A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được những kiến thức cơ bản về các kiểm văn bản (tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, điều hành) đã được học từ lớp 6 đến lớp 9.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:- Đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã được học.
- Sự khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại văn học.
2. Kĩ năng: - Tổng hợp hóa kiến thức về kiểu văn bản đã học.
- Đọc – hiểu văn bản theo thể đặc trưng của kiểu văn bản ấy.
- Năng cao năng lực đọc và viết các kiểu văn bản thông dụng.
- Kết hợp hài hòa, hợp lí các kiểu văn bản trong thực tế làm bài.
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1353 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 34 - Trường THCS Lê Hồng Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 34 Ngày soạn: 05/05/2013
Tiết: 166-167-168 Ngày dạy: 09/05/2013
TỔNG KẾT VĂN HỌC. ÔN TẬP KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được những kiến thức cơ bản về các kiểm văn bản (tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, điều hành) đã được học từ lớp 6 đến lớp 9.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:- Đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã được học.
- Sự khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại văn học.
2. Kĩ năng: - Tổng hợp hóa kiến thức về kiểu văn bản đã học.
- Đọc – hiểu văn bản theo thể đặc trưng của kiểu văn bản ấy.
- Năng cao năng lực đọc và viết các kiểu văn bản thông dụng.
- Kết hợp hài hòa, hợp lí các kiểu văn bản trong thực tế làm bài.
3. Thái độ: Có kỹ năng phân tích các thể loại và làm văn.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tòi, hệ thống hóa kiến thức, nêu và giải quyết vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới: Những năm học ở bậc THCS, các em đã được học khá đầy đủ về các giai đoạn, các thể loại văn học Việt Nam. Tiết ôn tập hôm nay cô và các em cùng ôn lại các kiến thức đã học để có một cái nhìn khái quát về văn học Việt Nam.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Trên cơ sở H/S đã chuẩn bị ở nhà
?H/S nêu rõ y/c của 4 câu hỏi và trả lời được theo sự chuẩn bị của mình?
*G/V kiểm tra việc trả lời câu hỏi, việc thống kê của H/S ở câu 1 (Trang 181)
?Nhìn vào bảng thống kê đã chuẩn bị VHVN tạo thành từ những bộ phận nào?
(VH dân gian và VH Viết)
?Cho VD từ những TP mà em đã học?
*G/V y/c đọc SGK trang 187 và chốt lại được những ý chính.
VH dg được hình thành và phát triển ntn?Là tiếng nói cuả ai? được lưu truyền ntn?
Vai trò của VH DG?
?Thể loại của VH DG?
?Kể tên các TP VH DG (theo thể loại) mà em đã được học?
Học sinh đọc mục 2 trang 188?
Văn học viết (văn học trung đại) được phân chia thời gian ntn?
Các TP VH được viết bằng chữ Hán?
(VD: Thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi, Nam Quốc Sơn Hà)
Nhận xét của em về các TPVH chữ Hán, chữ Nôm trong văn học viết?
Cho VD các TP cụ thể?
H/S đọc mục II trang 189?
VHVN được chia mấy thời kỳ lớn (3 thời kì)? cụ thể về thời gian và nội dung phản ánh?
Lấy VD cụ thể các tác phẩm?
*G/V: Hướng dẫn
+Thời kì 1: Các tác phẩm văn học trung đại:
+Thời kì 2: Văn thơ yêu nước và cách mạng; văn học 30/45?
+Thời kì 3: Văn học hiện đại chống Pháp, chống Mỹ, xây dựng đất nước và sau 1975?
H/S đọc mục III trang 191 SGK.
Về nội dung qua các tác phẩm VHVN đã phản ánh lên nội dung lớn là gì? VD cụ thể qua các tác phẩm?
*G/V hướng dẫn: Lấy VD qua những thời kỳ, giai đoạn văn học những tác phẩm tiêu biểu?
