập kể chuyện tưởng tượng”.
Hoạt động 2: Củng cố kiến thức. (5phút)
Nhắc lại đặc điểm của kể chuyện tưởng tượng và vai trị của tưởng tượng trong tự sự.
Hoạt động 3: Đề văn luyện tập. (15phút)
GV treo bảng phụ, ghi đề bài SGK.
Xác định kiểu bài?
Kiểu bài: Kể chuyện tưởng tượng.
Nội dung chủ yếu của đề bài?
Chuyến về thăm trường sau mười năm, cảm xúc và tâm trạng của em trước và sau chuyến đi ấy.
Hướng dẫn học sinh lập dàn bài chi tiết cho đề
bài trên.
ĩ Tích hợp giáo dục môi trường: kể chuyện tưởng tượng về chủ đề môi trường bị thay đổi.
Lưu ý: Chuyện kể về thời tương lai, không được
tưởng tượng viễn vông mà căn cứ vào sự thật hiện tại.
HS làm việc theo nhóm 5’ (nói mở bài, thân bài, kết bài của đề), trình bày.
GV nhận xét, sửa sai.
ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo, nêu vấn đề, tìm kiếm và xử lí thơng tin để kể chuyện tưởng tượng; kĩ năng giao tiếp, ứng xử: trình bày suy nghĩ, ý tưởng để kể câu chuyện phù hợp với mục đích giao tiếp.
GD HS ý thức yêu mến trường lớp, bảo vệ và xây dựng cảnh quan trường lớp xanh, sạch, đẹp như đã tưởng tượng.
Hoạt động 4: Đề bổ sung.
Gọi HS đọc các đề bài SGK.
GV cùng HS chọn một đề thích hợp đáp ứng yêu cầu của đề bài ấy.
Chọn đề c.
GD KNS : Hướng dẫn học sinh tìm ý kể lại câu chuyện trước lớp.
- Mã Lương sau khi vẽ biển đánh chìm thuyền rồng, tiêu diệt vua, quan tham ác thì cũng bất ngờ bị sóng cuốn trôi dạt vào một hoang đảo.
- Mã Lương dùng bút thần chiến đấu với thú dữ với hoàn cảnh sống khắc nghiệt để tồn tại.
- Mã Lương gặp một con tàu thám hiểm vòng quanh
trái đất.
- Mã Lương được mời lên tàu làm quen với một nhà
hàng hải nổi tiếng.
- Nhà hàng hải mời Mã Lương đi cùng để vẽ cảnh đẹp.
- Mã Lương nhận lời.
Cho HS trình bày, nhận xét.
Nhắc HS làm bài vào vở bài tập.
Hoạt động 5: Tập nói trước lớp.(15phút)
ĩ Cho HS tập nói theo dàn bài đã chuẩn bị.
ĩ Lưu ý HS:
Chọn ví trí kể chuyện đối diện với người nghe.
Lựa chọn hình thức biểu cảm qua ngôn ngữ nói, ngữ điệu nói, điệu bộ phù hợp.
Lắng nghe, nhận xét ưu khuyết điểm và những điểm cần khắc phục trong bài kể của bạn.
Lắng nghe ý kiến góp ý để điều chỉnh bài nói của mình.
I. Củng cố kiến thức:
- Kể chuyện tưởng tượng là kể câu chuyện nghĩ ra bằng trí tưởng tượng, không có sẵn trong sách vở hay trong thực tế, nhưng có một ý nghĩa nào đó.
- Vai trò của tưởng tượng trong tự sự:
Tưởng tượng càng lô-gic, tự nhiên, phong phú thì sự sáng tạo càng cao.
II.Đề văn luyện tập:
Đề: Kể lại chuyện mười năm sau, em thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tượng những đổi thay có thể xảy ra.
Tìm hiểu đề
Kiểu bài: Kể chuyện tưởng tượng
Yêu cầu: Tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra sau mười năm về thăm truờng cũ.
