I. Mục tiêu bài học .
- Gv giúp học sinh hiểu : Truyền thuyết Sơn Tinh - Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt xâyra ở Châu thổ Bắc Bộ thời các Vua hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích hiện tượng lũ lụt ,bảo vệ cuộc sống của mình .
- Rèn cho các em kỹ năng đọc ,cảm thụ và phân tích nhân vật .
- Bồi dưỡng cho học sinh ý chí quyết tâm chế ngự thiên tai ,hạn hán lũ lụt.
II. Chuẩn bị .
- Thầy : Tranh minh hoạ cảnh giao chiến Sơn Tinh và Thuỷ Tinh .
Nghiên cứu bài soạn giáo án .
- Trò : soạn bài theo câu hỏi sgk ,đọc ,tóm tắt bài trước khi đến lớp .
III. Hoạt động dạy và học .
A. ổn định tổ chức (1') : Kiểm tra số lượng học sinh .
B. Kiểm tra bài cũ (3') :
? Nêu đặc điểm cơ bản của văn bản tự sự ?
? Kể một số văn bản thuộc phương thức biểu đạt tự sự mà em biết?
C. Bài mới .
Gv giới thiệu bài : Cho học sinh xem đoạn băng cảnh lũ lụt ở miền Trung năm 1999 hoặc đồng bằng sông Cửu Long năm 2000 cảnh nhân dân ta chống lũ lụt .
Gv : Nước ta là một nước nằm chạy đọc Biển Đông .Thái Bình Dương ,hằng năm nhân dân ta ,đặc biệt là nhân dân miền bắc phải đối phó với bão lũ lụt khủng khiếp . để tồn tại chúng ta phải sống ,phải chiến đấu với lũ lụt . Cuộc chiến đấu trường kỳ gian chuân ấy ,đã được nhân dân ta thần thoại hoá trong truyền thuyết : Sơn Tinh - Thuỷ Tinh . Giờ học hôm nay chúng ta sẽ đọc và tìm hiểu .
14 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1445 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Tiết 9 - Bài 3: Sơn Tinh - Thuỷ Tinh .
( Truyền thuyết ).
Ngày soạn ; Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học .
- Gv giúp học sinh hiểu : Truyền thuyết Sơn Tinh - Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt xâyra ở Châu thổ Bắc Bộ thời các Vua hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích hiện tượng lũ lụt ,bảo vệ cuộc sống của mình .
- Rèn cho các em kỹ năng đọc ,cảm thụ và phân tích nhân vật .
- Bồi dưỡng cho học sinh ý chí quyết tâm chế ngự thiên tai ,hạn hán lũ lụt.
II. Chuẩn bị .
- Thầy : Tranh minh hoạ cảnh giao chiến Sơn Tinh và Thuỷ Tinh .
Nghiên cứu bài soạn giáo án .
- Trò : soạn bài theo câu hỏi sgk ,đọc ,tóm tắt bài trước khi đến lớp .
III. Hoạt động dạy và học .
A. ổn định tổ chức (1') : Kiểm tra số lượng học sinh .
B. Kiểm tra bài cũ (3') :
? Nêu đặc điểm cơ bản của văn bản tự sự ?
? Kể một số văn bản thuộc phương thức biểu đạt tự sự mà em biết?
C. Bài mới .
Gv giới thiệu bài : Cho học sinh xem đoạn băng cảnh lũ lụt ở miền Trung năm 1999 hoặc đồng bằng sông Cửu Long năm 2000 cảnh nhân dân ta chống lũ lụt .
Gv : Nước ta là một nước nằm chạy đọc Biển Đông .Thái Bình Dương ,hằng năm nhân dân ta ,đặc biệt là nhân dân miền bắc phải đối phó với bão lũ lụt khủng khiếp . để tồn tại chúng ta phải sống ,phải chiến đấu với lũ lụt . Cuộc chiến đấu trường kỳ gian chuân ấy ,đã được nhân dân ta thần thoại hoá trong truyền thuyết : Sơn Tinh - Thuỷ Tinh . Giờ học hôm nay chúng ta sẽ đọc và tìm hiểu .
Gv gọi học sinh đọc chú thích 1 /sgk -33.
? Truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh thuộc thể loại truyện cổ dân gian nào ?
? Truyện kể về thời đại lịch sử nào ?
? Nhắc lại khái niệm truyền thuyết ?
Gv ở văn bản Sơn Tinh -Thuỷ Tinh vốn là có cốt lõi từ thể loại thần thoại cổ nhưng đã được lịch sử hoá thành một truyền thuyết .
