A/Mức độ cần đạt
- Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miểu tả tâm lí nhân vật trong tác phẩm.
- Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối với lòng ghen ghét, đố kị.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh.
- Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện.
- Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính.
2.Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật.
- Đọc-hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật.
- Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị trước tài năng hay thành công của người khác.
C/Phương pháp: Đọc hiểu, phát vấn, phân tích, liên hệ thực tế để giáo dục.
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2178 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn: 19/01/2013
Tiết 81-82 Ngày dạy: 21/01/2013
Văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI
Tạ Duy Anh
A/Mức độ cần đạt
Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miểu tả tâm lí nhân vật trong tác phẩm.
Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối với lòng ghen ghét, đố kị.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh.
- Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện.
- Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính.
2.Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật.
- Đọc-hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật.
- Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị trước tài năng hay thành công của người khác.
C/Phương pháp: Đọc hiểu, phát vấn, phân tích, liên hệ thực tế để giáo dục.
D/Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: 6ª1.....................................6ª2..........................................6ª3...........................................
2.Kiểm tra bài cũ: Hãy tóm tắt văn bản “Sông nước Cà Mau” ? Nêu nghê thuật và nội dung của văn bản ấy ?
3.Bài mới: Với văn bản “Sông nước Cà Mau”, nhà văn Đoàn Giỏi đã giúp các em hình dung thiên nhiên và con người Nam Bộ tươi đẹp, sôi động. Còn nhà văn Tạ Duy Anh sẽ gửi gắm cho các em thông điệp gì qua truyện ngắn “Bức tranh của em gái tôi”? Tiết học hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Giới thiệu chung
- HS đọc phân giải thích SGK
- Em biết gì về tác giả Tạ Duy Anh ? và truyện “Bức tranh của em gái tôi”?
- Hs: Trả lời
- GV giới thiệu và chốt lại nội dung chính
Đọc hiểu văn bản
- GV hướng dẫn cách đọc chú ý biểu cảm tâm trạng của nhân vật tôi, gv đọc mẫu, gọi Hs đọc, uốn nắn nhận xét.
- Hs đọc diễn cảm văn bản.
- Gv:Hãy kể tóm tắt truyện
- Hs: kể tóm tắt truyện
- Gv:Quan sát phần đầu truyện, người em gái được giới thiệu như thế nào qua lời người anh?
- Hs: Tìm chi chiết
- Gv gợi ý:Kiều Phương đam mê gì ? có thay đổi gì không khi tài năng được phát hiện? tranh em gái được đánh giá như thế nào?
- Hs: Trả lời.
- Gv: Qua những chi tiết ấy cho thấy Kiều Phương là cô gái như thế nào?
- Hs: Cảm nhận
- Gv rút ra tiểu kết cho Hs ghi.
- Gv chuyển ý: Kiều phương có tài năng, nhân hậu, khiêm tốn. Còn người anh là con người ra sao chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
TIẾT 82
- Gv định hướng phân tích bàng cách đặt ra các câu hỏi thảo luận cho các nhóm:
N1: Cử chỉ, thái độ, tâm trạng của người anh khi thấy em mình say mê vẽ?
N2: Cử chỉ, thái độ, tâm trạng của người anh khi em mình được phát hiện tài năng và đạt giải nhất?
N3: Thái độ tâm trạng của người anh khi đứng trước bức tranh của em gái?
- HSTLN: Trình bày
- Gv: Nhận xét của em về sự thay đổi tính cách của người anh? Điều gì khiến cậu thay đổi?
- Gv gợi ý:Tại sao người anh lại xấu hổ?
Khi nghe mẹ hỏi “Con có nhận ra cong không?” Người anh có tâm trạng gì? Tác giả để người mẹ hai lần hỏi người anh với hai câu hỏi có nghĩa gì?
- Hs: Khá trả lời.