Về nghệ thuật có gì đặc sắc?
+ Chú ý: Về vẻ đẹp giản dị, tinh tế qua cách thể hiện?
+ Tên cụ thể cảu các TP?
(Bảng phụ các TP cụ thể ở các thời kì văn học Các tác phẩm tiêu biểu.
Nội dung của phần TK ghi nhớ ở
tiết 1? Đèn chiếu phần ghi nhớ)
TIẾT 167
H/S cho ví dụ: TP VH là một truyện ngắn; là một bài thơ, là một vở kịch trong phần VH hiện đại đã học ở lớp 9?
Thế nào là thể loại VH?
Sáng tác VH có những loại nào?
(3 loại)
Ngoài ra còn có loại nào khác?
Ví dụ loại rộng hơn thể qua việc minh hoạ các TP? (Ví dụ: Loại trữ tình, có nhiều thể đó là thơ, tuỳ bút,..)
Văn học dân gian bao gồm những thể loại nào? Nêu định nghĩa?
Cho ví dụ cụ thể các VB đã học?
Giá trị của văn học dân gian ntn?
*G/V giới thiệu: Nguồn gốc và sự phân loại các thể thơ Trung đại.
Ví dụ về thể cổ phong?
Nhận xét đặc điểm của thể cổ phong?
Ví dụ về thể Đường luật?
(Ví dụ các dạng: Tứ tuyệt, Thất Ngôn Bát Cú)
*Học sinh đọc thể thơ Đường luật trang 169 SGK.
Trong thơ Đường luật (Thất Ngôn Bát Cú) Những quy định về vần, thanh, luật, niệm, đối, và kết cấu ntn?
Các thể thơ nguồn gốc dân gian bao gồm? Đặc điểm của các thể thơ đó? Cho VD minh hoạ?
VD các truyện, kí trong văn học trung đại. Phản ánh lên những ND gì? Nghệ thuật thể hiện ntn?
Truyện thơ Nôm viết ở thể thơ gì? Được chia làm mấy loại? Cho VD cụ thể?
Các dạng thể văn nghị luận? cho VD? Đặc điểm chủ yếu là gì?
Ví dụ cụ thể ở các tác phẩm văn nghị luận này?
*Các ngữ liệu (bảng phụ các TP: Chiếu, hịch, cáo)
Đọc mục III trang 199?
Các thể loại của VH hiện đại bao gồm?
Đặc điểm của thể truyện? thể tuỳ bút? Thể thơ?
Sự đổi mới của thơ hiện đại là gì?
Cho ví dụ những tác phẩm tiêu biểu về văn học hiện đại.
*Bảng phụ ghi các TP tiêu biểu sắp xếp theo thể loại.
Nội dung của phần TK ghi nhớ ở
tiết 1? Đèn chiếu phần ghi nhớ)
TIẾT 168
ÔN TẬP KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
Gv hướng dẫn Hs làm một số đề ôn tập kiểm tra tổng hợp cuối năm
* Câu 1 (3 điểm)
+ Đoạn văn phải đạt các yêu cầu sau (mỗi ý 0,5 điểm):
- Dài khoảng từ 8-10 câu.
- Nối tiếp và liên kết với câu chủ đề đã cho
- Có sử dụng ít nhất 1 phép thế và 1 phép nối đúng.
- Có gạch dưới chân các phép liên kết đó.
- Phần viết tiếp phải làm rõ, phát triển được ý đã nêu ở câu chủ đề một cách tương đối trọn vẹn.
- Đoạn văn không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
* Câu 2 (5 điểm).
Đề 1:
+ Bài viết đúng thể loại: nghị luận xã hội về một vấn đề tư tưởng đạo lí: lòng biết ơn, nhớ về nguồn cội (0,5 điểm)
+ Có thể kết hợp giải thích, chứng minh, bình luận chung quanh vấn đề đạo lí trên, phân tích một số dẫn chứng trong cuộc sống và thơ văn quen thuộc, gần gũi, rút ra bài học tư tưởng cho cách sống của bản thân một cách tự nhiên, tránh khiên cưỡng hay công thức (3, 5 điểm)
+ Bài viết không mắc những lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp (1, 0 điểm).
