Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 26 - Tiết 101 - 102 văn bản: Cô tô của Nguyễn Tuân

A/Mức độ cần đạt

- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn.

- Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.

- Yêu mến thiên nhiên và con người trên đất nứơc.

B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ

1.Kiến thức:

- Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo.

- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.

2.Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm văn bản:giọng đọc vui tươi, hồ hởi.

- Đọc-hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả.

- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản.

3.Thái độ: Yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước và có ý thức quảng bá, giữ gìn.

C/Phương pháp: Trực quan, đọc hiểu văn bản, phát vấn, thuyết trình, phân tích, thảo luận.

D/Tiến trình dạy học

1.Ổn định lớp: 6ª1. 6ª2. 6ª3.

2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm”?. Cho biết tình cảm của nhà thơ đối với Lượm?

3. Bài mới: Sau một chuyến ra đi thăm Quảng Ninh, nhà văn Nguyễn Tuân đã viết bài kí về Cô Tô. Một hòn đảo ở Quảng Ninh, Bắc Bộ nước ta. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu.

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3123 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 26 - Tiết 101 - 102 văn bản: Cô tô của Nguyễn Tuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Ngày soạn: 09/03/2013 Tiết 101-102 Ngày dạy 11/03/2013 Văn bản: Cễ Tễ Nguyễn Tuõn A/Mức độ cần đạt - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sỏng của những bức tranh thiờn nhiờn và đời sống con người ở vựng đảo Cụ Tụ được miờu tả trong bài văn. - Hiểu được nghệ thuật miờu tả và tài sử dụng ngụn ngữ điờu luyện của tỏc giả. - Yờu mến thiờn nhiờn và con người trờn đất nứơc. B/Trọng tõm kiến thức, kĩ năng, thỏi độ 1.Kiến thức: - Vẻ đẹp của đất nước ở một vựng biển đảo. - Tỏc dụng của một số biện phỏp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. 2.Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản:giọng đọc vui tươi, hồ hởi. - Đọc-hiểu văn bản kớ cú yếu tố miờu tả. - Trỡnh bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thõn về vựng đảo Cụ Tụ sau khi học xong văn bản. 3.Thỏi độ: Yờu mến, tự hào về vẻ đẹp của thiờn nhiờn đất nước và cú ý thức quảng bỏ, giữ gỡn. C/Phương phỏp: Trực quan, đọc hiểu văn bản, phỏt vấn, thuyết trỡnh, phõn tớch, thảo luận. D/Tiến trỡnh dạy học 1.Ổn định lớp: 6ê1.................................... 6ê2.................................... 6ê3.................................... 2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lũng bài thơ “Lượm”?. Cho biết tỡnh cảm của nhà thơ đối với Lượm? 3. Bài mới: Sau một chuyến ra đi thăm Quảng Ninh, nhà văn Nguyễn Tuõn đó viết bài kớ về Cụ Tụ. Một hũn đảo ở Quảng Ninh, Bắc Bộ nước ta. Hụm nay, chỳng ta cựng tỡm hiểu. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Giới thiệu chung - Hs đọc chỳ thớch - Gv: Nờu một vài nột chớnh về tỏc giả ? - Hs: Trả lời - Gv: Cho xem chõn dung, giới thiệu thờm. - Gv: Văn bản được trớch từ tỏc phẩm nào? Thể loại gỡ? - Hs: trả lời. Đọc-hiểu văn bản - GV nờu yờu cầu đọc, Gv và Hs đọc hết văn bản. - HS giải nghĩa từ khú. - Gv: Xỏc định Bố cục của bài văn? - Hs:3 đoạn: + Vẻ đẹp trong sỏng của đảo Cụ Tụ sau trận bóo đó qua + Cảnh mặt trời mọc trờn biển. + Cũn lại: Cảnh sinh hoạt và lao động. - Gv: Nhà văn đứng ở đõu để quan sỏt quang cảnh Cụ Tụ? Vẻ đẹp của đảo hiện lờn qua những hỡnh ảnh nào? - Hs: Tỡm chi tiết. - Gv: Khi miờu tả tỏc giả sử dụng nghệ thuật và từ loại nào? - Hs: Tớnh từ màu sắc, nghệ thuật so sỏnh. - Gv phõn tớch làm nổi bật vẻ đẹp tinh khụi, bao la, tươi đẹp của Cụ Tụ sau cơn bóo và chuyển ý: Mặt trời mọc trờn biển, hoàng hụn xuống trờn nỳi luụn là đề tài hấp dẫn của thơ ca nhạc họa. Bõy giờ chỳng ta sẽ khỏm phỏ cảnh mặt trời mọc trờn biển đảo Cụ Tụ qua ngũi bỳt tài hoa của Nguyễn Tuõn. TIẾT 104 - Hs: Đọc đoạn 2 - Gv:Tỏc giả chọn vị trớ nào để miờu tả, miờu tả theo trỡnh tự nào? và tập trung miờu tả cảnh trời mọc trờn biển qua những chi tiết nào? - Hs: Trả lời. - Gv:Biện phỏp nghệ thuật nào được sử dụng? - Hs: Miờu tả từ xa đến gàn, so sỏnh liờn tưởng. - Gv:Nhận xột của em về cảnh mặt trời mọc trờn biển ở đõy như thế nào? - Hs: Trả lời. - Gv phõn tớch cảm nhận: Bằng đụi mắt quan sỏt và tài năng nghệ thuật Nguyễn Tuõn đó quan sỏt và ghi lại những khỏm phỏ tinh tế mới mẻ của mỡnh về cảnh mặt trời mọc. Mặt trời nhụ lờn trờn biển như lũng đỏ trứng gà nằm ở nơi trời nước giao nhau.Sự liờn tưởng vừa độc đỏo vừa cụ thể “Quả trứng hồng hào...”.Mặt trời dần dần lờn cao, sự sống thiờn nhiờn xuất hiện với cỏnh nhạn, hải õu chao liệng... - HS đọc phần cũn lại. - Gv phỏt phiếu học tập và yờu cầu: Để miờu tả cảnh sinh hoạt trờn đảo cụ Tụ, tỏc giả chọn địa điểm nào, thời gian nào để quan sỏt? Cú những hoạt động gỡ? - Hs: Làm việc theo bàn, trỡnh bày - Gv và Hs nhận xột. - Gv:Tại sao tỏc giả chọn duy nhất cỏi giếng nước ngọt để tả cảnh sinh hoạt trờn đảo Cụ Tụ ? - Hs: Đõy là cảnh sinh hoạt đặc trưng của dõn trờn đảo. - Gv liờn hệ đời sống cần nước ngọt, trữ nước ngọt trờn đảo. - Gv:Tỏc giả tập trung miờu tả cụ thể nhõn vật nào? - Hs:Anh chị Chõu Hũa Món - Gv: Con người ở đõy như thế nào? (trẻ trung, yờu lao động, dịu dàng, dịu hiền. - Gv: Qua cỏc hoạt động trờn đảo em thấy cuộc sống ở đõy ra sao? - Hs: Bộc lộ, chốt ý. - Gv cho Hs xem phim về Cụ Tụ. Qua bài học em học được gỡ về nghệ thuật miờu tả và tỡnh yờu quờ hương của Nguyễn Tuõn. - Hs: Tỡm nghệ thuật, ý nghĩa văn bản. - Gv liờn hệ giỏo dục:Là học sinh cỏc em cần học tập, tiếp tục khỏm phỏ và quóng bỏ vẻ đẹp của thiờn nhiờn. Đú cũng là biểu hiện của tỡnh yờu.. - GV cho HS đọc ghi nhớ SGK. Hướng dẫn tự học - Đọc lại văn bản để nắm vững vẻ đẹp của Cụ Tụ - Sưu tầm thờm cỏc bài viết khỏc về Cụ Tụ - Chuẩn bị bài “Cõy tre Việt Nam”: Đọc bài thơ, cho biết sự gắn bú của tre với người dõn Việt Nam? I/Giới thiệu chung: 1.Tỏc giả : - Nguyễn Tuõn (1910 – 1987) quờ ở Hà Nội, sở trường của ụng là thể tuỳ bỳt và ki. 2.Tỏc phẩm : - Xuất xứ:“ Cụ Tụ” là phần cuối của bài ký “ Cụ Tụ “ 1976. - Thể loại :Ký II/Đọc-hiểu văn bản. 1.