Truyền thuyết ddược gắn với thời đại Hùng Vương thứ 18 và trở thành một tác phẩm quan trọng trong chuỗi truyền thuyết về thời các Vua hùng .
Gv hướng dẫn học sinh đọc : -Đọc đoạn đầu chậm rãi ở đoạn đàu , đọc nhanh gấp gáp ở đoạn sau :tả cuộc giao chiến giữa hai thần .
- Đọc đoạn cuối đọc giọng kể chậm rãi .
Gv đọc mẫu - học sinh đọc - kể .
Gv có thể cho học sinh đóng vai các nhân vật : hùng Vương ,sơn Tinh - Thuỷ Tinh ,người kể ruyện để đọc .
Gv văn bản có một số từ khó xem phần chú thích em hãy cho biết nghĩa .
+ Cồn : Dải đất (cát ) nổi lên giữa sông hoặc bờ biển .
+Ván (cơm nếp ) : Mâm
+ Nệp (Bánh Chưng ) : Cặp ( đôi )
Gv Cho học sinh đọc những từ còn lại sgk /33.
? Chỉ ra những sự việc chính trong văn bản ?
- Vua Hùng kén rể .
- Sơn Tinh - Thuỷ Tinh đén cầu hôn .
- Vua Hùng ra điều kiện chọn rể .
- Sơn Tinh đén trước lấy mị Nương .
- Thuỷ Tinh đến sau ,thua cuộc nổi giận dâng nước đánh Sơn tinh .
- Hai thần đánh nhau hằng tháng trời ,cuối cùng Thuỷ Tinh thua phải rút quân về - Hằng năm Thuỷ tinh dâng nưpớc đánh Sơn Tinh nhưng đều thua cuộc .
Gv ghi bảng phụ .
? Dựa vào những sự việc chính này em hãy kể tóm tắt văn bản ?
? Qua phần kể của bạn ,em thấy văn bản có thể chia làm mấy đoạn ,nêu nội dung từng đoạn ?
- Gọi Hs nhận xét bổ xung.
? Trong truyện có mấy nhân vật ? là những nhâ vật nào?
? Trong các nhân vật đó nhân vật nào là nhân vật chính? nhân vật nào là nhân vật phụ?
? Mối quan hệ giữa các nhân vật như thế nào?
Chuyển : Để hiểu nội dung , ý nghĩa văn bản, ta chuyển sang ý
III.
- Hs đọc chú thích 2,3,4,5.
Gv Bố cục của văn bản gồm 3 phần :mở đầu câu chuyện ,diễn biến truyện ,kết thúc truyện .tương ứng với 3 phần của văn bản tự sự nhưng là phần mở bài ,thân bài ,kết bài các em cần chú ý không nhằm lẫn .chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản theo bố cục ba phần :
? Trong phần mở đầu truyện, tác giả cho biết chuyện xảy ra trong hoàn cảnh nào?
- Vua Hùng vương thứ 18 có người con gái là Mỵ Nương , đã đến tuổi lấy chồng , vua muốn kén cho con gái yêu người chồng xứng đáng.
? Theo em , người chồng xứng đáng mà vua Hùng định kén cho con là người như thế nào?
- Có tài, có đức, thông minh , nhân hậu.
? Trong phần mở đầu , nhân vật được đưa ra để giới thiệu là nhân vật nào?
- Vua Hùng và Mỵ Nương.
? Qua cách giới thiệu đó em biết được gì về mỗi nhân vật?
? Em có cảm nhận gì về Mỵ Nương, con gái Vua Hùng qua lời giới thiệu ngắn gọn đó?
- Nhân vật không nói nhiều song người đọc dễ dàng cảm mến , yêu quý Mỵ Nương , người con gái đáng trọng.
? Cách giới thiệu nhân vật của văn bản có gì khác với văn bản " Con Rồng Cháu Tiên"?
- Văn bản ST - TT giới thiệu nhân vật chính và nêu hoàn cảnh trực tiếp nảy sinh diễn biến truyện.
GV: Đây cũng là một cách mở đầu khi viết văn bản tự sự, không nhất thiết là nhân vật chính.
GV: Cho học sinh kể tóm tắt diễn biến nội dung truyện.
? Trong phần diễn biến câu chuyện , có bao nhiêu sự việc xảy ra? là những sự việc gì?
- Sơn Tinh - Thuỷ Tinh đến cầu hôn.
- Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
+ Sơn Tinh đến trước lấy được Mỵ Nương.
+ Thuỷ Tinh đến sau tức giận , dâng nước đánh Sơn Tinh + Hai thần giao đấu , Thuỷ Tinh thua cuộc phải rút quân.
