Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 29 - Tiết 109 văn bản: Cây tre Việt Nam

1. Mục tiêu bài dạy.

a) Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với cuộc sống của dân tộc Việt Nam, cây tre trở thành một biểu tượng của dân tộc Việt Nam. Nắm được nghệ thuật của bài ký.

b) Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển giọng.

c) Về thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc.

2. Chuẩn bị.

- Giáo viên: Soạn bài + Nghiên cứu tài liệu tham khảo

- Học sinh: Hoạc bài cũ + Đọc và soạn bài mới.

3. Tiến trình bài dạy

a) Kiểm tra bài cũ. (5phút- miệng)

* Câu hỏi:

? Văn bản Cô Tô thắm đượm cảm xúc của tác giả. Qua đó em hiểu được điều gì sâu sắc trong tâm hồn nhà văn?

* Đáp án biểu điểm:

(2 điểm) - Hình thức: HS Trình bày lưu loát, thể hiện rõ nhận thức của cá nhân đối với nội dung bài học.

(8điểm8) - Nội dung: Tình yêu sâu sắc dành cho thiên nhiên và sự sống con người, khát vọng tìm kiếm khám phá những vẻ đẹp của cuộc sống. Bài văn là tâm hồn dân tộc của Nguyễn Tuân gắn bó tha thiết với quê hương đất nước.

 

