Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 28

I. Mục tiêu:

1- Kiến thức: Giúp HS:

- Hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với cuộc sống của dân tộc Việt Nam; Cây tre trở thành biểu tựơng của dân tộc Việt Nam.

- Nắm được những đặc điểm nghệ thuật của bài kí: Giàu chi tiết và hình ảnh, kết hợp miêu tả và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu.

2- Kĩ năng:

Tìm và phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, trùng điệp, đối xứng, hình ảnh biểu tượng.

3- Thái độ:

- Có tình cảm yêu mến, gắn bó, tự hào chính đáng về cây tre - biểu tượng đẹp của dân tộc.

II. Chuẩn bị:

1- GV: - Bảng phụ: Tóm tắt bố cục

- Chân dung nhà báo Thép Mới

- Tranh minh hoạ cây tre

- Một số đồ dùng, vật dụng bằng tre: điếu cày, sàng, nia, mành tre, sáo tre

2- HS: - Đọc, tìm hiểu văn bản; bảng phụ.

- Sưu tầm vật dụng bằng tre.

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2177 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngày soạn : 30/3/2008 Tiết 109 Ngày dạy : 02/4/2008 CÂY TRE VIỆT NAM ››šš I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS: - Hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với cuộc sống của dân tộc Việt Nam; Cây tre trở thành biểu tựơng của dân tộc Việt Nam. - Nắm được những đặc điểm nghệ thuật của bài kí: Giàu chi tiết và hình ảnh, kết hợp miêu tả và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu. 2- Kĩ năng: Tìm và phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, trùng điệp, đối xứng, hình ảnh biểu tượng. 3- Thái độ: - Có tình cảm yêu mến, gắn bó, tự hào chính đáng về cây tre - biểu tượng đẹp của dân tộc. II. Chuẩn bị: 1- GV: - Bảng phụ: Tóm tắt bố cục - Chân dung nhà báo Thép Mới - Tranh minh hoạ cây tre - Một số đồ dùng, vật dụng bằng tre: điếu cày, sàng, nia, mành tre, sáo tre… 2- HS: - Đọc, tìm hiểu văn bản; bảng phụ. - Sưu tầm vật dụng bằng tre. III. Các bước lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Văn bản Cô tô đã học cho em hiểu gì về Cô Tô? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Mỗi dân tộc đều chọn cho mình một loài cây, loài hoa để làm biểu tượng: Đất nước CuBa với hình ảnh tượng trưng là cây mía, In- đô-nê-xi-a là cây dừa, Nga - bạch dương, Cam- pu-chia: Thốt Nốt; hoa Đại: Cham pa (Lào), hoa Hồng - Bun-ga-ri, hoa Anh đào - Nhật Bản… Việt Nam, từ lâu đã chọn cây tre làm biểu tượng cho tâm hồn, khí phách, tinh hoa của dân tộc. Tiết học hôm nay các em sẽ học một bài kí viết về cây tre của nhà báo Thép Mới (SGKTr 98) - HĐ 1: HD đọc, tìm hiểu chung văn bản. - Đây là một bài văn giàu chất trữ tình, chất thơ, có nhiều câu văn và hình ảnh đối xưng, nhịp nhàng. Khi đọc, cần chú ý làm nổi rõ đặc điểm này. - GV đọc mẫu 1 đoạn, gọi 3 HS đọc tiếp - Nêu những hiểu biết của em về tác giả? - Bản thân là nhà báo, TM viết nhiều bài bút kí, bài thuyết minh cho những bộ phim. - Riêng bài Cây tre VN, em hiểu mục đích sáng là gì? - Đây là lời bình, thuyết minh cho bộ phim của nhà điện ảnh Ba Lan. Bộ phim được thực hiện sau khi cuộc kháng chiến chống TD Pháp kết thúc thắng lợi. Văn bản mà các em học đã được lược bớt đi một phần. Tuy nhiên ta vẫn có thể thấy rõ bố cục của văn bản được chia thành 4 phần với nội dung cụ thể như sau: (Cho HS quan sát bản phụ) Đ1: Tre là người bạn của nhân dân VN Đ2: Vẻ đẹp của tre Đ3: Tre gắn liền với đời sống nhân dân VN. Đ4: Tre là hình ảnh tượng trưng cao quí của dân tộc VN. - Em hãy tìm các đoạn văn tương ứng với nội dung trên. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết: - Trong đoạn 1, căn cứ vào đâu mà tác giả nhận xét tre là bạn thân của nông dân VN? - Tác giả gọi tre là “người bạn của nhân dân VN”, em nghĩ gì về cách gọi này? (Đúng, sai? Tình cảm của tác giả đối với cây tre?) - Quan sát hình trong SGK em có suy nghĩ gì về hình này? - GV: “Tre xanh xanh tự bao giờ chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh”. Cây tre còn mang những vẻ đẹp và phẩm chất đáng quí: đó là những vẻ đẹp nào? (Chuyển sang phần 2) - Trong đoạn 2, vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc của cây tre được tác giả cảm nhận cụ thể qua những chi tiết nào? - Kết hợp giải thích từ: Nhũn nhặn? - Về phẩm chất, cây tre có những phẩm chất gì? - Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả khi diễn tả về cái đẹp của cây tre? - Qua vẻ đẹp và phẩm chất của tre giúp em liên tưởng đến những đức tính nào của con người? GV chuyển ý: Cây tre không những mang vẻ đẹp của con người VN mà còn gắn bó con người VN. - Cây tre dã gắn bó với con người trước hết là trong làm ăn, cụ thể qua những công việc gì? - Chẳng những thế mà tre còn gắn bó với người trong cả niềm vui và nỗi buồn. Hãy tìm những biểu hiện của sự gắn bó nói trên? (Chia 2 dãy) - Nói đến sự gắn bó của tre đối với con người, tác giả đã nói: “Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp, sống chết có nhau, chung thuỷ”: Ở dây tác giả đã dùng nghệ thuật gì? Tác dụng? - GV đọc đoạn “Tre cùng người đánh giặc…” Qua đó em hãy cho biết cây tre gắn bó với người ở công việc gì? - Theo dõi đoạn văn tiếp từ “Nhạc của trúc…giữa trời cao của trúc của tre” cho biết Tre còn gắn bó với con người ở điều nào? - Khúc nhạc đồng quê được tác giả cảm nhận qua những âm thanh nào? - Quan sát độ dài ngắn của câu, em thấy những câu văn này có gì đặc biệt? - GV: Là những câu văn ngắn có cấu trúc như thơ, qua đó phát hiện cái phần lãng mạn của tre đó chính là âm nhạc của làng quê VN. - Gọi HS đọc đoạn: “Ngày mai…cao vút mãi” → Qua đoạn văn em thấy tác giả dự đoán như thế nào về tương lai của cây tre? - Dự đoán như vậy theo em đúng hay sai? Dựa vào đâu để đoán như vậy? GV: Bình giảng: Văn minh phát triển… - Kết thúc bài giảng, tác giả viết: Cây tre VN! Cây tre xanh nhũn nhặn…hết. - Tác giả đã cảm nhận như thế nào về cây tre ở đoạn kết? - GV: Đó là những phẩm chất cao quí của dân tộc. HĐ3: Hướng dẫn tổng kết: Qua văn bản, em cảm nhận điều gì về cây tre VN? - Em học tập được gì về cách lựa chọn chi tiết hình ảnh và lời văn của tác giả? - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Tìm 1 số câu tục ngữ ca dao, truyện cổ tích VN nói về cây tre. - Đọc bài Tre VN - Nguyễn Duy 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: Soạn: Đọc thêm Lòng yêu nước của E-rem-bua - Trả lời trước lớp + Cảnh thiên nhiên, sinh hoạt, con người trên vùng đảo cô Tô hiện lên thật trong sáng, tươi đẹp. Thiên nhiên rực rỡ, lộng lẫy, con người sinh hoạt tấp nập, đông