- Gv giảng giải: Câu nói của người mẹ đã chạm vào đáy lòng của người anh, đánh thức tâm hồn của cậu. Để cậu đối diện sự ích kỷ của mình trước tấm lòng nhân hậu của em gái.
- Gv: Phân tích giúp học sinh hiểu được nguyên nhân thay đổi tình cảm của người anh. Đồng thời giúp các em nhận thấy tâm hồn trong sáng và tấm lòng nhân hậu cảm hóa được lòng ích kỷ, hẹp hòi.
- Gv: Hãy nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật người anh của tác giả? Người anh có ghì đáng yêu đáng ghét?
- Hs: Trả lời
- Gv: Truyện giúp em hiểu thêm điều gì?
- Hs: Rút ra ý nghĩa
- Gv liên hệ giáo dục.
* Hs đọc ghi nhớ.
Hướng dẫn tự học
- Đọc nhiều lần để tóm tắt được truyện.
- Chuẩn bị bài “Vượt thác”. Đọc diễn cảm truyện, cảm nhận về vẻ đẹp hình tượng con người và thiên nhiên trong truyện.
I/ Giới thiệu chung
1.Tác giả: Tạ Duy Anh sinh năm 1959, quê ở huyện Chương Mĩ, tỉnh Hà Tây(nay thuộc Hà Nội)
2.Tác phẩm: Truyện ngắn “Bức tranh của em gái tôi” đạt giải nhì trong cuộc thi viết “Tương lai vẫy gọi” của báo thiếu niên tiền phong.
II/ Đọc hiểu văn bản
1.Đọc-tìm hiểu từ khó
* Tóm tắt
2.Tìm hiểu văn bản
a, Bố cục: 3 phần
- P1/ Từ đầu đến “Tài năng”:Kiều Phương được phát hiện có tài năng hội họa.
- P2/Tiếp đến “Nhận giải”:Sự thay đổi trong tính cách của người anh đối với Kiều Phương”.
- P3/Phần còn lại: Người anh nhận ra nhược điểm của mình và tình cảm trong sáng của em gái
b, Phân tích
b1/Nhận vật Kiều Phương
- Say mê hội họa.
- Tự chế thuốc vẽ
- Tranh vẽ rất độc đáo
- Nghe tin đạt giải nhất, lao vào ôm cổ anh muốn cùng anh đi nhận giải.
- Vẽ chân dung anh trai.
=> Hồn nhiên, hiếu động, có tài năng, sự khiêm tốn, nhân hậu.
b2/Nhân vật người anh:
à Khi thấy em gái say mê hội họa
Gọi em là mèo khi thấy mặt em bị bôi bẩn
Khó chịu khi thấy em lục lọi đồ vật
Bí mật theo dõi em tự pha chế thuốc vẽ.
>Không quan tâm chú ý đến sở thích của em.
à Khi tài năng hội hoạ của em được phát hiện
Cảm thấy mình bất tài nên bị đẩy ra ngoài, thất vọng, muốn khóc.
à Tự tị, mặc cảm
- Không thân với em như trước nữa, chỉ một lỗi nhỏ cũng gắt um lên à Tự ái, xa lánh em
- Xem trộm tranh của em gái. Thấy tranh đẹp thì thở dài
à Thầm cảm phục em nhưng không công khai, biểu lộ.
Cảm thấy vẻ mặt em ngộ nghĩnh trước kia nay như chọc tức mình
-> Ghen tị
-Không vui khi được tin em tham dự trại thi vẽ quốc tế
- Đẩy nhẹ em khi em ôm cổ mình trong niềm vui đạt giải
=> Ích kỉ, ghen tị trước tài năng của em.
àKhi đứng trước bức tranh giải nhất của em gái
+ Giật sững người, ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ
“Tôi hoàn hảo đến thế ư ?”