doc16 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3591 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 29 - Tiết 109 văn bản: Cây tre Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 Ngày soạn: 15/03/2013 Ngày giảng: .................... Tiết 109 Văn bản: CÂY TRE VIỆT NAM Thép Mới 1. Mục tiêu bài dạy. a) Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với cuộc sống của dân tộc Việt Nam, cây tre trở thành một biểu tượng của dân tộc Việt Nam. Nắm được nghệ thuật của bài ký. b) Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển giọng. c) Về thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc. 2. Chuẩn bị. - Giáo viên: Soạn bài + Nghiên cứu tài liệu tham khảo - Học sinh: Hoạc bài cũ + Đọc và soạn bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ. (5phút- miệng) * Câu hỏi: ? Văn bản Cô Tô thắm đượm cảm xúc của tác giả. Qua đó em hiểu được điều gì sâu sắc trong tâm hồn nhà văn? * Đáp án biểu điểm: (2 điểm) - Hình thức: HS Trình bày lưu loát, thể hiện rõ nhận thức của cá nhân đối với nội dung bài học. (8điểm8) - Nội dung: Tình yêu sâu sắc dành cho thiên nhiên và sự sống con người, khát vọng tìm kiếm khám phá những vẻ đẹp của cuộc sống. Bài văn là tâm hồn dân tộc của Nguyễn Tuân gắn bó tha thiết với quê hương đất nước. b) Dạy nội dung bài mới. * Giới thiệu bài: (1phút) “ Cây tre Việt Nam” được Thép Mới viết làm lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan. Lời bình đã làm nên giá trị của bộ phim và được xem như một bài tuỳ bút đặc sắc. 1 bài thơ văn xuôi đẹp. Tại sao lại coi đó là tuỳ bút đặc sắc“?Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cụ thể.B Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Đọc và tìm hiểu chung. (8phút) Đọc chú thích dấu sao trong sgk -98. 1. Tác giả 1- Tác phẩm. * Hãy trình bày sự hiểu biết của em về tác giả Thép Mới? - Thép Mới ( 1925 - 1991) là một nhà báo, nhà văn có sở trường về tuỳ bút. * Hãy nêu xuất xứ của văn bản? - Trình bày (có nhận xét, bổ sung. - Bài văn là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan. 2. Đọc văn bản. Hướng dẫn cách đọc: Gịong đọc trầm lắng, suy tư, lúc ngọt ngào dịu dàng, khi khẩn trương sôi nổi, lúc phấn khởi hân hoan, khi thì thủ thỉ tâm tình đầy cảm xúc… Š Đọc mẫu một đoạn. Gọi 1 - 2 học sinh đọc tiếp. Nhận xét giọng đọc. - Lưu ý các chú thích: 2,4,6,7,8,9,10,11. * Hãy xác định bố cục cho văn bản và cho biết nội dung chính của từng phần? - Xác định bố cục văn bản theo yêu cầu (có nhận xét, bổ sung): * 4 Đoạn. + Đ1: đầu -> Chí khí như người. (Cây tre trong quan hệ với nhân dân V N) + Đ2: Tiếp theo -> Chung thuỷ (Tre gắn bó với con người trong đời sống hàng ngày và trong lao động) + Đ3: Tiếp theo -> Anh hùng chiến đấu (Tre sát cánh cùng bảo vệ quê hương đất nước) + Đ4: Còn lại (Tre trong tương lai) - Mỗi người Việt Nam không ai là không biết đến cây tre, bởi cây tre gắn bó lâu đời với dân tộc Việt nam, hình ảnh cây tre trong bài chính là biểu tượng của dân tộc Việt nam, mang những phẩm chất của con người Việt Nam. Những phẩm chất ấy được thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong phần tiếp theo Š II. Phân tích văn bản. - Đọc đoạn 1. * Nội dung của văn văn bản vừa đọc là gì? - Giới thiệu chung về cây tre với nhhững phẩm chất đáng quý. 1. Giới thiệu chung về cây tre.1 (5 phút) * Tìm những chi tiết giới thiệu về cây tre trong đoạn đầu của văn bản? - Phát hiện: - Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam. - Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc mạc, màu trem tươi nhũn nhặn. Tre lớn lên, cứng cáp dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao giản dị, chí khí như người * Em có nhận xét gì về hình thức, nội dung câu mở đầu? - Mở đầu, tác giả sử dụng câu giới thiệu theo cấu trúc câu trần thuật đơn có từ “là”, dung biện pháp nhân hoá để xác lập mối quan hệ gắn bó lâu đời đặc biệt giữa cây tre với người Việt nam. Điệp từ “bạn thân” khẳng định mối quan hệ chăt chẽ đó. Ba câu tiếp chứng minh cho mối quan hệ then thiết ấy. * Cách sử dụng từ ngữ và triển khai ý ở đoạn văn này có gì đặc biệt? - Từ Xanh: Được động từ hoá khiến cho câu văn trở nên mới mẻ, hiện đại. - Điệp từ “tre” láy lại, ngân nga cùng với hàng loạt động từ, tính từ được ding nhân cách hoá, so sánh để khắc hoạ nhiều đặc tính quý giá của tre: Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí. - Cách lập ý của tác giả cũng rất đặc biệt: Tác giả sử dụng phép liên tưởng. Khi nói về sự gắn bó giữa cây tre với người Việt nam, tác giả liên tưởng tới rừng tre Đồng Nai, rừng nứa việt Bắc, rừng tre Điện Biên Phủ và những luỹ tre bao bọc làng quê Việt Nam, tiếp đó là phát hiện về phẩm chất của cây tre và nhận xét khái quát: “tre trông thanh cao giản dị, chí khí như người”. - Lời văn, giọng văn câu đối nhịp nhàng và xúc động say mê – “Văn xuôi của Thép Mới đầy chất thơ”. * Qua cách thể hiện của Thép Mới, em có cảm nhận gì về cây tre Việt Nam? - Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam, tre có mặt ở khắp nơi, tre cũng có những phẩm chất đẹp đẽ gần gũi với tính cách và phẩm chất của nhân dân Việt Nam. - Cây tre là người bạn thân của dân tộc Việt Nam; tre mang những phẩm chất đẹp đẽ của nhân dân V.N. - Có thể nói rằng hiếm có loại cây nào trên đất nước ta lại hội tụ đủ mọi phẩm chất cao quý như cây tre, và cũng không có dân tộc nào trên thế giới tập trung những khí chất độc đáo như dân tộc chúng ta… - Vậy cây tre với dân tộc Việt Nam có mối quan hệ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp Š 2. Sự gắn bó của tre với con người và dân tộc Việt Nam. (10phút) - Đọc đoạn văn bản 2 đến “Tre anh hùng lao động! Tre anh hùng chiến đấu!” * Sự gắn bó của cây tre với dân tộc Việt Nam được đề cập tới trong những lĩnh vực nào? - Trong cuộc sống hằng ngày và trong cuộc kháng chiến chống kẻ thù xâm lược. - Vậy trong cuộc sống hàng ngày, tre được đề cập đến như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu Š a) Tre với con người Việt Nam trong cuộc sống hàng ngày. * Tìm những dẫn chứng nói về sự gắn bó của cây tre trong cuộc sống hàng ngày của dân tộc Việt Nam? Š Phát hiện: - Bóng tre trùm lên âu yếm làng bản xóm thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời […]người dân cày Việt Nam dựng nhàn, dung cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân […]Cối xay tre nặng nề quayC, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. - Tre conglà nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. - Tuổi già hút thuốc làm vui. Vớ chiếc điếu cày là khoan khoái. - [...]Tre với mình sống có nhauT, chết có nhau, chung thuỷ. * Chỉ ra những nét nổi bật trong cách diễn đạt trên của tác giả? - Trình bày: Cách nói liên tưởng, nhân hoá, giàu nhịp điệu, tạo nên chất thơ trong cách diễn đạt. - Nhận xét, bổ sung: Khi nói về sự gắn bó của cây tre với con người Việt Nam trong đời sống hàng ngày, tác giả đã liên tưởng đến “Bóng tre trùm lên âu yếm làng bản xóm thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái chùa cổ kính [..]” Š Điệp