Đọc – tỡm hiểu từ khú 2.Tỡm hiểu văn bản a, Bố cục - Từ đầu … súng ở đõy: Vẻ đẹp trong sỏng của đảo Cụ Tụ sau cơn bóo. - Tiếp … nhịp cỏnh”: Cảnh mặt trời mọc trờn biển. - Cũn lại: Cuộc sống sinh hoạt của người dõn trờn đảo. b1/Cảnh Cụ Tụ sau cơn bóo: Điểm nhỡn: Trờn núc đồn Cảnh nổi bật: + Bầu trời trong sỏng + Cõy thờm xanh mượt + Nước biển lại lam biếc, đặm đà hơn, cỏt lại vàng giũn hơn. + Lưới càng nặng thờm mẻ cỏ gió đụi. -> So sỏnh:Bức tranh tươi sỏng, bao la và mang sức sống mới. b2, Cảnh mặt trời mọc trờn biển đảo Cụ Tụ : - Điểm nhỡn: Ngoài mũi đảo-> phự hợp. - Mặt trời chưa mọc: chõn trời, ngấn bể sạch như tấm kớnh. - Mặt trời mọc. + Trũn trĩnh, phỳc hậu như lũng đỏ một quả trứng thiờn nhiờn đầy đặn. + Quả trứng hồng hào thăm thẳm, đường bệ đặt lờn một mõm bạc ... Mặt trời lờn: Vài chiếc nhạn chao đi chao lại, hải õu là là nhịp cỏnh. => So sỏnh, miờu tả: Nguy nga, trỏng lệ, rực rỡ.. b3/Cuộc sống sinh hoạt của con người trờn đảo Cụ Tụ: - Cảnh sinh hoạt: + Tắm quanh giếng + Gỏnh nước và mỳc nước nhộn nhịp + Thuyền chuẩn bị ra khơi. - Hỡnh ảnh so sỏnh: + Cỏi sinh hoạt…đất liền + Chị Hũa Món địu con…như biển cả là mẹ hiền mớm cỏ cho lũ con lành. -> Cảnh sinh hoạt đầm ấm, đụng vui và thanh bỡnh. 3.Tống kết a, Nghệ thuật: - Khắc họa hỡnh ảnh tinh tế, chớnh xỏc, độc đỏo. - Sử dụng cỏc phộp so sỏnh mới lạ và từ ngữ giàu tớnh sỏng tạo. b, Nội dung: í nghĩa:Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đỏo của thiờn nhiờn trờn biển đảo Cụ Tụ, vẻ đẹp của người lao động trờn vựng đảo này. Qua đú thấy được tỡnh cảm yờu quý của tỏc giả đối với mảnh đất quờ hương. * Ghi nhớ sgk/91 III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Đọc kĩ văn bản, nhớ được những chi tiết, hỡnh ảnh tiờu biểu. - Hiểu ý nghĩa cỏc hớnh ảnh so sỏnh. - Tham khảo một số bài viết về đảo Cụ Tụ để hiểu và thờm yờu mến một vựng đất của Tổ Quốc. * Bài mới: Soạn bài “ Cõy tre Việt Nam” E/Rỳt kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................. ********************************* Tuần 26 Ngày soạn: 05/03/2013 Tiết 103 Ngày dạy: 07/03/2013 Tiếng Việt: HOÁN DỤ A/Mức độ cần đạt - Nắm được khớa niệm hoỏn dụ, cỏc kiểu hoỏn dụ. - Hiểu được tỏc dụng của hoỏn dụ - Biết vận dụng kiến thức vờ fhoasn dụ vào việc đọc hiểu văn bản văn học và viết bài văn miờu tả. B/Trọng tõm kiến thưc, kĩ năng, thỏi độ 1.Kiến thức - Khỏi niệm hoỏn dụ, cỏc kiểu hoỏn dụ. - Tac dụng của phộp hoỏn dụ. 2.Kĩ năng: - Nhận biết và phõn tớch được ý nghĩa cũng như tỏc dụng của phộp hoỏn dụ trong thực tế sử dụng Tiếng Việt. - Bước đầu tạo ra một số kiểu hoỏn dụ trong viết và núi. 3.Thỏi độ: Chăm chỉ, tớch cực tiếp thu bài. C/Phương phỏp: Phỏt vấn, phõn tớch, thuyết giảng, tớch hợp văn bản. D/Tiến trỡnh bài dạy 1.Ổn định lớp: 6ê1.................................... 6ê2.................................... 6ê3.................................... 