Dàn bài chi tiết:
Mở bài:
Mười năm nữa là năm nào? Đang làm gì?
Em về thăm trường vào dịp nào? (20/11, khai giảng, tổng kết…)
Thân bài:
Tâm trạng trước khi về thăm trường: bồn chồn, sốt ruột, bồi hồi, lo lắng…
Cảnh trường sau mười năm có nhiều thay đổi, thêm, bớt…
Cảnh các khu nhà, vườn hoa, sân tập, lớp học…
Gặp gỡ với thầy cô giáo cũ, mới như thế nào?
Kết bài:
Em suy nghĩ gì khi chia tay với trường (cảm động, yêu thương, tự hào…)
III. Đề bổ sung:
Đề: Tưởng tượng một đoạn kết mới cho một truyện cổ tích nào đó. Truyện “Cây bút thần”.
Tìm ý:
IV. Tập nói trước lớp:
4.4. Tổng kết: (5phút)
GV nhắc lại cho HS cách kể chuyện tưởng tượng phải dựa vào logic tự nhiên và thể hiện một ý nghĩa, không tưởng tượng một cách viển vông.
4.5:Hướng dẫn học tập:
à Đối với bài học tiết này:
- Xem lại kiểu bài kể chuyện tưởng tượng.
- Đọc bài tham khảo.
à Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài. Trả bài tập làm văn số 3. Lập dàn ý cho đề văn số 3.
- Chuẩn bị bài: “Con hổ cĩ nghĩa”. Tìm hiểu các sự việc trong bài cĩ mấy sự việc. Ý nghĩa nghệ thuật
5. Phụ lục
- Sách giáo viên văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
Tuần :15
Tiết: 59
ND: /11/2012
CON HỔ CÓ NGHĨA.
(Hướng dẫn đọc thêm)
1.Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Học sinh biết: đặc điểm thể loại của truyện Trung đại.
- Học sinh hiểu: ý nghĩa đề cao đạo lí, nghĩa tình ở truyện con hổ cĩ nghĩa.
- Nhớ nét đặc sắc của truyện: kết cấu truyện đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hố. b. Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được: Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện Trung đại.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Phân tích để hiểu ý nghĩa hình tượng “ con hổ cĩ nghĩa”. Kể lại được truyện.
c. Thái độ:
- Thĩi quen: Giáo dục HS về lòng nhân hậu, biết ơn.
- Tính cách: Cách ứng xử: thể hiện lịng biết ơn với những người đã cưu mang giúp đỡ mình.
- Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng tự nhận thức giá trị của sự đền ơn đáp nghĩa trong cuộc sống; kĩ năng ứng xử: thể hiện lịng biết ơn với những người đã cưu mang, giúp đỡ mình; kĩ năng giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về nội dung và nghệ thuật của truyện.
d. Mục tiêu hoạt động:
- Hoạt động 1: tạo hứng thú học tập.
- Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản.
- Hoạt động 3: Phân tích văn bản:Bà đỡ Trần và con hổ thứ nhất. Bác tiều và con hổ thứ hai. Nghệ thuật. Ý nghĩa.
- Hoạt động 4: Luyện tập.
2.Nội dung học tập:
- Đặc điểm thể loại truyện Trung đại, nội dung, ý nghĩa truyện.
3. Chuẩn bị:
GV: Tranh “Con hổ có nghĩa”.
HS: Đọc và tìm hiểu ý nghĩa truyện.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: : 6A1: 6A2: 6A3:
4.2. Kiểm tra miệng: (5phút)
▲ Nêu các thể loại truyện dân gian đã học? So sánh sự giống và khác nhau nhau giữa :
Truyền thuyết – Cổ tích. Truyện ngụ ngôn-Truyện cười.(8đ)
°Truyền thuyết, Cổ tích:
Giống: Có yếu tố tưởng tượng kì ảo, có nhiều chi tiết giống nhau: sự ra đời thần kì, nhân vật chính có tài năng phi thường.