từ “bóng tre” không chỉ mang ý nghĩa tả thực, mặc dù “Bóng tre trùm mát rượi” là hình ảnh hết sức quen thuộc đối với mỗi làng quê Việt Nam. Bóng tre đã trở thành một hoán dụ để chỉ nền văn hoá lâu đời của dân tộc Việt Nam. - Đặc biệt, tác giả liên tưởng nhiều đến sự gắn boa khăng khít của cây tre với người nông dân Việt Nam từ nhiều đời nay trong sản xuất (Cối xay tre, múi lạt buộc, que chuyền đánh chắt, điếu cày, nôi tre, giường tre,…) Tre là cánh tay giúp ngưởi trăm công nghìn việc. “ Cối xay tre, nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc”… “tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp,…”. - Nghệ thuật nhân hoá được sử dụng triệt để đã nói lên sự gắn bó của cây tre với con người Việt Nam trên nhiều phương diện làm ăn, đời sống văn hoá, đời sống tinh thần. Lời văn có nhiều nhạc điệu, dễ nhớ, dễ thuộc, bộc lộ cảm xúc thiết tha của người viết với cây tre (cách sử dụng khéo léo những câu thơ, câu ca dao cổ truyền trong cách diễn đạt). * Qua cách diễn đạt trên, tác giả muốn thể hiện điều gì? - Tác giả ca ngợi cây tre cùng con người xây dựng nên đất nước Việt Nam trong mọi phương diện của cuộc sống thường ngày, tôn vinh cây tre danh hiệu cao quý: Tre - anh hùng lao động. - Nhận xét, khái quát và chốt nội dung. - Cây tre cùng con người xây dựng nên đất nước Việt Nam trong mọi phương diện của cuộc sống thường ngày. “Tre, anh hùng lao động.” * Ngoài đời sống lao động và văn hoá tre còn gắn bó với con người ở lĩnh vực nào? - Tre còn gắn bó với dân tộc trong các cuộc kháng chiến giải phóng dân tộc. b. Tre với dân tộc Việt Nam trong cuộc kháng chiến. - Trong lịch sử xa xưa tre từng là vũ khí hiệu nghiệm trong tay những anh hùng từng đi vào truyền thuyết chống ngoại xâm của dân tộc: Thánh Gióng đã đánh đuổi giặc Ân bằng gậy tre, …Trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm, tre vẫn luôn là người bạn đồng hành thuỷ chung của dân tộc. - Đọc đoạn văn bản “Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất” đến “Tre, anh hùng chiến đấu”. * Tìm những chi tiết nói về cây tre trong kháng chiến? Š Phát hiện: - Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. - Người xưa có câu “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn bất khuất! Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta đánh giặc. - […]Gậy treG, chông tre chống lại sắt thép quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hy sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu! * Có gì đặc sắc trong cách diễn đạt của tác giả qua những chi tiết trên? - Khi nói về sự gắn bó của cây tre với con người Việt Nam trong kháng chiến, tác giả trình bày trực tiếp nhận xét về những phẩm chất của tre: + “Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất” Câu chuyển ý hàm chứa nhận xét sự giống nhau về đặc tính giữa người và tre: bất khuất. + “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng” bằng sự liên tưởng tới lời người xưa, tác giả nhận xét về phẩm chất của tre, đó là: cương trực, thẳng thắn. + Tiếp tục liên tưởng: Gậy tầm vông Nam Bộ, cái chông tre Bắc bộ. Từ những liên tưởng đó, tác giả biểu dương chiến công của tre, thực chất là ca ngượi cuộc kháng chiến chống Pháp trường kỳ anh dũng của nhân dân ta. - Cách lập luận của tác giả cũng rất chặt chẽ: Từ nhận xét khái quát:”Tre bất khuất, tre cùng ta đánh giặc”, tác giả đã chứng minh bằng các khía cạnh: Ngọn tầm vông; cái chông tre; tre chống lại sắt thép quân thù; tre xung phong; tre hy sinh… - Với điệp từ tre kết hợp