GV: KHi biết tin vua Hùng có ý định kén rể , có 2 chàng trai cùng đến cầu hôn.
? Em giải thích nghĩa của từ " cầu hôn " ?
- Cầu : Tìm kiếm, xin.
- Hôn : lấy vợ , lấy chồng xin được lấy làm vợ.
GV: Đây là 1 từ mượn ( Hán Việt ).
-? Theo em nếu they từ " cầu hôn " bằng cụm từ " xin đươck lấy vợ " thì câu văn sẽ thay đổi như thế nào?
- ý nghĩa không thay đổi nhưng mất đi sắc thái trang
trọng.
GV: Như vậy, ở đây sự việc dùng từ Hán Việt có tác dụng làm cho lời kể thêm trang trọng , nghiêm .
? Trong hai chàng trai đến câu hôn Mỵ Nương người thứ nhất tên là gì? Tác giả dân gian đã giới thiệu chàng như thế nào?
- Gọi Hs - Sơn Tinh chỉ tay về phía đông , phía đông nổi cồn bãi, chỉ tay về phía tây, mọc lên những núi đồi.
? Còn người thứ hai là ai? chàng có tài năng như thế nào?
? Em có nhận xét gì về 2 cháng trai này?
GV: Chính sự ngang tài , ngang sức này khiến vua Hùng Vương rất băn khoăn không biết chọn ai cho xứng đáng , đành mời các Lạc hầu đến bàn bạc .
? Em hiểu lạc hầu là ai? họ là những người như thế nào?
- Lạc hầu : Chức danh chỉ các vị quan cao nhất giúp vua Hùng trông coi việc nước.
? Sau khi đã bàn bạc kĩ lưỡng , vua Hùng đã làm gì?
- Phán với hai chàng trai.
+ Phán : truyền bảo.
? Nhà vua đã phán như thế nào? - Đọc lời nhà vua.
GV: Trong lời phán , nhà vua đã đưa ra điều kiện về những thứ sính lễ ( lễ vật xin cưới )
? Sính lễ nhà vua yêu cầu gồm những gì?
- "Một trăm ván cơm nếp ........một đôi".
Gv: Cùng với các thứ sính lễ là điều kiện : " Ngày mai ai đem đến trước sẽ cho cưới con ta "
? Em có nhận xét gì về điều kiện chọn rể của nhà vua?
- Vua kén rể bằng cách thi tài dâng lễ vật sớm, thời gian tìm kiếm ngắn, lễ vật vừa trang nghiêm vừa giản dị , vừa truyền thống vừa quí hiếm.
GV: Những lễ vật vua nêu ra có những thứ bình dị như bánh chưng, cơm nếp, nhưng cũng có những thứ hiếm hoi, kỳ lạ : Voi chín ngà, gà chín cựa , ngựa chín hồng mao... Tuy kỳ lạ song nó là sản phẩm của nghề nông trồng lúa nước, sản vật quí của chốn sơn lâm, mang đặc điểm cơ bản của dân tộc sống bằng nghề lúa nước.
Gv; Đồ sính lễ vua nêu ra thực sự là một thử thách đày khó khăn để hai chàng trai thi tài đấu sức ,xong với thời gian chỉ không đầy một ngày ,các chàng trai có thể tìm kiếm đầy đủ . Điều đó khẳng định một lần nữa tài năng của cả hai người .
? Tuy nhiên , trong cuộc thi tài vẫn có người đến trước ,người đến sau . Vậy ai đã thực hiện trước được điều kiện của Vua Hùng ?
? Em hiểu "rước " nghĩa là như thế nào ?
- Rước : đón : Tổ chức đoàn người đông ,ăn mặc sang trọng ,tưng bừng trong không khí vui khấn khởi .
Gv : Còn Thuỷ Tinh dù tìm đủ lễ vật xong đến chậm không lấy được vợ ...
? Theo em,trong khi ra điều kiện kén rể ,Vua Hùng đã có sự lựa chọn rể cho con gái mình vì sao em biết ?
- Nếu tinh ý ta có thể nhận thấy Vua Hùng đã ngầm ý chọn Sơn Tinh vì tất cả sính lễ Vua nêu ra là những thứ có ở trên cạn ,không phải ở dưới nước ,thuận lợi cho Sơn Tinh tìm kiếm ở xứ sở mình .
?Theo em, sự thiên vị của Vua Hùng gây bất lợi cho Thuỷ tinh phản ánh điều gì ?
- Thái độ căm ghét của người Việt cổ đối với lũ lụt .
