Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 23 - Tiết 89 - 90 văn bản: Buổi học cuối cùng (An-phong-xơ đô-đê)

A/Mức độ cần đạt

- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện:Phải biết giừ và yêu tiếng mẹ đẻ, đó là một phương diện quan trọng trong lòng yeey nước.

- Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả trong tác phẩm.

B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ

1.Kiến thức

- Có cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và độc thoại trong tác phẩm.

- Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc.

- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong truyện.

2.Kĩ năng:

- Kể tóm tắt truyện.

- Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thấy giáo Ha-Men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động.

- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng.

3.Thái độ: Yêu và tự hào về ngôn ngữ dân tộc, có ý thức giữ gìn nó.

C/Phương pháp: Đọc hiểu văn bản, phân tích, phát vấn, tích hợp Tiếng Việt, kĩ thuật mảnh ghép.

D/Tiến trình dạy học

1.Ổn định lớp: 6a1 6a2 6a3

2.Kiểm tra bài cũ:

- Cảm nhận của em về vẻ đẹp thiên nhiên của sông Thu Bồn?

- Hình ảnh Dượng Hương Thư hiện lên như thế nào? Võ Quảng muốn ca ngợi điều gì qua văn bản “Vượt thác?

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5538 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 23 - Tiết 89 - 90 văn bản: Buổi học cuối cùng (An-phong-xơ đô-đê), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Ngày soạn: 16/02/2013 Tiết 89-90 Ngày dạy : 18/02/2013 Văn bản: BUỔI HỌC CUỐI CÙNG An-Phong-Xơ Đô-Đê A/Mức độ cần đạt Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện:Phải biết giừ và yêu tiếng mẹ đẻ, đó là một phương diện quan trọng trong lòng yeey nước. Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả trong tác phẩm. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức - Có cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và độc thoại trong tác phẩm. - Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong truyện. 2.Kĩ năng: - Kể tóm tắt truyện. - Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thấy giáo Ha-Men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng. 3.Thái độ: Yêu và tự hào về ngôn ngữ dân tộc, có ý thức giữ gìn nó. C/Phương pháp: Đọc hiểu văn bản, phân tích, phát vấn, tích hợp Tiếng Việt, kĩ thuật mảnh ghép. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 6a1……………………6a2…………………………6a3………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: - Cảm nhận của em về vẻ đẹp thiên nhiên của sông Thu Bồn? - Hình ảnh Dượng Hương Thư hiện lên như thế nào? Võ Quảng muốn ca ngợi điều gì qua văn bản “Vượt thác? 3.Bài mới: Lòng yêu nước là tình cảm rất thiêng liêng đối với mỗi người và nó có nhiều cách biểu hiện khác nhau. Ở đây, trong tác phẩm “buổi học cuối cùng” đặc biệt này, lòng yêu nước biểu hiện trong tình yêu tiếng mẹ để của tác giả An – phông Xơ – đô – đê. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Giới thiệu chung: HS đọc chú thích/54 về tác giả, tác phẩm. GV: Cho biết đôi nét về tác giả Hs trả lời. Gv chốt ý, giới thiệu qua hoàn cảnh lịch sử. Đọc hiểu văn bản - GV đọc mẫu đoạn 1, hướng dẫn cách đọc, giọng điệu và nhịp điệu của lời văn theo cái nhìn và tâm trạng của chú bé Phrăng. Đoạn cuối nhịp dồn dập, căng thẳng, xúc động. - Hs: Đọc - Gv và Hs giải nghĩa từ khó. - Gv:Qua soạn bài này, tìm bố cục truyện. Nêu nội dung từng đoạn? - Hs: Xác định bố cục - Gv định hướng tìm hiểu văn bản: Câu chuyện được kể trong hoàn cảnh, thời gian nào, không gian nào? Em hiểu gì về nhan đề của truyện? Truyện được kể theo lời của nhân vật nào? Thuộc ngôi thứ mấy? Nhân vật nào gây cho em ấn tượng nổi bật nhất? - Hs: Trả lời - Gv:Hãy tìm chi tiết trong truyện miêu tả thầy Hamen qua trang phục, thái độ của thầy đối với Phrăng đi trễ, không thuộc bài, lời nói của thầy đối với việc học tiếng Pháp, thái độ, cử chỉ, hành động của thầy Hamen có gì khác thường? Vì sao như vậy? - Hs làm việc theo cặp tìm chi tiết. - Gv:Qua những chi tiết, lời nói, cử chỉ trên diễn tả tâm trạng thầy Hamen trong buổi học cuối cùng như thế nào? - Hs:Yêu tiếng nói dân tộc, yêu đất nước. - Gv phân tích, chốt ý, chuyển ý. TIẾT 90 Gv:Dựa vào bố cục, em hãy cho biết diễn biến tâm trạng Phrăng được chia mấy thời điểm? Hs: 3 thời điểm Gv sử dụng kĩ thuật mảnh ghép + Treo câu hỏi thảo luận: N1+2:Tìm những chi tiết thể hiện diễn biến tâm trạng của Prăng trước buổi học? N3+4: Tìm những chi tiết thể hiện diễn biến tâm trạng của Prăng trong buổi học? - Gv gợi ý:Thấy trễ giờ đến lớp Phrăng đã làm gì? Vì sao? Sau đó Phrăng đã thấy có gì khác lạ trên đường đến trường?Diễn biến tâm trạng Phrăng trong buổi học cuối cùng đó như thế nào? Tâm trạng Phrăng càng ân hận hơn khi nào? Buổi học cuối cùng ấy Phrăng đã học như thế nào? Với thái độ và tình cảm gì? Các nhóm trình bày, bổ sung cho nhau. + Gv cho thảo luận: N1+3: Suy nghĩ, tâm trạng của Phrăng trong buổi học cuối cùng tiếng Pháp cuối cùng? N2+4: Phrăng có tình cảm gì đối với việc học Tiếng Pháp? Hs: Trả lời, bổ sung cho nhau. Gv phân tích lại nhân vật Phrăng:Trong giờ phút thiêng liêng, Phrăng hiểu được ý nghĩa của việc học Tiếng Pháp, thấy yêu tiếng mẹ để, yêu quê hương… Gv:Hãy chỉ ra một số câu văn có dùng phép so sánh ở văn bản này? Nêu tác dụng của phép so sánh này? Hs: Trả lời Gv: Em hãy khái quát nghệ thuật của truyện. Hs: Trả lời. Gv:Buổi học cuối cùng là một chân lý quan trọng và phổ biến được khẳng định trong truyện đó là chân lý nào? - Hs: Nêu ý nghĩa. - Gv liên hệ giáo dục: Tiếng nói là nét đẹp văn hóa của mỗi dân tộc. Một dân tộc muốn tồn tại phải giữ gìn văn hóa của mình. Vì vậy các em phải giữ gì, trau dồi tiếng nói dân tộc. Đó cuãng là một của chỉ, một hành động yêu quê hương đất nước. - Hs đọc ghi nhớ. Hướng dẫn tự học Nhớ những sự việc chính liên quan đến nhân vật Phrăng và thầy Hs-men. Chuẩn bị bài “Đêm nay Bác không ngủ”: đọc diễn cảm bài thơ. Hình ảnh Bác Hồ hiện lên như thế nào trong cảm nhận của người chiến sĩ. I/ Giới thiệu chung: 1.Tác giả:An-Phong-xơ Đô- đê(1840-1897) là nhà văn Pháp, tác giả của nhiều tập truyện ngắn nổi tiếng. 2.Tác phẩm: - Hoàn cảnh: Truyện ra đời vào thời điểm hai vùng An-dát và Lo-ren bị cắt cho quân Phổ. - Thể loại: Truyện ngắn. II/ Đọc hiểu văn bản 1.