với việc sử dụng nhuần nhuyễn những câu ca dao, câu thơ tạo nên giọng văn nhịp nhàng, khi dồn dập, hùng hồn, lúc thư thái, cảm xúc trào dâng và sâu lắng, giàu chất thơ trong cách diễn đạt. - Tre đươc nhân hoá bằng những động từ chỉ hoạt động của con người. Khẳng định sức mạnh và công lao của tre trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc. Tre cũng chính là hình ảnh ẩn dụ Š ca ngợi con người, dân tộc Việt Nam bất khuất, anh dũng bền bỉ trong cuộc kháng chiến gian khổ của dân tộc. * Qua phân tích, em có suy nghĩ gì về cây tre với cong người trong cuộc kháng chiến của dân tộc? * Tre sát cánh cùng dân tộc Việt Nam anh dũng kiên cường, bất khuất trong chiến đấu. “Tre, anh hùng chiến đấu!” - Tre là hình ảnh ẩn dụ để chỉ con người Việt Nam . Tre đã hoá thân vào trăm nghìn công việc, đồ vật khác nhau… Vậy tre với con người Việt Nam trong hiện tại và tương lai như thế nào? Š 3. Tre với dân tộc Việt Nam trong hiện tại và trong tương lai. (5 phút5) * Ngoài những vai trò ta thấy tre còn gắn bó với con người trong lĩnh vực nào? - Đó là hình ảnh thân thuộc về “nhạc của trúc của tre, khúc nhạc của đồng quê trong tiếng sáo diều bay lưng trời…” Qua đó em có nhận xét gì về mối quan hệ của tre với con người hiện tại? - Tre không chỉ gắn bó với con người trong đời sống vật chất, lao động mà tre còn có trong đời sống tinh thần. Tre là phương tiện để con người biểu lộ những dung động cảm xúc bằng âm thanh (tiếng sáo) * Từ hình ảnh măng non trên phù hiệu thiếu niên tác giả còn suy nghĩ gì về cây tre trong tương lai? - Ngày mai sắt thép có thể nhiều hơn tre, tre có thể bớt đi vai trò quan trọng của nó trong đời sống và trong sản xuất… * Từ suy nghĩ đó tác giả đã đặt ra vấn đề gì về vai trò của tre trong xã hội hiện đại? Tác giả gợi mở một hướng suy nghĩ đúng đắn các giá trị văn hoá, lịch sử của tre vẫn còn mãi trong đời sống, tre vẫn là người bạn đồng hành chung thuỷ của dân tộc ta trên đường phát triển. - Tre vẫn toả bóng mát đời đời làm nên tinh hoa văn hoá cổ truyền Việt Nam hoà cùng văn minh văn hoá hiện đại. Cây tre mang bản chất chân, thiện, mĩ, kiêu hãnh, tự hào vô hạn của dận tộc Việt Nam và tre mãI mãI là người bạn chung thuỷ cuat dân tộc Vệt Nam. - Tre mãi là người bạn đồng hành chung thuỷ của dân tộc Việt Nam trong hiện tại và trong tương lai. III. Tổng kết - Ghi nhớ. (5 phút) * Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản vừa tìm hiểu? - Trình bày. - Nhận xét, bổ sung và chốt nội dung. - Bài “Cây tre Việt Nam” có nhiều hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng, sử dụng thành công nghệ thuật nhân hoá, lời văn giàu cảm xúc, nhịp điệu. - Cây tre là người bạn thân thiết lâu đời của dân tộc Việt Nam; có vẻ đẹp bình dị và phẩm chất cao quý đã thành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam. Đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa. * Ghi nhớ:(SGK,T.100) IV. Luyện tập. (3 phút) * Bức tranh minh hoạ trong sách giáo khoa giúp em hiểu gì về tre đối với làng quê Việt Nam? - Tre gắn bó lâu đời với nông dân ViệtNam - đó là hình ảnh gần gũi, thân thuộc của luỹ tre Việt Nam. Em hãy kể tên những đồ vật được làm bằng tre? Kể theo yêu cầu Nhận xét, đánh giá. c) Củng cố, luyện tập (2phút) ? Đọc diễn cảm toàn bộ văn bản. - HS: Đọc diễn cảm văn bản. - GV; Nhận xét, nhấn mạnh nội dung tiết học. d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1 phút) Nắm chắc nghệ thuật và nội dung của văn bản. Chọn lọc một số câu trong văn bản và học thuộc lòng Nêu cảm nghĩ của em về vai trò của tre trong đời sống hiện tại Đọc bài đọc thêm trong sách giáo khoa Soạn bài: Lòng yêu nước Rút kinh nghiệm giờ dạy:.................