A.Mục tiêu : Giúp HS hiểu được :
- Nội dung ý nghĩa của truyện - đây là câu chuyện về nhân vật thông minh . Qua sự thông minh của em bé –truyện đề cao trí thông minh và trí khôn dân gian ,tạo tiếng cười hồn nhiên vui vẻ .
- Rèn luyện kỹ năng đọc – kể – cảm thụ truyện cổ tích .
- GD HS say mê học bộ môn .
B. Chuẩn bị :
- Thầy : sgk , giáo án ,
- Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk .
C. Tiến trình dạy học :
9 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1542 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn :
Giảng :
Tiết 25
Em bé thông minh .
( Truyện cổ tích ).
A.Mục tiêu : Giúp HS hiểu được :
- Nội dung ý nghĩa của truyện - đây là câu chuyện về nhân vật thông minh . Qua sự thông minh của em bé –truyện đề cao trí thông minh và trí khôn dân gian ,tạo tiếng cười hồn nhiên vui vẻ .
- Rèn luyện kỹ năng đọc – kể – cảm thụ truyện cổ tích .
- GD HS say mê học bộ môn .
B. Chuẩn bị :
- Thầy : sgk , giáo án ,
- Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk .
C. Tiến trình dạy học :
a. Tổ chức : ( 1’ ) 6
b. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò .
TG
Nội dung .
HĐ1 : Kiểm tra vở soạn bài của HS .
HĐ2 :Giới thiệu bài : Nhân vật thong minh cũng là 1 kiểu nhân vật phổ biến trong truyện cổ tích VN và thế giới .Truyện em bé thông minh kể về sự thông minh tài trí hơn người của 1 em bé 7,8 tuổi – hẳn các em sẽ thấy bất ngờ trước sự thông minh đó :
HĐ3 : HD HS đọc ,tìm hiểu chú thích :
- GV HD HS đọc : Đọc to ,rõ ràng ,diễn cảm ,giọng phù họp với từng nhân vật : HD đọc phân vai :
-- GV đọc mẫu – HS đọc – Nhận xét – GV uốn nắn ;
- HD HS tìm hiểu chú thích :
- HS theo dõi chú thích - HS giải thích 1 số từ : Thông minh , oái oăm , cam đoan , trạng , nhà thông thái .
? Nhân vật chính trong truyện là ai ? (Em bé thông minh )
? Em bé thông minh được giới thiệu ntn?
HĐ4 : HD HS tìm hiểu văn bản :
? Sự mưu trí thông minh của em bé được thử thách mấy lần ? ( 4 lần )
? Mỗi lần thử thách đó ntn ?
? Nội dung của những lần thử thách đó ?
? Em có nhận xét gì về mức độ của những lần thử thách đó ?
? Tính chất oái oăm của từng câu đố ntn ?
+ Lần 1 : sự việc đo lường không cụ thể .
+ Lần 2 : không làm được .
+Lần 3 : không thể dọn cỗ vì chim sẻ nhỏ
+Lần 4 ; chỉ mềm ốc vặn không xâu được
? Em hãy đặt 1 câu có từ : oái oăm ?
( HS đặt câu – nhận xét – GV uốn nắn )
? Em có nhận xét gì về đối tượng ,thành phần phải giải đố ? ( tất cả bất lực không giải được )
? Lần 1 : So sánh cậu bé với ai ? (cha của cậu bé ) .
? Lần 2 : ................................? ( toàn thể dân làng ) .
? Lần 3 :.................................? ( Vua- câu đó lại ND yêucầu tương tự )
? Lần 4 : So sánh cậu bé với ai ? ( Vua , quan , đại thần , các ông trạng ...) .
? So sánh như vậy nhằm mục đích gì ?
HĐ5 : Củng cố :
HĐ6 : HD học bài :
4’
1’
10’
24’
3’
2’
I. Đọc ,tìm hiểu chú thích :
1. Đọc :
2. Chú thích :
Tìm hiểu văn bản :
1. Nhân vật em bé thông minh :
- Trải qua 4 lần thử thách .
- Đáp lại câu đó của quan :
+ Thử thách của nhà vua với làng .
+Thử thách của vua .
+ Thử thách của sứ thần .
--> Mức độ thử thách tăng lên .
- -> Đề cac sự thông minh của cậu bé .
*- Nhân vật chính trong truyện .
- Những lần thử thách của em bé .