Coi chúng là kẻ thù chỉ đem tai hoạ, coi núi rừng là quê hương , có lợi là ân nhân.
GV: Mô típ kén rể bằng cách thi tài , từ những điều kiện do bố vợ đặt ra là vấn đề phổ biến trong nhiều truyền thuyết cổ tích việt nam.
- Gọi Hs đọc sgk tr. 32: " Thuỷ Tinh đến sau ... đành rút quân "
? Nêu nội dung của đoạn chuyện .
? sau khi Sơn Tinh tưng bừng rước Mỵ Nương về núi , Thuỷ Tinh có thái độ như thế nào?
- Đùng đùng nổi giận đem quân đánh Sơn Tinh .
? Thuỷ Tinh đã chủ động dâng nước đánh Sơn Tinh như thế nào, em hãy tưởng tượng và miêu tả những hành động của Thuỷ Tinh?
- Thần hô mưa , gọi gió , làm thành dông bão , nước ngập ruộng đồng, nước tràn nhà cửa , nước dâng lên lưng đồi , sườn núi , thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.
? Em có nhận xét gì về cuộc tấn công của Thuỷ Tinh?
GV: Đó là sự kỳ ảo hoá cảnh lũ lụt vẫn thường xảy ra ở đồng bằng châu thổ Sông Hồng hàng năm. Hiện tượng tự nhiên , hiện thực khách quan đã được giải thích một cách lý thú ngây thơ như thế.
? Trước sự tấn công dữ dội của Thuỷ Tinh, Sơn Tinh đã đối phó như thế nào?
- Sơn Tinh không hề nao núng: Dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi dựng thành luỹ đất ngăn dòng nước lũ.
? Qua chi tiết trên em có nhận xét gì về sự đối phó của Sơn Tinh.
GV: Sơn Tinh đã thể hiện rõ sức mạnh thần kỳ của mình trong cuộc giao chiến.
? Câu văn " Nước dâng cao bao nhiêu ... bấy nhiêu " , dân gian kể với hàm ý gì?
- Thể hiện nổi bật hơn cuộc chiến đấu giằng co quyết liệt không phân thắng bại.
- Thể hiện ý chí quyết tâm bền bỉ , sẵn sàng đối phó kịp thời và nhất định chiến thắng bão lũ .
GV: Bức tranh miêu tả cuộc giao chiến vừa hoành tráng vừa hiện thực , vừa giàu chất thơ , nhằm khẳng định sức mạnh của con người trước thiên nhiên hoang dã: Đắp đê chống lũ bão là một kỳ công vĩ đại của nhân dân ta trong trường kỳ lịch sử , đã được huyền thoại hoá như thế đấy .
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả sức mạnh thần kỳ của mỗi nhân vật đó, người xưa nhằm mục đích gì?
GV: Đó cũng còn là mơ ước chiến thắng thiên tai để bảo toàn cuộc sống của nhân dân .
? Truyện có kết thúc như thế nào?
- Hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước lên đánh Sơn Tinh.
- Đánh mỏi mệt, chán chê không thắng , nổi giận rút quân về .
? Kết thúc truyện như thế phản ánh sự thực gì?
? Qua tìm hiểu văn bản " ST- TT " em cảm nhận được điều gì về những thành công của tác giả dân gian trong cách xây dựng nhân vật và cách nêu các sự việc?
? Câu chuyện " ST- TT " phản ánh điều gì?
? Em hãy đóng vai một trong số các nhân vật của truyện để kể chuyện?
I. Giới thiệu văn bản (5').
- Văn bản Sơn Tinh - Thuỷ Tinh thuộc truyền thuyết kể về thời đại Vua Hùng Vương thứ 18 .
II. đọc và tìm hiểu bố cục văn bản .(10').
- Bố cục : 3 phần
+ 1, Từ đầu .... xứng đáng
- Vua Hùng có ý định kén rể.
+ 2, Tiếp ... rút quân .
- Cuộc giao chiến giữa 2 vị thần .
+ 3, Còn lại : Cuộc giao chiến hàng năm vẫn tiếp tục.
III/ Tìm hiểu chi tiết văn bản .
a, Mở đầu câu chuyện (5'):
- Giới thiệu hoàn cảnh truyện và các nhân vật
- Vua Hùng có người con gái đẹp, muốn kén chồng xứng đáng cho con.
- Mỵ Nương xinh đẹp tuyệt trần , hiền dịu, nết na.
b, Diễn biến truyện
(14' )
- Có 2 chàng trai đến cầu hôn .
+ Sơn Tinh ở vùng núi Tản có tài lạ . Là chúa non cao.