Đề 2
+ Bài viết đúng thể loại: nghị luận văn học về một đoạn thơ (0,5 điểm)
+ Có thể giải thích, chứng minh, phân tích, giải bình làm rõ cái hay, cái đẹp, chiều sâu tư tưởng-thẩm mĩ của hai khổ thơ 4-5 bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải: tâm nguyện chân thành của nhà thơ muốn hiến dâng cho đời, cho đất nước và nhân dân tất cả tài năng, tâm huyết của mình. Phân tích các điệp từ, điệp ngữ ta làm, các hình ảnh chim hót, nhành hoa, bản hoà ca, một nốt trầm xao xuyến... (3, 5 điểm; có thể phân tích lần lượt từng khổ, cũng có thể phân tích theo từng ý, từng vấn đề).
+ Bài viết không mắc những lỗi về chính tả, dùng từ, ngữ pháp (1,0 điểm)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Gv hướng dẫn HS tổng kết
Nắm nội dung, kể tóm tắt tác phẩm.
I. Phần A: Nhìn chung về nền văn học Việt Nam.
*Nền VHVN ra đời, tồn tại phát triển cùng với sự vận động của lịch sử dân tộc; phản ánh tâm hồn tư tưởng, tính cách của con người VN.
-Phong phú về số lượng TP, đa dạng về thể loại.
1)Các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam.
Văn học Việt Nam được tạo thành từ hai bộ phận lớn: Văn học dân gian, VH viết.
a)Văn học dân gian:
- Được hình thành từ thời xa xưa và tiếp tục được bổ sung phát triển trong các thời kỳ lịch sử tiếp theo; nằm trong tổng thể văn hoá dân gian
- Là sản phẩm của ND được lưu truyền bằng miệng.
- Có vai trò nuôi dưỡng tâm hồn trí tuệ của ND là kho tàng cho VH viết khai thác, phát triển.
-Tiếp tục phát triển trong suốt thời kì trung đại khi VH viết đã ra đời.
-Về thể loại: Phong phú.
b)Văn học viết (VH trung đại)
- Xuất hiện từ TK X – hết TK XIX
- Bao gồm: VH chữ Hán, VH chữ Nôm, VH chữ quốc ngữ.
+Ví dụ: Nam quốc Sơn Hà (chữ Hán)
+Ví dụ: Truyện Kiều (Nguyễn Du), thơ Hồ Xuân Hương (chữ Nôm).
-Các TP chữ Hán: chứa chan tinh thần dân tộc, cốt cách của người VN.
-Các TP chữ Nôm: Phát triển phong phú kết tinh thành tựu nghệ thuật và giá trị tư tưởng.
-Các TP chữ quốc ngữ xuất hiện từ cuối TK XIX.
2)Tiến trình lịch sử VHVN
-VHVN phát triển trong sự gắn bó mật thiết với LS dân tộc.
-VHVN (chủ yếu nói về VH viết)
Trải qua 3 thời kì lớn:
+Từ đầu TK X ®Cuối TK XIX
+Từ TK XX ®1945
+Từ sau CMT8/1945 ® nay.
Thời kì thứ ba chia làm 2 giai đoạn
+Giai đoạn 1945®1975
+Từ sau 1975®nay.
II. Mấy nét đặc săc nổi bật của văn học Việt Nam
1)Về nội dung
-Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng là một nội dung tư tưởng đậm nét, xuyên suốt.
-Tinh thần nhân đạo.
-Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan.
2)Về nghệ thuật:
-Các TPVH không phải là hướng tới sự bề thế đồ sộ phi thường mà là vẻ đẹp tinh tế, hài hoà, giản dị, vẻ đẹp ở ngôn từ trong thơ và văn xuôi.