+ Muốn khóc
+ Muốn nói với mẹ rằng“không phải con đâu, đấy là tâm hồn và lòng nhân hậu của em con đấy”
à Lòng ghen tị, ích kỷ được thức tỉnh và tự nhận ra lỗi lầm của mình nhờ vào tâm hồn trong sáng và lòng cao thượng.
3.Tổng kết:
a, Nghệ thuật
- Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất tạo nên sự chân thật cho câu chuyện.
- Miêu tả chân thực diễn biển tâm lí của nhân vật.
b,Nội dung:
*Ý nghĩa:Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng ghen ghét, đố kị.
* Ghi nhớ sgk/35
III.Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện.
- Hiểu ý nghĩa của truyện.
- Hình dung và tả lại thái độ của những người xung quanh khi có một ai đó đạt thành tích xuất sắc.
* Bài mới: Soạn bài “Vượt thác”
E/Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………….........................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………
Tuần 21 Ngày soạn: 21/01/2013
Tiết 83 Ngày dạy: 23/01/2013
Tiếng Việt: SO SÁNH
A/Mức độ cần đạt
Nắm được khái niệm so sánh và vận dụng nó để nhận diện trong một số câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức: - Cấu tạo của phép tu từ so sánh.
- Các kiểu so sánh thường gặp.
2.Kĩ năng: - Nhận diện được phép so sánh.
- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó.
3.Thái độ: Chăm chỉ, tích cực hoạt động nhóm.
C/Phương pháp: Phát vấn, thảo luận nhóm, phân tích ví dụ.
D/Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: 6ª1.....................................6ª2..........................................6ª3...........................................
2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là phó từ ? Cho ví dụ ?
- Có mấy loại phó từ ? Nêu rõ tác dụng của mỗi loại ?
3.Bài mới: Trong khi nói, viết người ta hay dùng những hình ảnh bóng bẩy, gợi cảm, sinh động để diễn đạt ý mình muốn thể hiện. Đó là biện pháp tu từ. Bài học đầu tiên chúng ta học là phép so sánh.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung
Gọi HS đọc Vda,b
- Gv:Ở Vd a, b, những trường hợp nào chứa hình ảnh so sánh? Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh như vậy?
- HSTLN:Trả lời
+ Trẻ em so sánh với búp trên cành, rừng đước .. . so sánh với hai dãy … )
+ Dựa vào sự tương đồng nhau về hình thức, tính chất, vị trí, chức năng giữa sự vật này với sự vật khác
-Gv nhận xét, so sánh như thế nhằm mục đích gì?
- Hs:Tạo ra hình ảnh mới mẻ, gợi cảm giác cụ thể hấp dẫn khi nghe, nói, đọc, viết.
- Gv: sánh các sự vật, sự việc như vậy với nhau gọi là so sánh.Vậy so sánh là gì?
- HS đọc to ghi nhớ SGK /24
- Gv:Điền những tập hợp từ có chứa hình ảnh so sánh ở các vd tìm vào mô hình so sánh.
GV gợi ý:Quy ước vế A sự vật, sự việc được so sánh.Từ so sánh, PD phương diện so sánh
GV ghi VD trên bảng, HS xác định các vế A, B, từ, phương diện so sánh.
- Hs: Thực hiện
-Gv:Tìm thêm những từ so sánh mà em biết (Như, như là, bằng, tựa, tựa như, hơn…)
- So với vd ở trang 24 thì cấu tạo phép so sánh ở a, b có gì đặc biệt ?
- Hs: Lược bớt phương diện so sánh,Vế B được tạo lên trước vế A
- Gv:Phần cấu tạo của phép so sánh cần ghi nhớ những gì?
- Hs: Trả lời ghi nhớ.
Luyện tập
Bài 1
- Hs: Đọc yêu cầu của đề.
- Gv:Tìm thêm ví dụ với mẫu so sánh gợi ý.
SS đồng loại :
SS người với người : Người là cha, là Bác là Anh
SS vật với vật :Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
- Hs: Làm việc nhóm.