* - Đọc , kể lại truyện .
- Những lần thử thách của em bé ...
- Đọc , soạn tiếp bài .
Soạn :
Giảng :
Tiết 26
Em bé thông minh .
( tiếp theo )
A.Mục tiêu : Như tiết 25 .
B. Chuẩn bị :
- Thầy : sgk , giáo án ,
- Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk .
C. Tiến trình dạy học :
a. Tổ chức : ( 1’ ) 6
b. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò .
TG
Nội dung .
HĐ1 : Kiểm tra : Kể tóm tắt truyện : Em bé thông minh ?
HĐ2 : HD HS tìm hiểu văn bản :
? Em bé thông minh vượt qua mấy lần thử thách ? ( 4 làn )
? Mức độ câu đố trong các làn thử thách ntn ? ( Tăng lên )
? Trong mỗi lần thử thách em bé đã dùng cách gì để giải đố ?
? Em hãy nhận xét về cách giải đố đó ?
? Các tình huống trong truyện được xây dựng ntn ?
? T ừ cách trả lời của em bé em có nhận xét gì về nhân vật này ?
? Em bé đại diện cho tầng lớp nào trong xã hội ? ( đại diện cho nhân dân lao động)
? Nêu ý nghĩa của truyện – truyện phản ánh điều gì trong thực tế ? .
? Tính hài hước , mua vui của truyện thể hiện ở chỗ nào ? 9 Từ câu đố của quan ,vua sứ thần nước ngoài đến lời đáp của em bé đều tạo ra tình huống bất ngờ )
? Qua tìm hiểu em thấy ND , NT tiêu biểu trong bài này là gì ? ( HS phát biểu –nhận xét -đọc ghi nhớ sgk )
HĐ3 : HD HS luyện tập :
? Kể lại câu chuyện 1 cách diễn cảm ?
( HS nhận xét –bổ sung – GV uốn nắn )
? Kể về 1 em bé thông minh mà em biết ?
HĐ4 : Củng cố :
HĐ5 : Hướng dẫn học bài :
4’
24’
10’
3’
2’
II.1. Em bé thông minh . ( Tiếp theo )
- Cách giải đố :
+ Đố lại viên quan .
+ Để vua nói ra điều vô lý .
+ Đố lại vua .
+ Dùng kinh nghiệm đời sống dân gian .
--. Cách giải đố thông minh ,lý thú - đẩy thế bí về người ra câu đố .
--> Tình huống bất ngờ để nhân vật bộc tài năng , phẩm chất .
--> Em bé thông minh ,tài trí hơn người .
2. ý nghĩa của truyện :
- Đề cao sự thông minh , mưu trí .
- Truyện mang tính hài hước mua vui .
*. Ghi nhớ : sgk .
III. Luyện tập :
1. Kể diễn cảm .
2 .Kể về 1 em bé thông minh mà em biết .
*- Những cách giải đố của em bé .
- Nhận xét về em bé .
*- Học thuộc ghi nhớ .
- Kể lại chuyện .
- Đọc , soạn bài :Chữa lỗi dùng từ ( Tiếp theo ) theo hệ thống câu hỏi sgk .
Soạn :
Giảng :
Tiết 27
Chữa lỗi dùng từ
( Tiếp theo )
A.Mục tiêu : Giúp HS hiểu được :
- Những lỗi thông thường về mặt nghĩa của từ .
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ .
- GD HS có ý thức sử dụng từ .
B. Chuẩn bị :
- Thầy : sgk , giáo án , BP .
- Trò : Đọc , soạn bài : theo hệ thống câu hỏi sgk .
C. Tiến trình dạy học :
a. Tổ chức : ( 1’ ) 6
b. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò .
TG
Nội dung .
HĐ1 : Kiểm tra : Em bé thông minh đã giải đố bằng cách nào qua mỗi lần thử thách ? Nêu ý nghĩa của truyện ?
HĐ2 : Giới thiệu bài : ở tiết học 23 các em đã chữa các lỗi lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm –Giờ hôm nay các em sẽ chưa x lỗi do dùng từ không đúng nghĩa .
HĐ3 : HD HS tìm hiểu dùng từ không đúng nghĩa :
HS đọc VD sgk :
? Hãy giải thiích nghĩa của từ : yếu điểm ,đề bạt , chứng thực ? :
+ ở Vd 1 : Sử dụng từ : yếu điểm đã chính xác chưa ? Phải thay bằng từ nào mới hợp ? VD b : Sử dụng từ : đề bạt đã đúng chưa ? Phải thay bằng từ nào ?