+ Thuỷ Tinh : tài năng không kém : Chúa vùng nước thẳm . Cả hai đều ngang sức ngang tài xứng đáng làm rể vua Hùng.
- Sơn Tinh mang đầy đủ lễ vật đến trước rước Mỵ Nương về núi .
* Cuộc chiến đấu giữa hai thần.
- Cuộc tấn công của Thuỷ Tinh thật nhanh chóng và khủng khiếp như một cơn giận điên cuồng , cơn ghen mù quáng .
- Sơn Tinh không hề nao núng chống cự kiên cường quyết liệt , càng đánh càng mạnh .
- Sức mạnh của Sơn Tinh và Thuỷ Tinh là những phép lạ kỳ ảo do trí tưởng tượng của người xưa sáng tạo ra nhằm giải thích hiện tượng mưa, gió, bão lũ tàn phá của thiên nhiên và sức mạnh chống thiên tai của dân tộc .
3, Kết thúc truyện ( 3' )
- Ca ngợi công lao các vua Hùng trong chống thiên tai .
- Giải thích hiện tượng lũ lụt ở Miền Bắc nước ta hàng năm.
* ý nghĩa :
- Tinh thần bền bỉ , kiên cường chống lũ bão để sống tồn tại và phát triển lè lẽ sống tất yếu của con người.
IV/ Tổng kết
1, Nghệ thuật :
- Truyện kể hấp dẫn, các sự việc lô gíc chặt chẽ, có nhiều chi tiết hoang đường, kỳ ảo.
ước mơ của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai.
- Ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.
V/ Luyện tập :
? Học truyền thuyết " Sơn Tinh- Thuỷ Tinh " em có suy nghĩ gì về việc nhà nước và nhân dân ta hiện nay đang tích cực xây dựng, củng cố đê điều , nghiêm cấm nạn chặt phá rừng trồng thêm rừng ?
GV gợi ý : Có thể nói rằng nhân dân Việt nam chúng ta hiện nay chính là những chàng Sơn Tinh của thời đại mới, đang làm tất cả để đẩy lùi lũ lụt , ngăn chặn nó, khắc phục nó , vượt qua chiến thắng.
Mặt khác , nạn lâm tặc, nạn chặt phá rừng đầu nguồn bừa bãi, nạn cháy rừng trên qui mô lớn ở vùng U Minh những năm gần đây đã và đang trở thành hiểm hoạ để cho Thuỷ Tinh, Thuỷ quái lại thả sức hoành hành , gây nên những trận lũ lụt khủng khiếp. Bảo vệ rừng , bảo vệ môi trường là bảo vệ chính cuộc sống yên bình của chúng ta trong hiện tại và trong tương lai.
D. Củng cố ( 1' )
? Tóm tắt những chi tiết chính của truyện?
? Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện?
E. Hướng dẫn về nhà ( 1' )
- Học nắm chắc các sự việc chính trong truyện.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Tìm hiểu trước bài " Nghĩa của từ "
IV/ Rút kinh nghiệm.
........................................................................
Tuần 3 Tiết 10 : Nghĩa của từ .
I. Mục tiêu bài học .
- Giúp học sinh năm vững :Thế nào là nghĩa của từ, một số cáhc giải nghĩa của từ.
- Tích hợp với phần văn ở văn bản ST- TT với phần tập làm văn ở khái niệm : Sự việc và nhân vật trong văn tự sự .
- Luyện kỹ năng giải thích nghĩa của từ để dùng từ một cách có ý thức trong khi nói, viết.
II/ Chuẩn bị :
- Thầy : Chọn một số từ trong văn bản đã học để học sinh giải thích, ghi sẵn bảng phụ hoặc đèn chiếu.
- Trò : Tìm hiểu trước bài, đọc sgk .
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học.
A/ ổn định tổ chức. ( 1' ) : Kiểm tra số lượng.
B: Kiểm tra bài cũ ( 3' )
? Thế nào là từ ? xét về mặt cấu tạo người ta chia từ ra làm mấy loại? Đó là những loại nào?
C: Bài mới :
GV: Ghi ví dụ trang 35 ra bảng phụ hoặc đèn chiếu .
? Đọc các ví dụ trên và cho biết chúng có mặt trong văn bản nào đã học.
- Văn bản Sơn Tinh- Thuỷ Tinh, Văn bản Thánh Gióng , Con rồng Cháu Tiên .
? Từ tập quán gồm ấy tiếng?
- Gồm 2 tiếng.
? Nhắc lại định nghĩa của từ?
? xét về mặt cấu tạo , từ tập quán là loại từ gì?
- Từ ghép.