Bài 2
Điền tiếp vế B vào những chỗ trống để tạo thành phép SS?
Hs lên bảng điền.
Bài 3
Gv cùng hs tìm phép so sánh cho câu a, câu b hs về nhà làm.
Hướng dẫn tự học
- Nhận diện phép so sánh trong văn bản “Sông nước Cà Mau”
- Chuẩn bị bài “So sánh (tt)”. Đọc bài tìm hiểu các kiểu so sánh cơ bản, tác dụng của so sánh.
I.Tìm hiểu chung
1. Thế nào là so sánh
* Vd1 sgk/24
a.Trẻ em như búp trên cành
b.Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận
-> Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm.
*Vd2: Con mèo vằn vào tranh to hơn cả con hổ
-> Có nét tương phản để làm nổi bật con mèo
=> So sánh
* Ghi nhớ sgk/24
2. Cấu tạo phép so sánh
* Vd1:Mô hình phép so sánh
Vế A
P Diện
TừSS
Vế B
Trẻ em
Rừng đước
Dựng lên
Như
Như
Búp trên cành
Dãy trường thành
* Vd2: Từ so sánh:
- Áo chàng đỏ tựa ráng pha
- Con ông không giống lông cũng giống cánh
* Vd3:
a, Lược bớt phương diện, từ so sánh.
b, Đảo vế B cùng với từ so sánh ra trước.
* Ghi nhớ Sgk /25
II.Luyện tập
Bài 1: Ví dụ so sánh dựa vào mẫu so sánh
a, So sánh đồng loại
-Thầy thuốc như mẹ hiền (người với người)
-Kênh rạch, sông ngòi như màng nhện (vật với vật)
b, So sánh khác loại:
- Cả nước từng đàn đen trĩu…như người bơi ếch (vật với người )
- “Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ngời ngời biển đông (cái cụ thể với cái trìu tượng)
Bài 2: Điền vào chỗ trống tạo thành ngữ
- Khoẻ như voi (Trương Phi)
- Đen như (cột nhà cháy, củ tam thất ..)
- Trắng như (bông, ngà, trứng gà bóc,..)
- Cao như (Núi, sếu, cây sào)
Bài 3: Tìm những câu có phép so sánh
à Bài học đường đời đầu tiên
- Những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao
- Hai cái răng đen nhánh …. như lưỡi liềm
III.Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:Nhận diện được các phép so sánh trong các văn bản đã học.
* Bài mới:Soạn bài “So sánh (tt)”
E/Rút kinh nghiệm :
Tuần 21 Ngày soạn: 22/01/2013
Tiết 84 Ngày dạy : 24/02/2013
Tập làm văn: LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
A/Mức độ cần đạt
- Nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài luyện nói.
- Thực hành kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Rèn kĩ năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Những yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói.
- Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí.
- Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói.
- Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên.
3.Thái độ: Tự tin, bình tĩnh, mạnh dạn.
C/Phương pháp: Làm việc nhóm, thuyết trình, tích hợp văn bản “Bức tranh của em gi tơi”
D/Tiến trình bài dạy
1.Ổn định lớp: 6ª1.....................................6ª2..........................................6ª3..........................................
2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn miêu tả? Vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh và miêu tả nhận xét trong văn miêu tả ?
3.Bài mới: Các em vừa học xong tiết Tập làm văn “quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”. Để giúp các em củng cố chắc hơn những kiến thức về quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả và đặc biệt là kĩ năng nói trước tập thể, chúng ta học tiết luyện nói.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài dạy
Củng cố kiến thức
GV nói rõ vai trò quan trọng của việc luyện nói. Luyện nói rèn cho các em kĩ năng nói trôi chảy, lưu loát trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt là trong giao tiếp, nói trước đám đông. Muốn làm được điều này các em phải tập nói từng chủ đề ngắn trong các bài tập hôm nay.