-Thơ Nôm kết tinh cao nhất là Truyện Kiều.
-Văn xuôi truyện ngắn phong phú và đặc sắc hơn.
Phần B: Sơ lược về một số thể loại văn học
* Thể loại văn học là sự thống nhất giữa một loại nội dung với một loại hình thức VB và phương thức chiếm lĩnh đời sống.
* Sáng tác văn học thuộc ba loại: Tự sự, trữ tình và kịch. Ngoài ra còn có loại nghị luận, chủ yếu sử dụng phương thức lập luận.
* Loại rộng hơn thể, loại bao gồm nhiều thể:
1)Một số thể loại văn học dân gian:
- Tự sự dân gian: gồm các truyện thần thoại, cổ tích.
- Trữ tình dân gian: Ca dao, dân ca
- Chèo và Tuồng.
Ngoài ra tục ngữ coi là một dạng đặc biệt của nghị luận.
2)Một số thể loại văn học trung đại
a)Các thể thơ:
* Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc
Có 2 loại chính: Cổ Phong và thể Đường Luật
+ Thể cổ phong: Không cần tuân theo vần, hiên, luật, chữ , số câu trong bài thơ.
VD: Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi)
Chinh Phụ Ngâm (Viết bằng chữ Hán của Đặng Trần Côn).
+ Thể Đường Luật: Quy định khá chặt chẽ về thanh, đối, số câu, số chữ, cấu trúc thể hiện nhiều dạng
Ví dụ: Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan).
Bạn Đến Chơi Nhà (Nguyễn Khuyến)
* Các thể thơ có nguồn gốc dân gian
- Thể thơ lục bát để sáng tác truyện thơ Nôm
VD: Truyện Kiều – Nguyễn Du.
- Thể song thất lục bát
VD: Chinh Phụ Ngâm - Đoàn Thị Điểm.
b)Các thể truyện, kí
- Ví dụ: “Truyền kì mạn lục” – Nguyễn Dữ.
“Thượng Kinh Kí Sự”- Lê Hữu Trác...
- Kể về các nhân vật lịch sử, các anh hùng, về phụ nữ; có truyện còn mang yếu tố kì ảo tưởng tượng.
c)Truyện thơ Nôm
- Viết chủ yếu là thơ lục bát; có cốt truyện nhân vật...giàu chất trữ tình.
- Truyện thơ nôm: Bình dân (khuyết danh); bác học đỉnh cao là kiệt tác truyện Kiều của Nguyễn Du.
d)Một số thể văn nghị luận:
- Các dạng thể: Chiếu, biểu, hịch, cáo; có sự kết hợp giữa tư tưởng lí lẽ với tình cảm, cảm xúc, lập luận chặt chẽ với hình ảnh phong phú; ngôn ngữ biểu cảm.
- Khái niệm về các dạng thể đó.
- Ví dụ: Chiếu Dời Đô (Lí Công Uẩn), Hịch Tướng Sĩ (Trần Quốc Tuấn), Bình Ngô Đại Cáo (Nguyễn Trãi)
3)Một số thể loại VH hiện đại
-Thể truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết) được phát triển.
-Thể tuỳ bút in đậm dấu ấn của chủ thể sáng tác giàu biểu cảm.
Thơ hiện đại, tính từ thơ mới (1932-1945) có nhiều dạng thể; thơ tự do xuất hiện và phát triển có nhiều thành công.
®Thơ hiện đại không chỉ đem lại những cái mới về nội dung tư tưởng cảm xúc mà còn đổi mới về sáng tạo hình ảnh, cấu trúc câu thơ, ngôn ngữ thơ.
*Tổng kết: Ghi nhớ SGK Trang 201.
ÔN TẬP KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
I. NÔI DUNG ÔN TẬP:
Câu 1 (3 điểm).