GV: Ta nhìn rõ từ một tiếng , từ 2 tiếng hay nhiều tiếng các âm của từ khi đọc lên đó là hình thức của từ.
? Thành phần chú thích ở sau dấu hai chấm giúp ta hiểu gì về từ đó?
- Nội dung thông báo cái khái niệm mà từ biểu thị .
GV: Đó là bộ phận nghĩa của từ.
? Vậy nếu lấy dấu hai chấm làm chuẩn thì các ví dụ trong sgk tr.35 gồm mấy phần? là những phần nào?
- Hai phần :
+ Phần bên trái là các từ in đậm cần giải nghĩa gọi là hình thức .
+ Phần bên phải là nội dung giải thích nghĩa của từ gọi là nội dung.
GV: Cho Hs đọc phần giải thích nghĩa của từ tập quán .
? Trong 2 câu văn sau đây hai từ tập quán và thói quen có thể thay thế cho nhau không? tại sao?
a, Người Việt nam có tập quán ăn trầu .
b, Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt .
Gợi ý : Câu a có thể dùng cả hai từ.
Câu b Chỉ dùng được từ "thói quen"vì không thể nói : Bạn Nam có tập quán ăn quà vặt .
Lý do : Tập quán có ý nghĩa rộng thường gắn với chủ thể là số đông .
Thói quen có ý nghĩa hẹp , thường gắn với chủ thể là một cá nhân.
? Vậy từ tập quán đã được giải thích ý nghĩa bằng cách nào?
- Giải thích bằng cách diễn tả khái niệm mà từ biểu thị .
? hãy giải thích các từ : Cây, đi , già, theo cách trên và cho ví dụ ?
GV cho Hs đọc to phần giải nghĩa từ " lẫm liệt" trên bảng phụ hoặc đèn chiếu.
? Hùng dũng ,oai nghiêm ,lẫm liệt có thể thay thế cho nhau được không ?vì sao ?
- Tư thế lẫm liệt của người anh hùng .
- Tư thế hùng dũng ......
- Tư thế oai nghiêm ......
Gv gợi ý : Trong trường hợp trên ,ba từ có thể thay thế cho nhau được .
- Vì chung không làm cho nội dung thông báo ( nội dung miêu tả ) và sắc thái ý nghĩa ( trang trọng ) của câu thay đổi .
? Khi sử dụng từ ,có những từ có thể dùng để thay thế cho nhau được ta gọi chúng là những từ như thế nào ?
- Từ đồng nghĩa .
? Vậy ở đây em thấy ,từ :" lẫm liệt "được giải nghĩa bằng cách nào ?
- Giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa
Gv gợi ý :- Trung thực :Thật thà ,thẳng thắn .
Vd : anh Nam là người trung thực .
( Thật thà ,thẳng thắn ).
- Dũng cảm : Can đảm ,quả cảm .
Vd : Anh đông là người dũng cảm .
( Can đảm ,quả cảm ).
- Phân minh : Rõ ràng ,minh bạch .
Vd : anh Ba là người có thái độ yêu ghét phân minh .
( rõ ràng ,minh bạch ).
- Gv gọi học sinh đọc ,nhận xét về cách giải nghĩa từ .
?Em có nhận xét gì về cách giải thích nghã của từ :"Nao núng "?
- Giống cách giải thích nghĩa từ "lẫm liệt"
Gv: Ngoài hai cách trên ,chúng ta còn có cách thứ ba .Gv chia học sinh ra thành ba nhóm .mỗi nhóm cử một đại diện .
Gv gợi ý : Cao thượng : Không nhỏ nhen ,ti tiện ,đê hèn ,hèn hạ ,lèm nhèm .
- Sáng sủa : Tối tăm ,hắc ám ,âm u ,u am ,nhem nhuốc .
- Nhẵn nhụi : Sù sì ,nham nhở ,mấp mô , lổm nhổm ,lởm chởm.
Gv : Nếu giải thích ý nghĩa ba từ trên ta có thể dùng những từ trái nghĩa đó .
? Và do vậy ,từ ví dụ ta có thể rút ra cách giải nghĩa từ bằng cách nào ?hoặc các từ trên đã được giải thích ý nghĩa như thế nào ?
? mỗi chú thích cho ba từ gồm mấy bộ phận ? là những bộ phận nào ?
- Hai bộ phận : Từ và ý nghĩa của từ
? Bộ phận nào trong chú thích nêu ý nghĩa của từ ?
- Bộ phận sau dấu hai chấm .
? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây?
- ứng với phần nội dung.
Gv chốt : Nội dung là cái đựng trong hình thức của từ .