Khác:
Truyền thuyết : Kể về các nhân vật sự kiện lịch sử, thể hiện cách đánh giá, thái độ của nhân dân.
- Người kể, người nghe tin là thật.
Cổ tích: Kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật, thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân.
Người kể, người nghe không tin là thật.
°Truyện ngụ ngôn, Truyện cười
Giống: thường có yếu tố gây cười.
Khác:
- Truyện ngụ ngôn : Khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học cụ thể nào đó trong cuộc sống
- Truyện cười: Mua vui, phê phán, châm biếm những sự việc, hiện tượng, tính cách đáng cười
▲Truyện “Con hổ cĩ nghĩa” thuộc thể loại truyện nào? Truyện nĩi về việc gì? (2đ)
°Truyện Trung đại. Hổ trả ơn người cứu mạng.
4.3. Tiến trình bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học.
àHoạt động 1 Vào bài: Các tác gia văn học thời Trung đại thường đề cao đạo lí .Tiết này, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu một câu chuyện Trung đại rất lí thú. Đó là câu chuyện “Con hổ có nghĩa”.
àHoạt động 2: (5phút)
ơ GV hướng dẫn HS đọc, GV đọc, gọi HS đọc.
ơ GV nhận xét sửa sai.
ơ Sử dụng kĩ thuật KWL
ơHọc sinh trình bày những điều đã biết.
Truyện trung đại Việt Nam là gì ?
l Truyện văn xuơi viết bằng chữ Hán thời kì Trung đại cĩ nội dung phong phú và thường mang tính chất giáo huấn, cách viết khơng giống hẳn với truyện hiện đại. nhân vật thường được miêu tả chủ yếu qua ngơn ngữ trực tiếp của người kể chuyện, qua hành động và ngơn ngữ đối thoại của nhân vật.
ơLưu ý một số từ ngữ khó SGK.
Bố cục bài văn:
Đoạn 1: từ đầu…sông qua được. Hổ trả nghĩa bà đỡ.
Đoạn 2: còn lại: Hổ trả nghĩa bác tiều.
Nhân vật: Hổ, bà đỡ Trần, bác Tiều.
Sự việc: Hổ trả nghĩa bà đỡ. Hổ trả nghĩa bác tiều.
Ngơi kể: thứ ba
àHoạt động 3:(30phút)
ơHọc sinh nêu những điều muốn biết. GV nêu câu hỏi học sinh trả lời tìm hiểu những điều muốn biết.
Vì sao hai câu chuyện được ghép thành một chuyện như thế?
Vì cả hai câu chuyện đều có chung một chủ đề: Cái nghĩa của con hổ.
Nhân vật chính trong câu chuyện thứ I là ai? Vì sao?
Con hổ. Vì truyện tập trung về cái nghĩa của con hổ.
Chuyện gì đã xảy ra giữa bà đỡ và con hổ.
l Hổ cái sắp sinh con, hổ đực tìm bà đỡ.
Hổ đực đã mời bà đỡ Trần đỡ đẻ cho hổ cáí như thế nào?
Hổ đực đã cĩ những hành động, cử chỉ như thế nào đối với bà?
l Hễ gặp bụi rậm, gai gĩc thì dùng chân trước rẽ lối chạy vào rừng sâu.
Hổ đã đền ơn bà như thế nào?
ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng ứng xử: thể hiện lịng biết ơn với những người đã cưu mang, giúp đỡ mình.
Em thấy chi tiết nào trong truyện là thú vị?
Hổ đã lo lắng cho hổ cái sinh con, mừng rỡ khi hổ con ra đời, quý trọng bà đỡà hổ là một con hổ có nghĩa.
ĩ Giáo dục HS về lòng biết ơn.
Con hổ trán trắng đang gặp chuyện gì?
Bác tiều đã làm gì để giúp hổ thoát nạn?
Hổ trả ơn bác tiều bằng cách nào?
Em thấy chi tiết nào là thú vị?
Hổ hiểu được tiếng người, biết trả ơn, thương tiếc khi bác tiều mất.