Với câu chủ đề sau, hãy viết một đoạn văn hoàn chỉnh (khoảng 8-10 câu), trong đó dùng phép thế và phép nối để liên kết câu (gạch chân dưới các phương tiện liên kết đó):
Đọc truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” ta thấy cái lặng lẽ chỉ là bề ngoài giấy kín nhịp sống sôi động mà âm thầm trên núi cao chót vót của những con người lao động hết lòng vì đất nước.
Câu 2 (7điểm)Chọn một trong hai đề:
1. Đạo lí uống nước nhớ nguồn.
2. Suy nghĩ của em về khổ và khổ 5 trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải (đoạn từ : Ta làm con chim hót...Dù là khi tóc bạc).
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Nắm nội dung cơ bản
* Bài mới: Chuẩn bị “Tổng kết văn học nước ngoài”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 34 Ngày soạn: 05/05/2013
Tiết: 169 -170 Ngày dạy: 0 /05/2013
TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn học nước ngoài đã học trong bốn năm ở cấp THCS.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức Tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn học nước ngoài đã học trong bốn năm ở cấp THCS.
2. Kĩ năng: Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về VHNN đã học.
3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu quý văn học
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, bình giảng.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
NỘI DUNG ÔN TẬP
Sắp xếp các TP đã học từ lớp 6 đến lớp 9? (Đèn chiếu các tác phẩm đã sắp xếp từ lớp 6 đến lớp 9)
Các tác phẩm VHNN đó giúp em hiểu được những gì? Bồi dưỡng cho em những tình cảm gì?
(Tình yêu cuộc sống, con người.Yêu cái đẹp, điều thiện.)
Có thái độ sống ntn? Những nhân vật nào cho em yêu quý, ấn tượng sâu sắc? Tình cảm, cảm xúc của tác gải được thể hiện trong mỗi TP’ ntn? Ví dụ cụ thể...? Nội dung ghi nhớ của mỗi tác phẩm là gì?
I. NỘI DUNG ÔN TẬP:
1- Bảng hệ thống
Bảng hệ thống
Tên tác phẩm
(đoạn trích)
Tên tác giả,
người dịch
Nước, châu
Thế kỉ
Thể loại
Lớp
Cây bút thần
Á, Trung Quốc
Không rõ
Tuyện dân gian – cổ tích thần kì
6
Ông lão đánh cá và con cá vàng
Pu skin
Vũ Dình Liên dịch
Âu, Nga
19
Truyện dân gian – cổ tích – truyện thơ
6
Xa ngắm thác núi Lư (Vọng Lư Sơn bộc bố)
Lí Bạch
Trương Như dịch
Á, Trung Quốc
8
Thơ trữ tình, thất ngôn bát cú Đường luật
7
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ)
Hạ Tri Chương
Phạm Sĩ Vĩ,
Trần Trọng San dịch
Á, Trung Quốc
8
Thơ trữ tình, thất ngôn bát cú Đường luật
7
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư)
Đỗ Phủ
Khương Hữu Dụng dịch
Á, Trung Quốc
8
Thơ trữ tình, thất ngôn bát cú Đường luật
7