- Nội dung là cái có từ lâu đời ( Là ý nghĩa vôvs có trong từ ).
Vậy chúng ta tìm hiểu nghĩa của từ chính là để sử dụng từ cho đúng
Vd : - Từ cây .
+ hình thức : Là từ đơn chỉ có một tiếng .
+ Nội dung : Chỉ một loại thực vật .
- Từ xe đạp .
+ Hình thức : Là từ ghép hai tiếng .
+ Nội dung : Chỉ một loại phương tiện phải đạp bằng chân mới di chuyển được.
? Từ mô hgình và những ví dụ trên ,em hiểu thế nào là nghĩa của từ ?
Gv gợi ý :
- Thuyền : sự vật ,phương tiện ,giao thông ,đường thuỷ .
Vd: Thuyền đi trên sông .
- Đánh : Hoạt động của chủ thể tác động lên đối tượng nào đó .
Vd : Nhân dân ta đánh giặc giữ nước .
- Thơm : Tính chất của sự vật ,đặc trưng về mùi vị .
Vd Hoa hồng toả hương thơm ngào ngạt .
- với : Chỉ quan hệ giữa hai hoặc nhiều đối tượng .
Vd : Tôi với anh cùng đến Hà Nội .
GV : Ghi bài tập ra bảng phụ hoặc đèn chiếu .
? đọc bài tập và nêu yêu cầu bài tập ?
- điền vào ô trông cho phù hợp .
Gv Bài tập đã cho ta bộ phận nghĩa của từ tức là nội dung chứa đựng trong từ .
? Phần ta phải điền vào là bộ phận nào ?
- Bộ phận hình thức là từ cần điền .
Gv Dấu ...là chỗ ta phải điền cho thích hợp .
Gv gọi học sinh lên bảng điền .
Gv cho học sinh đọc bài tập và nêu yêu cầu bài tập .
? Ba từ trên có đặc điểm gì giống nhau ?
- Đều có tiếng : " trung " ,khác nhau những nét nghĩa .
? Nêu các thực hiện bài tập ?
- Phần (....) cần điền là từ ngữ còn phần đã cho là nội dung ý nghĩa .
Gv gọi học sinh làm trên bảng .
? Nêu yêu cầu bài tập ?
- Chọn từ điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau .
+ đoạn văn.
a. Chung ta thà ( hi sinh ) tất cả chứ nhất định không chịu mất nước ,không chịu làm nô lệ .
b. Trong trận chiến đấu vừa qua ,nhiều đồng chí đã anh dũng ( hi sinh ) .
? Vì sao cả hai trường hợp ta đều chọn từ : hi sinh .
- Đây là hai từ phù hợp nhất mang sắc thái trân trọng kính yêu đối với con người ,chiến sĩ đã lấy cái chết để bảo vệ tổ quốc . Sự ra đi của họ là chính nghĩa ,lý tưởng cao đẹp .
Gv Chốt : Qua giờ học hôm nay ,chúng ta hiểu rõ thế nào là nghĩa của từ và vai trò của việc chọn từ trong sử dụng ngôn ngữ . Muốn hiểu sử dụng có hiệu quả từ ngữ phải biết cách lựa chọn từ .
I/Nghĩa của từ là gì. ( 21' )
1, Ví dụ :
a, Tập quán : Thói quen của một cộng đồng ( địa phương, dân tộc ) được hình thành từ lâu trong đời sống được mọi người làm theo.
* Bài tập nhanh.
- Cây : Một loại thực vật có rẽ, thân , cành , lá rõ rệt .
Ví dụ : cây mít, cây na ...
- Đi : Hoạt động rời chỗ bằng chân , tốc độ bình thường. Hai bàn chân đồng thời nhấc khỏi mặt đất.
Ví dụ : Đi chợ, đi xem, đi họp vv...
- Từ già : Chỉ tính chất của sự vật phát triển đến giai đoạn cao hoặc giai đoạn cuối .
VD: Cau già, người già , chuối già ...
b. Lẫm liệt : hùng dũng ,oai nghiêm.
- giải thích từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa
* Bài tập nhanh.
Hãy giải thích các từ : Trung thực ,dũng cảm ,phân minh ,theo cách tren và cho ví dụ .
c. Nao núng : Lung lay không vững lòng tin ở mình nữa .
* Bài tập nhanh :
Tìm từ trái nghĩa với các từ sau : Cao thượng ,sáng sủa ,nhẵn nhụi
- Cao thượng : Không ti tiện nhỏ nhen ,hèn hạ .
- Giải thích từ trái nghĩa .