Từ đầu đến cuối truyện ta thấy hổ hành động giống con người , tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì?
Nhân hố.
- Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về nội dung và nghệ thuật của truyện.
Qua hai truyện em thấy cĩ điểm nào giống nhau, khác nhau?
Giống: người giúp hổ thốt nạn, hổ đền ơn.
Kể theo thời gian, ngơi kể thứ ba.
Khác: bà đỡ Trần bị động trong việc giúp hổ -> hổ đền ơn một lần.
Bác tiều chủ động trong việc giúp hổ -> hổ đền ơn mãi mãi.
Học sinh thảo luận: Tại sao người viết dùng con hổ để nĩi chuyện cái nghĩa của con người?
Để thực hiện ý đồ văn chương,đến con hổ hung dữ cịn cĩ nghĩa huống chi con người.
Mượn truyện lồi vật để khuyên nhủ con người, như vậy truyện giống với thể loại truyện nào em đã học?
Truyện đề cao khuyến khích điều gì cần cĩ trong cuộc sống ?
ơ GV nhận xét, chốt ý.
ơ Gọi HS đọc ghi nhớ SGK- 144.
ơGD KNS: Bản thân em khi được người khác giúp đỡ thì em sẽ như thế nào? Tìm những câu tục ngữ nĩi về việc nhớ ơn của con người?
Ăn ...cây. uống nước… nguồn.
ơ GD HS ý thức đền ơn, đáp nghĩa.
àHoạt động 4: Luyện tập.
ơ Gọi HS đọc BT1.
Hãy kể lại một truyện về con vật có nghĩa với chủ?
ơ GV hướng dẫn HS kể.
ơ Nhận xét về nội dung và cách kể của HS.
ơ GD HS về lòng yêu thương những con vật nuôi trong nhà.
I. Đọc – hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích:
- Truyện trung đại: SGK/143
- Từ khó: SGK/143
II. Phân tích văn bản:
1. Bà đỡ Trần và con hổ thứ nhất:
Cái nghĩa và mức độ thể hiện cái nghĩa của con hổ với bà đỡ Trần:
+ Cách mời bà đỡ Trần đỡ đẻ cho hổ cái: xơng đến cõng.
+ Hành động, cử chỉ của hổ đực: bảo vệ, giữ gìn bà.
+ Cách đền ơn, đáp nghĩa của hổ đực: cung kính, lưu luyến tặng bà một cục bạc để bà sống qua năm mất mùa, đĩi kém.
2. Bác tiều và con hổ thứ hai:
Cái nghĩa và mức độ thể hiện cái nghĩa của con hổ với bác tiều:
+ Hổ gặp nạn và được bác tiều mĩc xương cứu sống.
+ Hổ đã đền ơn bác tiều: khi bác cịn sống, hổ mang nai đến trả ơn; khi bác tiều mất, hổ tỏ lịng xĩt thương đến dụi đầu vào quan tài, từ đĩ, cứ đến ngày giỗ, hổ mang nai, lợn đến tế.
3. Nghệ thuật:
Sử dụng nghệ thuật nhân hĩa, xây dựng hình tượng mang ý nghĩa giáo huấn.
Kết cấu truyện cĩ sự nâng cấp khi nĩi về cái nghĩa của hai con hổ nhằm tơ đậm tư tưởng, chủ đề của tác phẩm.
4. Ý nghĩa:
- Truyện đề cao giá trị làm người: con vật cịn cĩ nghĩa, huống chi là con người.
III. Luyện tập:
-Kể về một con chó có nghĩa với chủ.
4.4. Tổng kết HS ghi những điều được học. (5phút)
Truyện “con hổ cĩ nghĩa” thuộc thể loại truyện nào trong truyện trung đại Việt Nam?
Truyện hư cấu.
Biện pháp nghệ thuật chủ yếu trong truyện là gì?
Nhân hố.
Truyện đề cao điều gì?