vui, bình yên, hạnh phúc. - Nghe - Đọc to - Nêu, dựa trên chú thích SGK - Là lời bình cho bộ phim cùng tên, ca ngợi cuộc kháng chiến của dân tộc. - Quan sát, tìm, nêu. - Trao đổi, nêu: Đ1: Từ đầu … tre nứa làm bạn. Đ2:Tre, nứa…chí khí như người Đ3: Nhà thơ…cao vút mãi. Đ4: Còn lại. - Trao đổi, trả lời: Cây tre có mặt nhiều ở khắp nơi, mọi miền đất nước: (Tre Đồng Nai, nứa VB, tre ngút ngàn ĐBP, luỹ tre thân mật làng tôi…) - Bộc lộ suy nghĩ, nêu: + Đúng vì cây tre gần gũi với con người VN. + Tác giả rất yêu quí cây tre. - Hình ảnh đẹp, gần gũi với làng quê VN. - Trao đổi, nêu: + Măng mọc thẳng, dáng vươn mộc mạc, xanh tươi nhũn nhặn + Cứng cáp, dẻo dai, bền chắc, thẳng thắn, mộc mạc. + Dùng nhiều tính từ để gợi tả vẻ đẹp của cây tre. + Thanh cao, giản dị, chí khí. + Dựng nhà , vỡ ruộng, khai hoang, cối xay tre… + Vui: Chẻ lạt buộc chặt mối tình quê; trẻ em có đồ chơi que chuyền đánh bắt, già có điếu cày hút thuốc… + Buồn: Lọt lòng có nôi tre; nhắm mắt có gường tre… + Trong chiến đấu, là vũ khí đánh giặc. + Là khúc nhạc đồng quê + Rung lên man mác; Sáo tre sáo trúc vang lừng trời + Ngắn - Đọc - Trao đổi, nêu: + Sắt thép nhiều hơn tre. + Tre vẫn sẽ mãi còn trong hồn dân tộc VN. + Sự tiến bộ của xã hội, sự gắn bó của cây tre với dân tộc VN. + Nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung. Nêu ghi nhớ + Nhiều chi tiết hình ảnh chọn lọc, phép nhân hoá… - Đọc - Thánh Gióng, Cây tre trăm đốt… I/ Đọc- tìm hiểu chung văn bản: - Tác giả: Thép Mới (1925-1991) ở Tây Hồ- Hà Nội. - Tác phẩm: Là lời bình cho bộ phim cùng tên. II/ Đọc- tìm hiểu chi tiết: 1) Tre là người bạn của nhân dân VN: - Có mặt khắp mọi miền đất nước 2) Vẻ đẹp của cây tre VN: 3) Tre gắn bó với con người VN: Trong chiến đấu, là vũ khí đánh giặc. Là khúc nhạc đồng quê III/ Tổng kết: SGK Tr 100 Luyện tập * Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………...... ……………………………………………………………………………………………………………. ===///=== Tuần : 28 Ngày soạn : 31/3/2008 Tiết : 110 Ngày dạy : 02/4/2008 CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN ››šš I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp học sinh: - Nắm được khái niệm câu trần thuật đơn. - Hiểu và nhớ được các tác dụng của câu trần thuật đơn. 2- Kỹ năng: Nhận diện và phân tích câu trần thuật đơn. 3- Thái độ: Có ý thức vận dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết. II. Chuẩn bị: Giáo viên: + Bảng phụ Học sinh: + Đọc kĩ ghi nhớ, tìm hiểu nội dung bài học. III. Các bước lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Xác định CN-VN câu sau: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo ⁄cứ cứng dần và nhọn hoắt. - CN-VN trong câu trên có cấu tạo như thế nào? (cụm DT, cụm TT) - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: - Gọi HS đọc đoạn văn mục 1 SGK. - Đoạn văn gồm mấy câu? Dựa vào kiến thức ở bậc tiểu học, cho biết câu, phân loại theo mục đích nói gồm những kiểu câu gì? - Xét các câu theo mục đích nói như trên. - Xác định CN-VN của 4 câu TT vừa tìm. (Chia 2 dãy, mỗi dãy tìm 2 câu.) - GV ghi bảng phụ 4 VD. - Những câu nào do 1 cặp C-V tạo thành, câu nào do nhiều cụm C-V sóng đôi tạo thành? - Câu 1, 2, 9 do 1 cụm C-V tạo thành và xét về mục đích nói những câu này dùng để làm gì? - Vậy ta rút ra kết luận câu TT đơn là gì? - Cho vài HS nhắc lại. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1 SGK. - Yêu cầu HS thực hiện. - Cho HS đọc BT2 và thực hiện 4. Củng cố: Thế nào là câu trần thuật đơn? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài tập nếu chưa xong. - Chuẩn bị bài cho tiết sau: Câu trần thuật đơn có từ “Là” - Đọc thầm. - 9 câu + Kể (tả, nêu ý kiến) (tt) Hỏi (nghi vấn) Cầu khiến, cảm. + Kể (tt): 1, 2, 6, 9 + Hỏi: 4 + Cảm: 3, 5, 8 + Cầu khiến: 7 - Tìm, nêu: 1) Tôi/đã hếch răng lên xì một hơi rõ dài. 2) Tôi/mắng 3) Chú mày/hôi như cú mèo… 4) Tôi/về, không 1 chút bận tâm. + 1,2,9: Một C-V tạo thành + 6: Nhiều cụm C-V + Giới thiệu, tả hoặc kể về 1 sự việc, sự vật hay nêu 1 ý kiến. - Nêu - Trao đổi, nêu. + Câu 1: Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô/là 1 ngày trong trẻo, sáng sủa. (tả) + Câu 2: Từ khi… , bao giờ bầu trời Cô Tô/cũng trong sáng như vậy. (nêu ý kiến nhận xét) Câu TT đơn dùng để giới thiệu nhân vật. …nt… - Nhận xét: Giới thiệu nhân vật phu trước rồi từ việc làm của nhân vật phụ giới thiệu nhân vật chính. - Giới thiệu nhân vật cùng với miêu tả hoạt động của nhân vật. I/ Câu trần thuật đơn là gì: Là 1 câu do 1 cụm C-V tạo thành, dùng để giới thiệu tả hoặc kể về 1 sự việc, sự vật hay để nêu 1 ý kiến. II/ Luyện tập: BT1) Xác định và nêu tác dụng của câu TT đơn. BT2: Xác định kiểu câu và nêu tác dụng BT3: Nhận xét cách giới thiệu nhân vật BT4: Nhận xét tác dụng của câu mở đầu. * Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………...... ……………………………………………………………………………………………………………. ===///=== Tuần : 28 Ngày soạn : 31/3/2008 Tiết : 111 Ngày dạy : 03/4/2008 Hướng dẫn đọc thêm LÒNG YÊU NƯỚC Ê-REN-BUA ››šš I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp học sinh: - Nắm được nét đắc sắc của bài văn tuỳ bút, chính luận: Giàu hình ảnh, chứa đựng suy tư chân thành của người viết. - Hiểu được tư tưởng cơ bản của bài văn: Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thiết của quê hương. 2- Kỹ năng: Luyện kĩ năng đọc và học cách lậơ luận diễn dịch. Viết các đoạn có sử dụng hoán dụ, ẩn dụ, so sánh. 3- Thái độ: Có thái độ tình cảm đối với quê hương, đất nước. II. Chuẩn bị: Giáo viên: + Bảng phụ Học sinh: + Đọc kĩ ghi nhớ, tìm hiểu nội dung bài học, tập, SGK. III. Các bước lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Qua bài Cây tre Việt Nam,em đã cãm nhânh như thế nào về hình tượng cây tre? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: - Tác giả I-li-a Ê-ren-bua là nhà văn nổi tiếng của Nga (Liên xô cũ), đồng thời còn là nhà báo nổi tiếng của nước Nga. - Văn bản Lòng yêu nước được trích từ bài báo “Thử lửa” của Ê-ren-bua viết trong thời kỳ đầu của cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại của nhân dân Liê Xô chống phát xít Đức xâm lược (1941-1945). Nội dung của bài thể hiện một chân lí hết sức phổ biến: Lòng yêu nước ghan đầu là lòng yêu những vật tầm thườngnhất…yêu làng xóm, yêu miền quê trở thành lòng yêu Tổ quốc.. Chân lí ấy được thể hiẹn một cách thiết thực trong bài. (SGK Tr106) - HĐ 1: Hướng dẫn đọc,tìm hiểu chú thích VB: - GV: Đây là một bài văn giàu chất trữ tình, nhiều hình ảnh cụ thể, cần chú ý đọc với giọng