Luyện tập:
- Gv: Hôm trước các em đã chọn chủ đề trong sgk/36 và đăng kí vời cô. Trước khi thuyết trình trước lớp cô cho các em thảo luận trước nhóm 5phút.
- HS các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Để Hs khỏi lúng túng Gv cần khơi gợi bằng các câu hỏi để các em hoàn thành chủ đề đã chọn.
à GV nhận xét và bổ sung cho hoàn hảo.
Bài 1:Nhận xét về nhân vật Kiều Phương?
Ngoại hình? Hành động? Tình cảm? Các em có thể tự tưởng tượng thêm không gò bó.
Bài 2: Khi nói về người thân của mình cần làm nổi bật đặc điểm bẳng các hình ảnh, so sánh và nhận xét
Chú ý: Phải trung thực, nói chứ không đọc
Các nhóm cử đại diện nói trước lớp
HS nhận xét, bổ sung? GV chốt ý
Bài 3: Gợi ý: HS làm dàn ý theo các câu hỏi ở BT và nói theo dàn ý đó về một đêm trăng
Bài 4: GV gợi ý:
Lập dàn ý và nói trước lớp về cảnh bình minh trên biển, cần tập trung vào so sánh, liên tưởng.
Bài 5: Gv hướng dẫn hs viết dàn ý về nhà luyện nói trong tổ, nhóm.
Hướng dẫn tự học
Cần xác định đối tượng miêu tả, làm rõ đặc điểm nổi bật của người dũng sĩ trong bài tập 5.
Chuẩn bị bài “Phương pháp tả cảnh”. Đọc sgk, xác định các bước làm văn tả cảnh và bố cục của bài văn tả cảnh.
I/ Củng cố kiến thức
Vai trò, tầm quan trọng, ý nghĩa của việc luyện nói
Yêu cầu của việc luyện nói:không viết thành bài, nói rõ ràng, mạch lạc, âm lượng vừa nghe.
- Tác phong: Mạnh dạn, tự tin, khiêm tốn.
II/ Luyện nói
Bài 1
Hình ảnh của Kiều Phương theo tượng của em
- Kiều phương:là một cô bé nhanh nhẹn, giàu tình cảm, có óc quan sát và trí tưởng tượng phong phú, một cô bé đáng yêu
+Ngoại hình:gương mặt bầu bỉnh thường lem luốc, đôi mắt đen, rèm mi uốn cong răng khểnh
+Hành động:nhanh nhẹn,kĩ lưỡng pha chế các màu để vào từng lọ, gặp bạn thì thường mừng quýnh lên.
+Tình cảm:hồn nhiên trong sáng xem mọi vật trong nhà đều thân thiết, nhất là anh trai
Bài 2
Trình bày về anh, chị, em của mình
Anh hay chị em
Hình dáng ; - Tính cách ; -Tình cảm
Bài 3
- Đó là một đêm trăng như thế nào?
- Đêm trăng có gì đặc sắc,tiêu biểu
- Em so sánh đêm tăng sáng với hình ảnh nào?
GV gợi ý :đó là đêm trăng đẹp vô cùng
- một đêm trăng mà cả đất trời, con người và vạn vật như được tắm gội bởi ánh trăng …
- trăng là cái đĩa bạc trên tấm thảm nhung da trời.
Bài 4
Lập dàn ý và nói trước lớp về quang cảnh một buổi sáng trên biển
-Bình minh: quả cầu lửa.
-Bầu trời: trong veo, rực sáng
-Bãi cát: mịn màng, mát rượi
- Những con thuyền: nằm ghềnh đầu lên bãi cát
Bài 5
Hãy miêu tả người dũng sĩ theo trí tưởng tượng của em
III/Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Xác định đối tượng miêu tả cụ thể, nhận xét về đối tượng và làm rõ nhận xét đó qua các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu.
- Lập dàn ý cho bài văn miêu tả.
* Bài mới: Soạn bài “Phương pháp tả cảnh”
E/Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- van 6 tuan 21.doc