Đề cao ân nghĩa, thuỷ chung, khuyến khích việc nhớ ơn và đền ơn.
4.5:Hướng dẫn học tập:
à Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc phần bài ghi.
- Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm truyện.
- Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của mình sau khi học xong truyện.
à Đối với bài học tiết sau:
- Đọc kĩ phần I, II bài Động từ.
- Đọc bài “ mẹ hiền dạy con”, trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản. Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa truyện.
5. Phụ lục
- Sách giáo viên văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
Tuần :15
Tiết: 60
ND: /11/2012
ĐỘNG TỪ.
1.Mục tiêu:
a.Kiến thức:
-Học sinh biết: khái niệm động từ..
+ Ý nghĩa khái quát của động từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của động từ.
- Học sinh hiểu: các loại động từ.
b.Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được:Rèn kĩ năng nhận biết động từ trong câu. Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái.
- Học sinh thực hiện thành thạo:Sử dụng động từ để đặt câu.
c.Thái độ:
- Thĩi quen: biết sử dụng từ loại động từ khi nói, viết..
- Tính cách: ý thức sử dụng tốt từ loại động từ khi nói, viết
d. Mục tiêu hoạt động:
- Hoạt động 1: tạo hứng thú học tập.
- Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của động từ.
- Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu các loại động từ chính.
- Hoạt động 4: Luyện tập
2.Trọng tâm: Đặc điểm của động từ. Các loại động từ.
3.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi ví dụ mục I.
HS: Tìm hiểu đặc điểm của động từ và các loại động từ.
4.Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A2: 6A3:
4.2.Kiểm tra miệng: (5phút)
Thế nào là chỉ từ? Nêu hoạt động của chỉ từ trong câu? (6đ)
Là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian và thời gian. Chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập:
Đoạn thơ sau có mấy chỉ từ? (2đ)
Cô kia đi đằng ấy với ai
Trồng dưa dưa héo, trồng khoai khoai hà.
Cô kia đi đằng này với ta
Trồng khoai khoai tốt, trồng cà cà sai.
A. Hai. B. Ba. C. Bốn. D.Năm.
Cho biết nội dung bài học hơm nay? (2đ)
Đặc điểm của động từ, các loại động từ.
ĩ Nhận xét, chấm điểm.
4.3.Tiến trình bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Vào bài: Để giúp các em có thêm kiến thức về từ loại, tiết này cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu về “Động từ”.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của động từ.(10phút)
Gọi HS nhắc lại khái niệm động từ đã học ở tiểu học.
GV treo bảng phụ, ghi ví dụ SGK.
Hãy tìm động từ trong các ví dụ trên?
Ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được là gì?
Là từ chỉ hành động, trạng thái,…của sự vật.
GV nêu VD: Tìm động từ, cho biết xung quanh nĩ cĩ những từ nào?
- Bạn Nam đang đá bĩng.
- Bác tiều đang bổ củi ở sườn núi.
- Ngày mai, tơi sẽ đến.
- Em đừng đi chơi xa nhé!
- Em hãy làm bài đi!
- Học tập là nhiệm vụ quan trọng của hoc sinh.
- Mẹ em là giáo viên.
Phân tích các câu trên và cho biết động từ giữ chức vụ gì trong câu?
Bộ phận chủ ngữ trong các VD trên do từ loại nào đảm nhiệm?
Danh từ.
Danh từ cĩ kết hợp được với các từ: đã, sẽ, đang ?
Khơng . Khi làm VN danh từ kết hợp với từ là.
Qua việc tìm hiểu trên, em hãy cho biết: Động từ là gì?
Khả năng kết hợp? Chức vụ trong câu?
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu các loại động từ chính. (10phút)
GV treo bảng phụ, ghi bảng phân loại động từ, HS lên điền.
Động từ đòi hỏi có động từ khác đi kèm phía sau.
Động từ không đòi hỏi có động từ khác đi kèm phía sau.
Trả lơ
File đính kèm:
- ngu van 6(14).doc