vừa thiết tha vừa sôi nổi, đọc đúng những từ phiên âm địa danh. - Gọi HS đọc từng đoạn, cả bài. - nhận xét cách đọc - Cho HS đọc mục chú thích VB - HĐ 2: HD tìm hiểu nội dung VB: - Nêu đại ý bài văn? (Lí giải điều gì? như thế nào?) - hướng dẫn HS tìm hiểu ý 1 của bài văn: “Từ đầu…lòng yêu Tổ quốc.” - Xác định câu mở đầu và câu kết đoạn. - Tìm hiểu trình tự lập luận của tác giả trong đoạn văn. - Nhớ đến quê hương, người dân Xô Viết ở mỗi vùng đều nhớ đến vẻ đẹp tiêu biểu của quê hương mình. Đó là những vẻ đẹp nào? Nhận xét về cách chọn lọc và miêu tả những vẻ đẹp đó. - Câu văn thâu tóm chân lí phổ biến và sâu sắc về lòng yêu nước. đó là những câu nào? Ghi và học thuộc. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK 4. Củng cố: - Nếu cần nói đến vẻ đẹp của quê hương mình, em sẽ nói gì? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Đọc kỹ, soạn văn bản Lao xao của Duy Khán. - Trả lời trước lớp (Là người bạn lâu đời, thân thiết của người nông dân và nhân dân Việt Nam. Cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiề phẩm chất quí báu. Cây tre trở thành biểu tượng của đất nước, dân tộc VN) - Nghe - Đọc + Lí giải ngọn nguồn lòng yêu nước.(Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì thân thuộc, gần gũi: tình yêu gia đình, làng xóm, miền quê). + Lòng yêu nước được thể hiện và thử thách trong cuộc chiến đấu chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc. + Lòng yêu nước bắt đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất. +Dòng suối đổ vào dòng sông, sông đổ vào dãy Trường Giang vôn-ga, con sông Vôn-ga đi ra bể. Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu Tổ quốc. + Mở đầu: nêu nhận định rút ra từ thực tiễn: Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường. tiếp đến tác giả nói đến lòng yêu quê hương trong một hoàn cảnh cụ thể: chiến tranh khiến cho mỗi công dân Xô Viết nhận ra vẻ đẹp riêng và hết sức quen thuộc của quê hương mình. Điều này được minh hoạ bằng một loạt hình ảnh đặc sắc thể hiện nét đẹp riêng của một vùng trên đất nước Xô Viết. Từ đó đoạn văn dẫn đến khái quát một quy luật, một chân lí (câu kết đoạn) - Tìm và NX + Tác giả đã lựa chọn, miêu tả vẽ đẹp của nhiều vùng khác nhau, từ vùng cực bắc của nước Nga đến vùng phía tây nam thuộc nước Cộng hoà Gru-di-a, từ thủ đô Mac-xcơ-va cổ kính đến thành phố Lê-Nin-grat đường bệ và mơ mộng. Ở mỗi nơi, tác giả chọn miêu tả vài hình ảnh tiêu biểu cho vẻ đẹp riêng độc đáo của nơi đó. - HS tự bộc lộ I/ đọc, tìm hiểu chung văn bản II/ Đọc, tìm hiểu nội dung: - Đại ý - Ngọn nguồn của lòng yêu nước. - Trình tự lập luận - Cách chọn lọc, miêu tả vẻ đẹp quê hương. III/ Ghi nhớ: SGK Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………..... ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ===///=== Tuần : 28 Ngày soạn : 31/3/2008 Tiết : 112 Ngày dạy: 03/4/2008 CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ ››šš I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp học sinh: - Nắm được kiểu câu trần thuật đơn có từ là. - Biết cách phân loại câu 2- Kỹ năng: - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là. - Biết đặt câu trần thuật đơn có từ là. 3- Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng câu trần thuật đơn có từ là trong nói và viết. II. Chuẩn bị: Giáo viên: + Bảng phụ Học sinh: + Đọc kĩ ghi nhớ, tìm hiểu nội dung bài học, tập, SGK. III. Các bước lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là câu trần thuật đơn? Cho VD 3. Bài mới: Sửa VD nhận xét, giới thiệu bài mới. - HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là. - Cho HS quan sát bảng phụ: 4 VD a, b, c, d (SGK) - Xác định CN-VN 4 câu trên. - VN các câu trên do từ hoặc cụm từ nào tạo thành? - Vậy ta rút ra KL 1: VN trong câu trần thuật đơn có từ là có đặc điểm gì? - Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào trước VN các câu trên (không, không phải, chưa, chưa phải) - Vậy thêm 1 đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là là gì ? - Gọi HS đọc to ghi nhớ SGK - HĐ 2: Phân loại câu trần thuật đơn có từ là. - Cho HS quan sát tiếp 4 VD - Thử đặt câu hỏi tìm VN ở câu a - Có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là? kể ra. - Gọi HS đọc ghi nhớ 2 SGK - HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập, kết hợp thực hiện BT 2. 4. Củng cố: - Nêu đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là. - Câu trần thuật đơn có từ là gồm những kiểu câu nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 3 ở nhà - Chuẩn bị : Ôn tập làm bài kiểm tra phần Tiếng Việt. (Loại câu do 1 cụm CV tạo thành, dùng để giới thiệu,tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến.) -Mỗi tổ tìm 1 câu: a) Bà đỡ Trần / là người huyện Đông Triều. b) Truyền thuyết / là loại truyện dân gian … kì ảo. c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô / là một ngày trong trẻo và sáng sủa. d) Dế Mèn trêu chị Cốc / là dại. + a/ Là + cụm danh từ + b/ Là + cụm danh từ + c/ Là + cụm danh từ + d/ Là + tính từ (dại) KL, nêu: - Thực hiện, nêu. - Nêu - 2 HS đọc - Bà đỡ Trần là người ở đâu? (Ý nghĩa VN: giới thiệu quê quán) - Truyền thuyết là loại truyện như thế nào? ( Ý nghĩa: định nghĩa, trình bày cách hiểu) - Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô như thế nào?( Ý miêu tả) - Dế Mèn trêu chị Cốc là sao? ( Ý đánh giá) - Nêu - 2 HS đọc - lần lượt sửa từng câu trên bảng lớp: a) Hoán dụ / là gọi tên sự vật… (Câu định nghĩa) b) Không là câu TTĐ có từ là c) Tre / là cánh tay của người… (Câu miêu tả) Tre / còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. (Câu miêu tả) d) Bồ các / là bác chim ri Chim ri / là dì sáo sậu Sáo sậu / là cậu sáo đen Sáo đen / là em tu hú Tu hú / là chú bồ các (Câu giới thiệu) e) Khóc / là nhục Dại khờ / là những lũ người câm. ( Câu đánh giá) - Nêu I/ Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. - Vị ngữ do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. - Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải. II/ Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là: - 4 kiểu: + Câu định nghĩa + Câu giới thiệu + Câu miêu tả + Câu đánh giá III/ Luyện tập: - BT1,2:Tìm, xác định CN,VN câu trần thuật đơn có từ là. * Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….......................... ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................

File đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 6 TUAN 28 3 COT.doc
Giáo án liên quan