+ Mô hình về từ .
Hình thức
Nội dung
Vd: Từ cây ,từ xe đạp
2. Kết luận : Nghĩa của từ là nội dung( sự vật ,tính chất ,hoạt động ,quan hệ....) mà từ biểu thị .
* Bài tập nhanh : Hãy giải thích ý nghĩa của các từ : thuyền ,đánh ,thơm ,với ? Cho ví dụ ?
II. luyện tập ( 28' )
1. Bài tập 1 /36
Điền vào ô trống cho thích hợp .
a. Học hành .....
b. Học lỏm .......
c. Học tập .........
d. Học hỏi ......
2. Bài tập 2/36.
- Điền từ trung gian ,trung niên ,trung bình vào chỗ trống cho phù hựp .
a.trung bình
b. trung gian .
c. trung niên.
3 Bài tập 3 /36.
Cho các từ : Chết ,mất ,hi sinh ,từ trần ,bỏ mạng .
D. Củng cố (1')
?Em hiểu thế nào là nghĩa của từ ?
? Giải thích nghĩa của một số từ : Tâu ,Trượng ,sứ giả .
E. Hướng dẫn học bài ( 1')
- Nắm chắc nội dung bài học .
- Làm lại các bài tập .
- tìm hiểu tiếp cách giải nghĩa của từ .
IV. Rút kinh nghiệm .
..............................................................
Tuần 3 Tiết 11 : Nghĩa của từ ( tiếp )
Ngày soạn : Ngày dạy :
I/ Mục tiêu cần đạt : Như tiết trước.
II/ Chuẩn bị : Thầy : Bảng phụ ghi hệ thống các bài tập về cách giải nghĩa của từ .
- Trò : Tìm hiểu trước bài học.
III/ Hoạt động dạy và học.
A: ổn định tổ chức : Kiểm tra số lượng.
B: Kiểm tra .
? Thế nào là nghĩa của từ? Làm bài tập 3 / 36.
? Hãy giải nghĩa từ " cầu hôn "
- Xin lấy làm vợ.
C: Bài mới :
Giới thiệu : Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu nghĩa của từ, để tìm hiểu xem có thể giải thích từ về nghĩa bằng những cách nào giờ học hôm nay chúng ta nghiên cứu trươc.
- Cho Hs quan sát lại cách giải nghĩa của từ trên bảng phụ.
? Hãy cho biết trong 3 ví dụ trên , từ "tập quán" được giải thích bằng cách nào?
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ cần giải thích.
? Như vậy qua các ví dụ đã tìm hiểu em cho biết có mấy cách giải thích nghĩa của từ, đó là những cách nào?
GV: Ngoài 2 cách giải thích từ trong thực tế còn có cách giải thích thứ ba đó là giải thích từ bằng cách miêu tả sự vật , hành động mà từ biểu thị.
VD: Chạy : Hoạt động dời chỗ bằng chân .
BT nhanh : Giải nghĩa từ " trung thực " và nêu cách giải thích ?
- trung thực : Thật thà , thẳng thắn, ngay thật .
- Trái nghĩa : Dối trá , lươn lẹo. trí trá.
? Đọc lại các chú thích văn bản " Sơn tinh - Thuỷ Tinh " cho biết mỗi chú thích giải nghĩa từ theo cách nào?
+ Chú thích 1 : Sơn Tinh : Thần núi . Thuỷ Tinh : Thần nước .
Sơn : núi ; thuỷ : nước , tinh : thần linh.
- Cách giải thích bằng cách dịch từ Hán Việt sang từ thuần Việt.
+ Chú thích 2: Cầu hôn : Xin được lấy làm vợ
Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị .
-+Chú thích 3 : Tản viên : Núi cao , trên đỉnh ngọn toả ra như cái tán nên gọi là Tản viên.
- Giải thích bằng miêu tả đặc điểm của sự vật.
+ Chú thích 4 : Lạc , lạc hầu : Chức danh .
- Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
+ Chú thích 5: Phán : Truyền bảo .
- Giải thích bằng từ đồng nghĩa .
+ Chú thích 6 : Sính lễ : Lễ vật nhà trai đem đến nhà gái.
- Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
+ Chú thích 7 : Tâu : thưa , trìng.
- Giải thicvhs bằng cách đồng nghĩa.
+ Hồng mao : Bờm ngựa.
- Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị.
+ Nao núng : Giải thích bằng từ đồng nghĩa.
Nao núng - lung nay.
- Giải thích bằng từ đồng nghĩa.
III/ Các
File đính kèm:
- Giao an Ngu van lop 6 tuan 3.doc