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
H. An-đéc-xen
Nguyễn Minh Hải, Vũ Minh Toàn dịch
Á, Trung Quốc
8
Thơ trữ tình, thất ngôn trường thiên
7
Cô bé bán diêm
M.Xéc-van-tét
Phùng Văn Tửu dịch
Âu, Đan Mạch
19
Truyện ngắn-truyện cố tích
8
Đánh nhau với cối xay gió (Truyện hiệp sĩ Đôn Ki-hô-tê)
Ô.hen-ri
Ngô Vĩnh Viễn dịch
Âu, Tây Ban Nha
16-17
Tiểu thuyết
8
Chiếc lá cuối cùng
T.Ai-ma-tốp
Ngọc Bằng-Cao Xuân Hạo-Bồ Xuân Tiến dịch
Mĩ,
Hoa Kì
19
Truyện ngắn
8
Hai cây phong (trích Người thầy đầu tiên)
T.Ai-ma-tốp,
Âu
20
Truyện ngắn
8
Đi bộ giao du (Ê-min hay Về giáo dục )
G.Ru-xô,
Phùng Văn Tửu dịch
Âu, Pháp
18
Nghị luận
8
Ông Giuốc-đanh học làm quý tộc (Trưởng giả học làm sang)
Mô-li-e
Tuấn Đô dịch
Âu, Pháp
18
Hài kịch-kịch nói
8
Cố hương
Lỗ Tấn
Trương Chính dịch
Á, Trung Quốc
20
Tự sự – Truyện ngắn
9
Những đứa trẻ (trích tiểu thuyết Thời thơ ấu)
M.Gor-ki
Trần Khuyến dịch
Âu, Nga
20
Tiểu thuyết tự thuật
9
Mây và sóng
R.Ta-go
Nguyễn Khắc Phi dịch
Á, ấn Độ
20
Thơ trữ tình – thơ tự do
9
Rô-bin-xơn Cru-xô
Đ.Đi-phô
Phùng Văn Tửu dịch
Âu, Anh
17-18
Tiểu thuyết phiêu lưu
9
Bố của Xi-mông
Mô-pát-xăng
Lê Hồng Sâm dịch
Âu, Pháp
19
Truyện ngắn
9
Con chó Bấc (Tiếng gọi nơi hoang dã)
Lân-đơn
Mạnh Chương – Nguyễn Công ái – Vũ Tuấn Phương dịch
Mĩ
20
Truyện ngắn
9
Lòng yêu nước
Ê-ren-bua
Thép Mới dịch
Âu, Nga
20
Nghị luận
6
Bàn về đọc sách
Chu Quang Tiềm
Trần Đình Sử dịch
Á, Trung Quốc
20
Nghị luận
9
Chó sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten
H.Ten
Phùng Văn Tửu dịch
Âu, Pháp
19
Nghị luận
9
Sắp xếp các TP đã học từ lớp 6 đến lớp 9?
Các tác phẩm VHNN đó giúp em hiểu được những gì?
Bồi dưỡng cho em những tình cảm gì?
+Tình yêu cuộc sống, con người
+Yêu cái đẹp, diều thiện.
+Có thái độ sống ntn?
Những nhân vật nào cho em yêu quý, ấn tượng sâu sắc?
Tình cảm, cảm xúc của tác gải được thể hiện trong mỗi TP’ ntn? Ví dụ cụ thể...?
Nội dung ghi nhớ của mỗi tác phẩm là gì?
TIẾT 170
Các tác phẩm VH nước ngoài đã học được viết dưới những thể loại nào?
Những giá trị nghệ thuật đặ sắc của mỗi tác phẩm?
Ví dụ:Thơ đường? Hài Kịch?
Bút kí chính luận? Phương thức tự sự? Phong cách sáng tác của tác giả có những nét độc đáo như thế nào? qua các tác phẩm?
Nêu ví dụ cụ thể?
Ví dụ: O-Hen-Ri, Lỗ Tấn? Ai-Ma-Tốp...?
Những ấn tượng sâu sắc của em khi học các tác phẩm VH nước ngoài? Nhân vật: Xi-Mông; Blăng-Sốt, Phi-Líp trong đoạn trích học có diễn biến tâm trạng ntn?
Ý nghĩa nhân văn của tác phẩm? Những tác phẩm nào: Tác giả nào em yêu thích?
?Vì sao? em yêu thích?
LUYỆN TẬP
G/V: Nêu yêu cầu luyện tập
(3Yêu cầu)
+Chú ý nêu được những giá trị cụ thể ở mỗi tác phẩm?