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phỳt: Đề bài Cõu 1: Ẩn dụ là gỡ? Tỏc dụng (3.0 điểm) Cõu 2: Viết đoạn văn ngắn (từ 5 đến 6 cõu) cú sử dụng phộp so sỏnh và nhõn húa? (7.0 điểm) Đỏp ỏn: Cõu Hướng dẫn chấm Thang điểm 1 HS nờu được định nghĩa ẩn dụ Tỏc dụng 2.0 điểm 1.0 điểm 2 - HS viết đỳng đoạn văn đảm bảo đỳng chớnh tả, liờn kết cõu, trỡnh bày cẩn thận - Cú sử dụng phộp so sỏnh - Cú sử dụng phộp nhõn húa 1.0 điểm 3.0 điểm 3.0 điểm 3.Bài mới: Hoỏn dụ cũng là một phộp tu từ thường xuất hiện trong cỏc tỏc phẩm văn chương. Vậy thế nào là hoỏn dụ, hoỏn dụ cú tỏc dụng gỡ? Tiết này chỳng ta sẽ tỡm hiểu. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Tỡm hiểu chung - GV ghi VD lờn bảng phụ - HS đọc VD SGK/82 Cỏc từ ngữ in đậm: “ỏo nõu, ỏo xanh”. Đú là những màu ỏo ai thường mặc? Giữa “ỏo nõu” với “người nụng thụn” và “ỏo xanh” với người “cụng nhõn “cú quan hệ gỡ? Giữa “nụng thụn” với “nụng dõn”, “thành thị” với “cụng nhõn” cú quan hệ gỡ? (Vật chứa đựng) (vật bị chứa đựng) Chỳng ta gọi đú là hoỏn dụ. Vậy theo em hoỏn dụ là gỡ? (Hoỏn: đổi -> cũng như ẩn dụ là 1 sự chuyển đổi tờn gọi những sự vật, hiện tượng, khỏi niệm gần nhau) Nếu ta thay: người dõn ở nụng thụn cựng người cụng nhõn ở thành thị tất cả cựng đứng lờn với cỏch núi: ỏo nõu … Hóy so sỏnh 2 cỏch núi ấy. Cỏch núi nào hay hơn cú giỏ trị gợi cảm gợi hỡnh cao hơn? Gv: Qua cỏc vớ dụ đó phõn tớch, em hóy cho biết cú hoỏn dụ là gỡ? Tỏc dụng? Hs: Trả lời, đọc ghi nhớ Luyện tập Bài 1: Chỉ ra hoỏn dụ, mối quan hệ giữa cỏc quan hệ cỏc sự vật? Làng xúm chỉ ai? Đú là quan hệ gỡ? Quan hệ? (Sự lưu luyến) Trỏi đất? Quan hệ? (Ghi nhận cụng lao của Bỏc) Hướng dẫn tự học Học thuộc lũng ghi nhớ. Chuẩn bị bài “ Cỏc thành phần chớnh của cõu”. ễn lại hai thành phần chớnh của cõu. Đọc sgk, xỏc định thành phần chớnh. I/Tỡm hiểu chung 1. Hoỏn dụ, tỏc dụng của nú a) VD: SGK/82: b) Nhận xột - Áo nõu: màu ỏo người nụng dõn thường mặc người nụng dõn ở nụng thụn. - Áo xanh: màu ỏo người cụng dõn thường mặc nguời cụng nhõn ở thành thị. Nụng thụn: chỉ nơi ở sinh sống, sản xuất của nụng dõn. Thành thị: chỉ nơi ở, làm việc của cụng nhõn Gọi tờn sự vật, hiện tượng này bằng tờn sự vật hiện tượng khỏc cú quan hệ tương cận (gần gũi) Hoỏn dụ - Tỏc dụng:Tăng sức gợi cảm, gợi hỡnh cho sự biểu đạt. * Ghi nhớ sgk/82 2. Dấu hiệu nhận diện hoỏn dụ II/ Luyện tập: Bài 1: Hoỏn dụ và mối quan hệ giữa cỏc sự vật a)Làng xúm: Chỉ nhõn dõn sống trong làng Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. b) Mười năm: chỉ thời gian ngắn, trước mắt ( Cụ thể) Trăm năm: chỉ thời gian lõu dài ( Cụ thể) -> Lấy cỏi cụ thể để núi cỏi trừu tượng. c) Áo chàm: chỉ đồng bào Việt Bắc quan hệ dấu hiệu sự vật với nhau d) Trỏi đất: chỉ nhõn loại (mọi người sống trờn trỏi đất): quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng. III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Nhớ khỏi niệm hoỏn dụ - Viết một đoạn văn miờu tả cso sử dụng phộp hoỏn dụ. * Bài mới: Soạn bài “ Cỏc thành phần chớnh của cõu”? E/Rỳt kinh nghiệm Tuần 26 Ngày soạn: 11/03/2013 Tiết 104 Ngày dạy: 13/03/2013 TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VĂN TẢ NGƯỜI A/Mức độ cần đạt : - Hiểu được đặc điểm thơ bốn chữ. - Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca. B/Trọng tõm kiến thức, kĩ năng, thỏi độ 1.Kiến thức: - Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ. - Cỏc kiểu vần được sử dụng trong thơ núi chung và thơ bốn chữ núi riờng. 