Đọc –hiểu văn bản * Tóm tắt 2.Tìm hiểu văn bản a, Bố cục: P1: Từ đầu -> “Vắng mặt con”: Quang cảnh trước buổi học P2: tiếp-> “Cuối cùng này”: Diễn biến buổi học cuối cùng P3: còn lại: Cảnh kết thúc buổi học cuối cùng. b, Phân tích b1/Thầy Hamen Trang phục: mặc bộ trang phục đẹp nhất. - Học sinh đi trễ, không thuộc bài nhưng thầy không quở mắng - Lời nói: + “Tiếng Pháp là ngôn ngữ đẹp nhất trong sáng nhất” + Giảng bài say sưa“Chưa bao giờ nhiệt tình như thế” - Không nói được nên lời quay lại bảng viết “nước Pháp muôn năm” ->Tâm trạng đau đớn, xúc động đến tột đỉnh => Yêu tiếng Pháp, yêu đất nước Pháp b2/Nhân vật Phrăng: à Tâm trạng Phrăng trước buổi học Do trễ giờ, chưa thuộc bài nên định trốn học nhưng cưỡng lại, chạy đến trường. Thấy khác lạ: nhiều người xem cáo thị Đến lớp: bình lặng, đến trễ nhưng thầy không quở mắng, thầy nói rất dịu dàng. Ngạc nhiên => Những điều khác lạ như báo hiệu trước điều gì đó rất nghiêm trọng sắp xảy ra à Tâm trạng Phrăng trong buổi học cuối cùng “Choáng váng. A! a quan khốn nạn” > Bất ngờ, tức giận hiểu ra tất cả - “Chẳng bao giờ được học nữa ư, phải dừng ở đây ư?” -> Hối tiếc, ân hận, đau đớn - Khi không thuộc bài: lúng túng, lòng rầu rĩ không dám ngẩng đầu lên -> Ân hận chuyển thành sự xấu hổ - “Chưa bao giờ chăm chú nghe đến thế.” ->Phrăng hiểu ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng Pháp => Yêu đất nước Pháp 3. Tổng kết: a, Nghệ thuật: - Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất. - Xây dựng tình huống truyện độc đáo. - Miêu tả tâm lí nhân vật qua tâm trạng, suy nghĩ, ngoại hình. - Ngôn ngữ tự nhiên, sử dụng câu biểu cảm, từ cảm thán và hình ảnh so sánh. b, Ý nghĩa: - Tiếng nói là một gía trị văn hóa cao quý của dân tộc, yêu tiếng nói là yêu văn hóa dân tộc. Tình yêu tiếng nói dân tộc là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. Sức mạnh của tiếng nói dân tộc là sức mạnh của văn hóa. - Đô-đê là một nhà văn yêu nước, yêu độc lập tự do, am hiểu sâu sắc về tiếng mẹ để. III/Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện. - Sưu tầm những bài văn, thơ bàn về vai trò của tiếng nói dân tộc. * Bài mới: Soạn bài “Đêm nay Bác không ngủ” E/Rút kinh nghiệm **************************** Tuần 23 Ngày soạn: 17/02/2013 Tiết 91 Ngày dạy : 19/02/2013 Tiếng Việt: NHÂN HÓA A/Mức độ cần đạt - Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa. - Hiểu được tác dụng của nhân hóa. - Biết vận dụng kiến thức về nhân hóa vào việc đọc-hiểu văn bản và viết bài văn miêu tả. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa. - tác dụng của phép nhân hóa. 2.Kĩ năng: - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa. - Sử dụng được phép nhân hóa trong nói và viết. 3.Thái độ: Nghiêm túc, thích thú môn học. C/Phương pháp: Phát vấn, tích hợp văn bản, làm việc nhóm D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 6a1……………………6a2…………………………6a3………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: Có mấy cách so sánh? Cho ví dụ và phân tích tác dụng của phép so sánh đó ? 3. Bài mới: Nhân hóa là phép tu từ được sử dụng khá nhiều trong tác phẩm văn chương? Vậy nhân hoá là gì? Có mấy kiểu nhân hoá? Tác dụng của phép nhân hoá? Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung - HS đọc to ví dụ sgk/56 - Gv: Nêu các sự vật đề cập đến trong ví dụ? Các sự vật này được miêu tả bằng những từ ngữ nào? - HS đọc ví dụ 2 SGK - Gv:So với cách diễn đạt ở ví dụ 2 thì cách diễn đạt ở ví dụ 1 hay hơn ở chỗ nào? - Hs:Với các gọi, tả con vật, cây cối bằng những từ ngữ dùng để gợi hoặc tả người như ở ví dụ 1 gọi là cách nhân hoá. - Gv:Vậy, nhân hoá là gì? - HS đọc ghi nhớ - HS đọc ví dụ SGK tr57 - HSTLN: Gv chia 4 nhóm, mỗi nhóm làm một ví dụ. - Gv nêu yêu cầu: Hãy nêu các sự vật được nhân hoá? Mỗi sự vật trên được nhân hoá bằng cách nào? - Hs: Trình bày, bổ sung cho nhau. - Gv: Nhận xét, ghi điểm. Qua 3 ví dụ trên cho biết có bao nhiêu kiểu nhân hoá? Đó là những kiểu nào? Cho ví dụ tương tự mỗi loại. - Hs: Thực hiện theo yêu cầu. - Gv:Ở nội dung này em cần ghi nhớ những kiến thức cơ bản gì? - Hs: Đọc ghi nhớ. Luyện tập Bài 1: Hs đọc yêu cầu bài tập 1 Gv gọi hs lên bảng làm Bài 2: Hs đọc yêu cầu bài 2 Hs nhận xét Bài 4 Hs đọc yêu cầu bài tập 4 Hs làm việc theo cặp. Gv gợi ý: tìm sự vật được nhân hóa, cách nhân hóa và tác dụng. Hs: Trả lời Bài 5: - Gv yêu cầu Hs viết đoạn văn miêu tả từ 5-6 câu có sử dụng phép nhân hóa. - Hs: Luyện tập viết đoạn văn. Hướng dẫn tự học Về nhà tiếp tục hoàn thiện đoạn văn vào vở. Chuẩn bị bài “Ẩn dụ”. Đọc bài, tìm hiểu ví dụ, nắm khái niệm ẩn dụ. I/ Tìm hiểu chung 1. Nhân hoá là gì? a. Ví dụ sgk/56 b. Nhận xét - Bầu trời : ông, mặc áo giáp, ra trận - Cây mía: Múa gươm - Kiến :Hành quân ->Gọi hoặc tả con vật, cây cối, loài vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. ->Tác dụng: làm cho thế giới loài vật, cây cối … trở nên gần gũi hơn với con người. => Nhân hoá c, Ghi nhớ sgk/57 2.Các kiểu nhân hoá a, Ví dụ sgk/57 - Miệng: Lão, tai: bác, mắt: cô, chân: cậu -> Những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật chống lại Tre: Xung phong giữ … -> Dùng những từ vốn chỉ tính chất hoạt động của người để chỉ tính chất, hoạt động của vật - Trâu: ơi ->Trò chuyện, xưng hô với vật như với người b, Ghi nhớ SGK /58 II/ Luyện tập Bài 1: Phép nhân hóa và tác dụng của nó: a. Nhân hoá: Đông vui, mẹ con, anh em tíu tít, bận rộn b. Tác dụng: Làm cho các sự vật ở bến cảng, tàu, xe trở nên gần gũi và thể hiện hoạt động nhộn nhịp khẩn trương náo nhiệt Bài 2: Cách diễn đạt ở đoạn văn trên sinh động, gợi cảm, hay hơn Bài 4 a. Núi ơi! – Tác dụng làm cho sự vật núi trở nên gần gũi, bộc lộ tâm tình tâm sự b. Cua cá .. tấp nập. Cò, sếu, vạc cãi cọ om sòm (Cách 1, 2 ) c.Chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn; thuyền vùng vắng d.Cây bị thương, thân hình, vết thương, cục máu (Cách 2) ->Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người Bài 5 Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép nhân hóa. III.Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Nhớ khái niệm nhân hóa - Viết đoạn văn miêu tả cso sử dụng phép nhân hóa. * Bài mới: soạn bài “ Ẩn dụ” E/Rút kinh nghiệm: ************************************ Tuần 23 Ngày soạn: 18/02/2013 Tiết 92 Ngày dạy : 20/02/2013 Tập làm văn: PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI A/Mức độ cần đạt Hiểu được phương pháp làm bài văn tả người. Rèn bài văn tả người theo thứ tự. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1.Kiến thức: Cách làm bài văn tả cảnh, bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người. 2. Kĩ năng: - Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả. - Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lí. - Viết một đoạn văn, bài văn tả người. -Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người trước tập thể lớp. 3. Thái độ: Chăm chú theo dõi bài, thích văn miêu tả. C/Phương pháp: Phát vấn, gợi mở, thảo luận nhóm, thuyết trình. D/Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 6a1……………………6a2…………………………6a3………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày bố cục của bài văn tả cảnh? 3. Bài mới:Bài học hôm trước cho em biết phương pháp làm văn tả cảnh. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em biết cách làm văn tả người. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung: - HS đọc đoạn văn SGK/59 à 61 - Gv yêu cầu HS nhận xét: Đoạn văn 1 tả ai? Có đặc điểm gì nổi bật? Đặc điểm đó được thể hiện ở từ ngữ và hình ảnh nào? Trong các đoạn văn trên đoạn nào tập trung khắc hoạ chân dung? Đoạn nào tả người gắn với công việc? Yêu cầu lựa chọn các chi tiết và hình ảnh ở mỗi bài có khác nhau không? Hs: Đọc lại đoạn văn 3. Gv:Đoạn 3 gần như một bài văn miêu tả hoàn chỉnh có 3 phần. Hãy chỉ ra và nêu nội dung chính của mỗi phần? Nếu phải đặt tên cho bài văn này thì em sẽ đặt là gì? HSTLN 3 phút và thuyết trình - Gv: Nhận xét. Quan sát lại 3 ví dụ và những điều nhận xét hãy cho biết bài học này cần ghi nhớ những gì? - HS đọc ghi nhớ Luyện tập Bài 1: Hs đọc yêu cầu của đề Gv cho Hs chọn đối tượng, mội HS chỉ làm 1 câu. Gv phát vấn, Hs trả lời. Bài 2: Cho HS thảo luận tổ nhóm khoảng 5’ Gọi đại diện các tổ trình bày dàn ý bằng cách đọc lại à HS bổ sung, GV nhận xét Bài 3: - Gv đọc đoạn văn, hs suy nghĩ 1 phút - Gv đọc, Hs điền từ. Hướng dẫn tự học Xem lại bài, nắm bố cục của bài văn tả người để viết một đoạn văn tả người thân. Chuẩn bị bài “Luyện nói về văn miêu tả: + Đọc kĩ 3 bài tập sgk/71, thực hiện các yêu cầu của bài. + Chọn một bài tập và luyện nói. I/Tìm hiểu chung: 1.Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người a) VD: Các đoạn văn (SGK/59; 60; 61) b) Nhận xét Đoạn 1: Tả hình ảnh dượng Hương Thư khoẻ mạnh, rắn rỏi, vững chắc, dũng mãnh, hào hùng đang chống thuyền vượt thác Đoạn 2: Tả chân dung cái Tứ (xấu xí, gian giảo) Đoạn 3: Gồm 3 phần tả võ sĩ trong keo vật * Mở bài: Giới thiệu người được tả * Thân bài: Miêu tả chi tiết cụ thể người được tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói …) * Kết bài: Nhân xét, cảm nghĩ về nhân vật được tả Nhan đề của bài “Keo vật thách đấu”, “con ếch ôm cột sắt” … 2.Ghi nhớ (SGK/61) II/ Luyện tập Bài 1: Các chi tiết tiêu biểu em lựa chọn khi miêu tả các đối tượng a) Em bé (4-5 tuổi) Mắt to, sáng, tươi tắn, nhanh nhẹn, mặt bầu bĩnh, nghịch ngợm, miệng luôn cười … b) Cụ già cao tuổi: Mắt lờ đờ đục, tóc bạc, da nhăn nheo, đi chậm chạp c) Cô giáo đang say sưa giảng bài trên lớp: ánh mắt hướng về phía HS, miệng không ngớt nnói, tay phụ hoạ cho nội dung giảng bài Bài 2: Dàn bài cơ bản: * Mở bài: Giới thiệu người được tả(em bé, cụ già, cô giáo…) * Thân bài: - Ngoại hình:Dáng dấp, mặt mũi, tóc tai,… - Giọng nói - Hành động cử chỉ, việc làm. * Kết bài: Cảm nghĩ về người được tả. Bài 3: Các từ cần điền vào chỗ trống Người ông đỏ như đồng (đồng tụ) Nhác trông không khác gì tượng ông thần ở trong đền (tượng 2 ông tướng Đá Rãi) Ông Cản ngũ chuẩn bị tham dự keo vật III.Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Nhớ các bước cơ bản khi làm văn miêu tả người. - Nhớ dàn ý đại cương của bài văn tả người. - Viết một đoạn hoặc một bài văn tả người có sử dụng phép so sánh. * Bài mới: soạn bài “ Luyện nói về văn miêu tả” E/Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docvan 6 tuan 23.doc
Giáo án liên quan