? VD c : Sử dụng từ :Chứng thực đã đúng chưa ? Phải thay bằng từ nào mới đúng nghĩa ?
? Qua tìm hiểu các VD trên em hãy cho biết nguyên nhân mắc lỗi dùng từ ?
? Làm thế nào để khắc phục các lỗi trên ?
HĐ4 : HD HS luyện tập :
Bài 1 :HS HĐ nhóm -đại diện nhóm trả lời – nhận xét – bổ sung – GV chốt )
Bài 2 : HS HĐ độc lập – nêu ý kiến –nhận xét –GV chốt :
Bài 4 : GV đọc – HS viết ( 3 HS lên bảng viết ) : nhận xét – GV uốn nắn :
HĐ5 : Củng cố :
HĐ6 : Hướng dẫn học bài :
4’
1’
20’
14’
3’
2’
I. Dùng từ không đúng nghĩa :
1.Ví dụ : sgk (t 75 ) .
2. Nhận xét :
a. nhược điểm ( thay cho : yếu điểm ).
b.bầu ( thay cho : đề bạt )
c. Chứng kiến ( thay cho : chứng thực )
* Nguyên nhân mắc lỗi :
- Không biết
– hiểu sai
– hiểu nghĩa chưa đầy đủ .
* Phải tra từ điển để hiểu đúng nghĩa khi dùng từ .
II. Luyện tập :
1. Bài 1 : Các từ kết hợp đúng :
- bản tuyên ngôn
- tương lai sán lạn
- bôn ba hải ngoại
- bức tranh thuỷ mặc
- nói năng tuỳ tiện .
2. Bài 2 : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống :
a . khinh khỉnh
b. khẩn trương
c . băn khoăn .
3 .Bài 4 : Chính tả nghe viết :
*- Nguyên nhân dùng từ không đúng nghĩa .
- Hướng khắc phục dùng từ không đúng nghĩa .
*- Học bài .
- Làm bài tập 3 sgk ( t76 )
- Ôn tập các truyện truyền thuyết và cổ tích – Giờ sau kiểm tra văn 1 tiết .
Soạn :
Giảng :
Tiết 28
Kiểm tra văn .
A.Mục tiêu :
- Kiểm tra kiến thức về truyện : Truyền thuyết – cổ tích đã học .
- Rèn KN nhận biết , hiểu các kiến thức về 2 loại truyện trên để vận dụng làm bài .
- GD HS tình cảm yêu cái thiện , cái chính nghĩa , ghét cái ác ,cái phi nghĩa .
B. Chuẩn bị :
- Thầy : Ma trận , đề , đáp án , biểu điểm .
- Trò : Ôn tập các truyện truyền thuyết và cổ tích .
C. Tiến trình dạy học :
a. Tổ chức : ( 1’ ) 6
b. Kiểm tra :
Thiết lập ma trận hai chiều :
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
1. Thạch Sanh
4
1
1
0,5
5
1,5
2.Truyền Thuyết
1
1
1
1
3.Sơn Tinh- Thủy Tinh
2
0,5
1
7
3
7,5
Tổng
6
1,5
2
1,5
1
7
9
10
II. Đề bài :
Phần I : Trắc nghiệm khách quan : ( 3 điểm )
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu phương án trả lời mà em cho là đúng :
Câu 1 ( 0,25 đ ) : Truyện Thạch Sanh thuộc thể loại nào ?
A. Thần thoại . B .Truyền thuyết .
C. Cổ tích . C . Truyện cười .
Câu 2 ( 0,25 đ ) : Truyện Thạch Sanh được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
A .Tự sự . B . Miêu tả .
C. Nghị luận . D. Biểu cảm .
Câu 3 ( 0,25 đ ) : Thạch Sanh đánh đàn khi :
A. Thạch Sanh bắn đại bầng cứu công chúa .
B. Lý Thông rắp tâm hãm hại Thạch Sanh .
C. Thạch Sanh chiến đấu với Chằn Tinh .
D. Binh lính mười tám nước kéo sang .
Câu 4 ( 0,25 đ ) : ý nghĩa chi tiết niêu cơm thần kỳ là gì ?
A .Coi thường chế giễu kẻ thù .
B . Chứng tỏ sự tài giỏi của Thạch Sanh .