2.Kĩ năng: - Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca. - Xỏc định được cỏch gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ. - Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ. 3.Thỏi độ: Cú tinh thần học hỏi. C/Phương phỏp: Thuyết trỡnh, phõn tớch, phỏt vấn. D/Tiến trỡnh dạy học 1.Ổn định lớp: 6ê1……………………6ê2……………………6ê3…………………… 2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 3. Bài mới: Cỏc em đó được học một số bài thơ theo thể 4 chữ. Hụm nay cỏc em sẽ tỡm hiểu kĩ hơn thể thơ này để biết cỏch làm bài thơ 4 chữ. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Củng cố kiến thức - Gv dựa vào bài thơ “Lượm” hóy nhận xột về thể thơ 4 chữ: số chữ trong cõu?, nhịp?vần? - Hs: trả lời - Gv chốt ý cho ghi. - Gv hướng dẫn Hs nhận biết cỏch gieo vần qua cỏc vớ dụ sgk/85 - Hs: Quan sỏt nhận biết, cho vớ dụ Luyện tập * Trỡnh bày khổ thơ 4 chữ đó chuẩn bị ở nhà - Hs: Đọc thơ - Gv viết lờn bảng - Hs:trỡnh bày nội dung, đặc điểm (vần, nhịp) của khổ thơ đú. - Hs khỏc nhận xột, bổ sung. - Gv sửa lỗi, đỏnh giỏ. * Tập làm bài thơ. - Từng Hs: phỏt triển khổ thơ thành bài thơ hoặc viết bài thơ mới. - Gv theo dừi để giỳp cỏc em thống nhất về nội dung, dựng từ để cú vần. - Hs trỡnh bày, nhận xột cho nhau. - Gv nhận xột. Hướng dẫn tự học - Xem lại bài giảng, đọc nhiều bài thơ 4 chữ để nắm đặc điểm. - Tự sỏng tỏc một bài thơ 4 chữ hoàn chỉnh. - Chuẩn bị: Mỗi nhúm tự tỡm hiểu thể thơ năm chữ qua bài “Đờm nay Bỏc khụng ngủ”, tập làm 1 bài thơ năm chữ. - ễn lại văn miờu tả người chuẩn bị bài viết số 6 I/Củng cố kiến thức - Thơ 4 chữ là thể thơ cú nhiều dũng, mỗi dũng 4 chữ, thường ngắt nhịp 2/2, thớch hợp với lối kể, tả, thường cú cả vần lưng và vần chõn xen kẽ. - Cỏch gieo vần: +Vần lưng: được gieo ở giữa dũng thơ. Vd: Ngàn cõy nghiờm trang Mơ màng theo bụi. + Vần chõn: Vần gieo ở cuối dũng thơ. Vd: Mõy lưng chừng hàng Ngàn cõy nghiờm trang. + Vần liền: Cỏc cõu thơ cú vần liờn tiếp ở cuối cõu. Vd: Nghộ hành nghộ hẹ Nghộ chẳng theo mẹ Thỡ nghộ theo đàn Nghộ chớ đi càn + Vần cỏch: cỏc vần tỏch ra khụng liền nhau. Vd: Chỏu đi đường chỏu Chỳ lờn đường ra Đến nay thỏng sỏu Chợt nghe tin nhà. II/Luyện tập 1. Tập làm khổ thơ 4 chữ về nội dung tự chọn. 2. Tập làm bài thơ 4 chữ. III/Hướng dẫn tự học - Nhớ đặc điểm thể thơ 4 chữ - Nhớ một số vần cơ bản, nhận diện thể thơ 4 chữ - Sưu tầm một số bài thơ 4 chữ, sỏng tỏc thờm. - Chuẩn bị bài “Thi làm thơ năm chữ” Hướng dẫn làm bài văn tả người - Ổn lại cỏc bước làm bài văn tả người. - Chỳ ý đặc điểm nổi bật của người thõn như: em bộ, cụ già, người mẹ, thầy cụ... - Tập lập dàn ý, viết bài văn tả người hoàn chỉnh. E/Rỳt kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docvan 6 tuan 26.doc
Giáo án liên quan