(Đèn chiếu mục ghi nhớ)
+ Phong cách sáng tác của các tác giả?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Hs học bài và nắm nội dung chính của bài
2-Những giá trị về nội dung và nghệ thuật cuả các tác phẩm VHNN đã học:
a)Về giá trị nội dung:
-Nội dung bao trùm: Giúp ta hiểu được sắc thái phong tục tập quán của nhiều dân tộc trên thế giới, đề cập nhiều vấn đề xã hội, nhân sinh ở nhiều thời đại khác nhau.
-Bồi dưỡng cho ta những tình cám đẹp:
Tình yêu cuộc sống, con người, yêu điều thiện ghét cái ác. Có thái độ sống đẹp...
-Nội dung ghi nhớ của từng bài:
*Ví dụ: Buổi học cuối cùng (Đô Đê); Lòng Yêu Nước (Ê Ren bua); Cô Bé Bán Diêm (An-Đéc-Xen); Đánh nhau với cối xay gió (Xéc-Van-Tét); Xa ngắn thác núi Lư (Lý Bạch); Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Đỗ Phủ); Hai Cây phong (Ai-ma-Tốp); Cố Hương (Lỗ Tấn)
b)Thể loại
* Thơ đường: Với các tác giả: Hạ Chi Trương, Lí Bạch, Đỗ Phủ.
* Thơ văn xuôi: Ta-Go.
* Bút kí Chính luận: Ê-Ren-Bua
* Hài Kịch: Mô-Li-E.
* Phương thức tự sự mang đậm chát trữ tình: Ai-Ma-Tốp; Đô- Đê, Go-Rơ-i, Lỗ Tấn....
*Các kiểu văn nghị luận: Ru-Xô ; Ten; Ê-Ren-Bua.
c-Phong cách sáng tác:
- Các tác phẩm VH nước ngoài đều mang đậm tính nhân văn và thể hiện rõ phong cách sáng tác của tác giả.
- Các ví dụ điển hình:
+ O-Hen-Ri qua truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng”. Với nghệ thuật hai lần đảo ngược tình huống đã đem lại những bất ngờ và bộc lộ rõ tính cách của nhân vật.
+ Lỗ Tấn qua truyện ngắn Cố Hương những dòng tự sự mang đậm cảm xúc trữ tình, những dòng hồi tưởng của nhân vật tôi trong tác phẩm là phong cách sáng tác độc đáo của tác giả.
+ Mô-li-e qua đoạn trích “Ông Giuốc đanh mặc lễ phục” là cây đại thụ của hài kịch thế giới; Qua cách thể hiện ngôn ngữ nhân vật đặc sắc đã tạo nên một bộ mặt thật của giới tư sản.
+ Mô-Pa-Xăng qua đoạn trích học “Bố của Xi Mông”. Với nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng rất tinh tế đặc sắc của các nhân vật đã tạo nên sức hấp dẫn của truyện.
3-Những tác phẩm nào? Tác giả nào em yêu thích? Vì sao?
- Hướng tới sự yêu thích bởi những giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của tác phẩm. Hướng tới sự yêu thích bởi cuộc đời và những thành công của các tác giả trong sáng tác.
II. LUYỆN TẬP:
Các nội dung đã tổng kết ở tiết 1, tiết 2.
+ Kể tên các Tp’ VH nước ngoài đã học, các tác giả.
+ Những giá trị nghệ thuật, giá trị nội dung của các tác phẩm đã học
+ Phong cách sáng tác của các tác giả? Sự đóng góp lớn lao của tác giả với nền văn học của nước đó và của thế giới.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Học bài theo yêu cầu ở tiết 1. Đọc, tìm hiểu các TP VHNN đã thống kê.
- Tìm hiể u giá trị nghệ thuật, những sáng tạo nghệ thuật độc đáo của mỗi tác giả trong mỗi tác phẩm Văn học nước ngoài.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Ngu van 9 tuan 34.doc