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 15/03/2013 Ngày giảng: .................... Tiết 110 Tiếng Việt: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN 1. Mục tiêu bài dạy. a) Về kiến thức: Giúp hoc sinh nắm được khái niệm câu trần thuật đơn - Nắm được tác dụng của câu trần thuật đơn b) Rèn kĩ năng nhận diện và phân tích câu trần thuật đơi, sử dụng câu trần thuật đơn trong khi nói và viết. c) Giáo dục ý thức sử dụng câu trần thuật đơn trong viết tập làm văn 2. Chuẩn bị. - Giáo viên: Soạn bài + Tham khảo tài liệu. - Học sinh: Học bài cũ Xem lại các kiểu câu đơn đã học ở bậc Tiểu học 3 . Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ (Giấy - 15phút) * Câu hỏi: ? Em hãy nêu các kiểu câu phân loại theo mục đích nói đã học ở bậc Tiểu học? * Đáp án – Biểu điểm: (2 điểm) Có 4 kiểu câu: (2 điểm) + Câu trần thuật (câu kểc) (2 điểm) + Câu nghi vấn (câu hỏi) (2 điểm) + Câu cảm thán (câu cảmc) (2 điểm) + Câu cầu khiến. b) Dạy nội dung bài mới. *Giới thiệu bài: (1 phút) Trong Tiếng Việt chúng ta thường sử dụng câu trần thuật đơn. Vậy câu trần thuật đơn thuộc kiêu câu nào? có cấu tạo và tác dụng ra sao? Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu cụ thể. Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Thế nào là câu trần thuật đơn?(11 phút) - Đọc ví dụ trong sách giáo khoa. * Hãy xác định câu văn trong ví dụ trên? (để xác định được số câu chúng ta cần căn cứ vào đâu®?) - Căn cứ vào dấu câu để xác định, trong ví dụ có 9 câu. - Các em đã học về các kiểu câu phân loại theo mục đích nói đó là câu: Câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm thán, câu kể. * Hãy nêu mục đích nói của từng câu văn trên? 1. Ví dụ: - Câu 1-> miêu tả - Câu 2-> tả. - Câu3 -> Bộc lộ cảm xúc. - Câu 4:-> Câu hỏi. - Câu 5: -> Bộc lộ cảm xúc. - Câu 6: -> Nêu ý kiến nhận xét. - Câu 7: -> Cầu khiến. - Câu8: -> Bộ lộ cảm xúc. - Câu 9: -> Câu kể. - Như vậy có 4 nhóm câu: + Kể, tả nêu ý kiến ( 1, 2, 6, 9) + Hỏi: (4) + Bộc lộ cảm xúc: ( 3,5,8) + Yêu cầu, ra lệnh: (7) * Nếu phân loại câu theo mục đích nói, thì ta có những kiểu câu nào? Nhóm câu kể, tả, nêu ý kiến nhận xét (1, 2, 6, 9) Š câu trần thuật + Hỏi: (4) Š câu nghi vấn + Bộc lộ cảm xúc: ( 3,5,8)Š câu cản thán + Yêu cầu, ra lệnh: (7)Š câu cầu khiến - Treo bảng phụ 4 câu trần thuật: - Chưa nghe hết câu, tôi /đã hếch răng lên, xì một CN VN hơi rõ dài. - Rồi với điệu bộ khinh khỉnh, tôi /mắng CN VN Chú mày / hôi như cú mèo thế này, ta /nào CN VN CN VN chịu được. Tôi về, không một chút bận tâm CN VN * Em hãy xác định CN và VN của 4 câu trần thuật vừa tìm được? - Xác định (có nhận xét, bổ sung). - Căn cứ vào kết quả mà học sinh đã xác định được Š gạch chân từng thành phần câu cụ thể. * Căn cứ vào đâu mà em xác định được như vậy? Š Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của chủ ngữ và vị ngữ: - Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai?, Cái gì?, Con gì? - Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: làm g ì?, làm sao?, như thế nào?, là gì? - Các thành phần còn lại của câu là thành phần phụ * Trong 4 câu trên câu nào có cấu tạo ngữ pháp giống nhau? - Câu: 1, 2, 9 chỉ có một cụm C - V tạo thành gọi là câu trần thuật đơn. - Câu 6 có 2 cụm C – V tạo thành => Câu trần thuật ghép. * Qua phân tích các ví dụ trên em hiểu thế nào là câu trần thuật đơn? - Trình bày. - Nhận xét, bổ sung và chốt nội dung bài học. 2. Bài học: - Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C -V taọ thành dùng để giới thiêu, tả hoặc kể về một sự vật sự việc hoặc nêu một ý kiến. - Đọc ghi nhớ trong sgk * Ghi nhớ: ( SGK) II. Luyện tập. (15 phút) - Đọc yêu cầu bài tập 1. 