C. Tượng trưng cho tinh thần nhân đạo và tư tưởng hoà bình của nhân dân ta . D. Thể hiện tình yêu của Thạch Sanh giành cho Công chúa.
Câu 5 ( 0, 25 đ ) : Truyện Sơn Tinh –Thuỷ Tinh ra đời vào thời đại lịch sử nào của dân tộc
A. Thời văn Lang Âu Lạc . B. Thời nhà Lý .
C. Thời Trần . C. Thời nhà Nguyễn .
Câu 6 ( o,25 đ ) : ý kiến nào dưới đây là đúng khi nói về hai nhân vật Son Tinh – Thuỷ Tinh ?
A . Sơn Tinh là yêu quái trên núi , Thuỷ Tinh là yêu quái dưới nước .
B. Sơn Tinh là thần núi , Thuỷ Tinh là thần nước .
C. Sơn Tinh , Thuỷ Tinh là danh từ riêng .
D. Sơn Tinh , Thuỷ Tinh là danh từ chung .
Câu 7 ( 1 đ ) : Hãy nối tên các nhân vật ở cột trái với tên văn bản ở cột phải sao cho phù hợp :
Nhân vật
Kết nối
Tên văn bản
1. Âu Cơ .
2. Mỵ Nương .
3. Lang Liêu .
4. Lê Lợi .
a.Sự tích bánh chưng ,bánh giầy .
b. Thánh Gióng .
c. Sự tích Hồ Gươm .
d. Chuyện con Rồng cháu Tiên .
đ. Chuyện Sơn Tinh –Thuỷ Tinh .
Câu 8 ( o,5 đ ) Lựa chọn những cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn sau : cầm cây đàn , cất lên cầm đũa .
“ Chàng một mình .....................ra trước quan giặc . Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ mười tám nước bủn rủn chân tay , không còn nghĩ gì được tới chuyện đánh nhau nữa ’’ .
Phần II : Trắc nghiệm tự luận ( 7 điểm ) .
Em hãy kể lại chuyện Sơn Tinh ,Thuỷ Tinh bằng lời văn của em .
III.Đáp án , biểu điểm :
Phần I : TRắc nghiệm khách quan : ( 3 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
D
C
A
B
1 –d
2 – e
3 - a
4 - c
cầm cây đàn .
cất lên .
Phần II . Trắc nghiệm tự luận : ( 7 điểm ) :
* Đáp án :
1. Mở bài ( 1,5 đ ) :
- Hùng Vương thứ mười tám muốn kén rể cho con gái yêu là Mỵ Nương .
2. Thân bài ( 4 đ ) :
- Sơn tinh ( thần núi Tản Viên ) và Thuỷ Tinh ( thần biển ) cầu hôn .
- Tài nghệ phi thường của Sơn Tinh , Thuỷ Tinh – Cả hai đều xứng đáng làm rể vua Hùng .- Nỗi băn khoăn của nhà Vua và yêu cầu sính lễ trong đám cưới Mỵ Nương .
- Cuộc giao tranh quyết liệt giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh .
3. Kết bài ( 1,5 đ ) :
- Mất Mỵ Nương Thuỷ Tinh ân hận – năm nào cũng dâng nước đánh Sơn Tinh gây ra lụt lội .
* Biểu điểm :
- Điểm 7 : + yêu cầu kể rõ ràng , diễn cảm bằng lời văn của mình .
+ Thứ kể , nội dung đầy đủ đảm bảo .
+ Trình bày khoa học , chữ viết đẹp .
- Điểm 5 -6 : + Đảm bảo ND , thứ tự rõ ràng .
+ Trình bày khoa học .
+ Còn mắc 3--> 5 lỗi chính tả .
- Điểm 3 , 4 : + Đảm bảo ND nhưng còn thiếu lô gíc khi kể .
+ Còn mắc nhiều lỗi chính .
-Điểm 1 , 2 : + ND , hình thức sơ sài .
+ Diễn đạt lủng củng .
+ Còn mắc nhiều lỗi chính tả .
- Điểm 0 : + Bỏ giấy trắng .
c. Củng cố :
- Thu bài
- Nhận xét ý thức làm bài của HS .
d. Hướng dẫn học bài :
- Ôn tập văn tự sự .
- Đọc , soạn bài : Luyện nói kể chuyện .
File đính kèm:
- NV6 Tuan7.doc