1. Bài tập 1: * Bài tập 1 có mấy yêu cầu đó là những yêu cầu nào? - xác định yêu cầu của bài tập: Š 2 Y/C: + Tìm câu trần thuật đơn + Nêu ý nghĩa của câu trần thuật đợn * Để giải quyết được những yêu cầu đó chúng ta phải làm theo các bước nào? - 2 Bước: + Xác định câu có 1 cụm chủ vị + Xácđịnh mục đích nói: dùng để làm gì? * Từ những bước cơ bản trên các em hãy xác định câu trần thuật đơn? Š Câu trần thuật đơn là câu:1,2 Câu 1: Tả hoặc giới thiệu - câu 2: Nêu ý kiến nhận xét. 2. Bài tập 2: * Xác định yêu cầu của bài tập 2? - Xác định sau đó thảo luận theo nhóm. Lấy ý kiến của nhóm Š Câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu nhân vật * Theo em cách giới thiệu nhân vật ở bài tập 2 có gì đặc sắc? - Giới thiệu trực tiếp nhân vật chính - Đọc đoạn văn trong bài tập 3. 3. Bài tập 3: * Đoạn văn trên giới thiệu nhân vật nào? nhân vật nào là nhân vật chính? Nhân vật nào là nhân vật phụ? Š Có 3 nhân vật. - Vợ chồng ông lão (nhân vật phụ) - Thánh Gióng ( con trai) nhân vật chính. Em thấy cách giới thiệu nhân vật chính có gì khác so với cách giới thiệu nhân vật ở bài tập 2? - Câu: a giới thiệu nhân vật phụ (việc làm, quan hệ trước -> Nhân vật chính sau) 4. Bài tập 4: * Ngoài tác dụng giới thiệu nhân vật, câu văn còn miêu tả điều gì? - Câu văn miêu tả hoạt động của nhân vật. 5. Bài tập 5: Hướng dẫn học sinh viết chính tả bài tập 5 - Viết chính tả. c) Củng cố, luyện tập (2phút) ? Thế nào là câu trần thuật đơn? Cho ví dụ. - HS: Trả lời. - GV: Nhận xét, nhấn mạnh tiết học. d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) Nắm vững kiến thức, các kiểu câu trần thuật đơn Hoàn thiện các bài tập vào vở bài tập Đặt các kiểu câu trần thuật đơn (4 kiểu câu4). đọc trước bài mới: Câu trần thuật đơn có từ là. Rút kinh nghiệm giờ dạy:............................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 15/03/2013 Ngày giảng: .................... Tiết 111 Đọc thêm Văn bản: LÒNG YÊU NƯỚC I. Ê-ren-bua I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được tư tưởng cơ bản của bài văn: Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần giũ, thân thuộc của quê hương; Nắm được nét đặc sắc của bài văn tuỳ bút - chính luận này: kết hợp chính luận trữ tình; tư tưởng của bài thể hiện đầy sức thuyết phục không phải chỉ bằng lí lẽ mà còn bằng sự hiểu biết phong phú, tình cảm thắm thiết của tác giả đối với Tổ quốc Xô viết. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập luận diễn dịch, tổng - phân - hợp, viết câu, đoạn văn có sử dụng hoán dụ, ẩn dụ, so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu nước cho học sinh. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: 1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung trong SGK, SGV; soạn giáo án. 2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn đọc - hiểu (sgk). III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) a. Câu hỏi: Đọc thuộc lòng và diễn cảm một đoạn văn mà em thích nhất trong bài Cây tre Việt Nam? Giải thích rõ vì sao em thích? b. Đáp án - biểu điểm: (5 điểm)- Học sinh đọc một đoạn văn trong bài Cây tre Việt Nam theo yêu cầu. (5 điểm)- giải thích rõ lí do vì sao thích. 2. Bài mới: * Giới thiệu: Như các em đã biết lòng yêu nước là thứ tình cảm đẹp nhất của mỗi công dân, mỗi dân tộc từ xưa đến nay. Có nhiều cách nói về lòng yêu nước: chẳng hạn trong bài Buổi học cuối cùng của An-phông-xơ Đô-đê, lòng yêu nước được thể hiện bằng tình yêu tha thiết tiếng nói dân tộc; Hay sự quyết tâm, sẵn sàng hy sinh để giữ vững nền độc lập của dân tộc trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ tháng 12/1946 “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. Nhưng I-li-a Ê-ren-bua, một nhà văn lớn của Liên Xô trước đây đã thể hiện lòng yêu nước sâu sắc của mình thông qua những bài báo chính luận. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài Lòng yêu nước của ông viết trong thời kỳ ác liệt của cuộc chiến tranh vệ quốc ở Nga. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG HĐ1 Hỏi :Học sinh đọc phần * sgk đề hiểu vế tác phẩm , tác giả ? Gv đọc một đoạn à mời hs đọc tiếp ! Gọi hs đọc các từ chú giải sgk 107/108 ! Hỏi : Hãy tìm đại ý của bài văn ? Hỏi : Bài văn chi làm mấy đoạn ? (2 đoạn: Đ1 Từ đầu …… lòng yêu tổ quốc ; Đoạn 2: Còn lại HĐ2 Gv mời hs đọc lại đoạn 1 ! Hỏi : Mở đầu bài văn tác giả miêu tả lòng yêu nước bắt đầu bằng yêu những cái gì ? Hỏi : Tìm nghệ thuật tác giả sử dụng trong các câu văn ? Qua đó tác giả muốn nói lên điều gì ? Hỏi : Vậy trong cuộc sống chúng ta em thấy yêu những sự vật nào ? (làng , xóm , trường , lớp) Câu hỏi thảo luận : Những người ở đất nước Nga khi xa quê họ có nhớ không ? Hãy nêu rõ người của từng vùng khi xa quê họ nhớ cái gì ? Hỏi : Vì sao họ lại nhớ các sự vật ấy ? Hỏi : Tác giả dùng nghệ thuật gì để miêu tả nỗi nhớ ? (liên hệ nhà thơ Tế Hanh – Đỗ Trung Quân) Hỏi : Từ đó đoạn văn dẫn đến sự khái quát một qui luật , chân lí ntn ? (so sánh từ gần à xa ; từ nhỏ à lớn ; từ cụ thể à trừu tượng , từ gần gủi à thiêng liêng) HĐ3 Mời hs đọc đoạn 2 ! Hỏi : Theo em khi nào lòng yêu nước được thể hiện hãy chứng minh ? Hỏi : Em có suy nghĩ gì về câu nói trên ? Hỏi : Điều đó có đúng không ? Tại sao ? “Non sông đã chết sống thêm nhục Hiền thánh còn đâu học cũng hoài” (PBội Châu – Xuất Dương Lưu Biệt) Gv liên hệ hai cuộc kháng chiến của dtộc Việt Nam đã dành thắng lợi Hỏi : Hs biểu hiện lòng yêu nước hiện nay ntn ? Câu hỏi thảo luận : Bài văn đã thể hiện lòng yêu nước của những người dân Xô Viết trong hoàn cảnh chiến tranh ntn ? I: Giới thiệu chung 1: Tác giả 2: Tác phẩm è Học thuộc sgk 107 II: Đọc – Hiểu văn bản * Đọc văn bản * Phần chú thích Đại ý : Bài văn lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước . Lòng yêu nước bắt nguồn từ tình yêu những gì thân thuộc , gần gủi lòng yêu nước được thể hiện và thử thách trong cuộc chiến đấu chống ngoại xâm và bào vệ tổ quốc * Chia đoạn : 2 đoạn 1: Ngọn nguồn của lòng yêu nước _ Yêu cây trồng , yêu phố nhỏ Yêu vị thơm chua mát của trái lê , mùi cỏ … è Điệp ngữ , từ ngữ miêu tả Lòng yêu nước bắt nguồn từ yêu những vật tầm thường nhỏ bé nhất _ Người vùng Bắc : Nghĩ đến cánh rừng …… _ Người xứ UyCraNa : Nhớ bóng thùy dương _ Người thành LêNin Grát: Nhớ dòng sông _ Người MátXcơVa : Nhớ phố ngoằn ngoèo è Miêu tả , điệp ngữ , so sánh Họ yêu nhà , làng xóm , quê hương à Yêu tổ quốc khi đi xa tình yêu đó càng được khắc sâu _ Suối à sông à sông dài à biển _ Yêu nhà à làng à xóm à làng quê à tổ quốc è Qui luật tự nhiên à chân lí 2/ Lòng yêu nước được thử thách _ ………… đem nó vào lửa đạn gay go thử thách _ “Mất nước Nga thì ta còn sống làm gì nữa” è Lò

File đính kèm:

  • docTuan 29 CKTKN.doc
Giáo án liên quan