Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Trường THCS Phong Bắc năm học 2012 - 2013

A. MỤC TIÊU.

 - Giúp học sinh hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.

 - Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.

 - Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng.

 - Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết.

B.CHUÂN BI

-Giáo viên đọc tài liệu chuẩn bị bài

-Sưu tìm thêm một số câu tuc ngữ ơ địa phương .

C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

I - Ổn định tổ chức.

II - Kiểm tra bài cũ:

 (Phần chuẩn bị bài, sgk của hs).

III - Bài mới.

 

doc326 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Trường THCS Phong Bắc năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 73 14.1.2013 Học kỳ II Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất A. Mục tiêu. - Giúp học sinh hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ. - Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học. - Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng. - Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết. B.CHUÂN BI -Giáo viên đọc tài liệu chuẩn bị bài -Sưu tìm thêm một số câu tuc ngữ ơ địa phương . C. Hoạt động dạy và học: I - ổn định tổ chức. II - Kiểm tra bài cũ: (Phần chuẩn bị bài, sgk của hs). III - Bài mới. Hoạt động của GV-HS Nội dung - Học sinh đọc chú thích. ? Em hiểu tục ngữ là gì? - Giáo viên bổ sung, nhấn mạnh về nội dung, hình thứccủa tục ngữ. ? Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có tác dụng gì? - Gọi học sinh đọc văn bản. Hướng dẫn cách đọc: Chậm, rõ ràng, vần lưng, ngắt nhịp. - Gọi học sinh giải thích 1 số từ khó ? Theo em, câu tục ngữ nào thuộc đề tài thiên nhiên, câu nào thuộc lao động sản xuất? ? Nhóm tục ngữ này đúc rút kinh nghiệm từ những hiện tượng nào? + Thiên nhiên: thời tiết, khí hậu, vũ trụ, các hiện tượng nắng, mưa, gió, bão, lụt + Lao động sản xuất: Giá trị của đất, chăn nuôi, các yếu tố quan trọng trong trồng trọt. ? Em hiểu thế nào về câu tục ngữ trên ? Giải thích hiện tượng được nói tới trong câu tục ngữ ? ? Con người đúc kết hiện tượng trên để làm gì ? ? Theo em cách diễn đạt của câu tục ngữ có gì đặc sắc ? ? Hãy giải thích hiện tượng được nói tới trong câu tục ngữ 2 vì sao em có thể giải thích được như vậy?? Nghệ thuật có gì giống và khác với câu 1? ? Câu 3,4 về nội dung và hình thức, nghệ thuật có gì giống và khác so với 2 câu trên? - Liên hệ: +“Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão”. +“Tháng 7 kiến đàn, đại hàn hồng thủy”. ? Em hiểu thế nào về nội dung và hình thức, nghệ thuật của những câu tục ngữ về lao động sản xuất ? ? Tại sao đất quý hơn vàng? ? Nghệ thuật của câu tục ngữ ? ? Hãy giải thích câu tục ngữ 6 ,7? ? Vận dụng câu này trong trường hợp nào? Gv: Tuy nhiên cũng cần chú ý điều kiện tự nhiên của mỗi vùng miền khác nhau, giúp con người biết khai thác điều kiện hoàn cảnh tự nhiên để sản xuất ra của cải vật chất. ? Tìm những câu tục ngữ khác nói lên vai trò của những yếu tố này? - Một lượt tát, 1 bát cơm. - Người đẹp vì lụa, ... - Gv: Tục ngữ lao động sản xuất thể hiện sự am hiểu sâu sắc nghề nông, nhất là trồng trọt, chăn nuôi, những kinh nghiệm quý báu có ý nghĩa thực tiễn cao. ? Em hãy khái quát về nghệ thuật của 8 câu tục ngữ vừa phân tích? ? Nội dung những câu tục ngữ trên về nói về điều gì ? - Hs đọc ghi nhớ, đọc thêm. I. Đọc- hiểu chung. 1. Khái niệm. Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu và hình ảnh diễn đạt những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, con người, xã hội 2. Đặc điểm: - Ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có hình ảnh, nhịp điệu. - Dễ nhớ, dễ lưu truyền. - Có 2 lớp nghĩa: Nghĩa đen và nghĩa bóng -> Làm cho lời nói thêm hay, sinh động. 2. Đọc, chú thích.(sgk) a- Đọc. b- chú thích 3. Bố cục: - Tục ngữ về thiên nhiên: 1,2,3,4. - Tục ngữ về lao động sx: 5,6,7,8. -> Hai đề tài có liên quan: Thiên nhiên có liên quan đến sản xuất, nhất là trồng trọt, chăn nuôi. Các câu đều được cấu tạo ngắn, có vần, nhịp, đều do dân gian sáng tạo và truyền miệng. II. Đọc- hiểu văn bản. 1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên: * Câu 1: - Tháng 5 (Âm lịch) đêm ngắn / ngày dài Tháng 10 (Âm lịch) đêm dài / ngày ngắn - Vận dụng: Tính toán thời gian, sắp xếp công việc cho phù hợp, giữ gìn sức khỏe cho phù hợp với từng mùa. - Nghệ thuật: Diễn đạt bằng cách đối, nói quá Vần lưng: Năm- nằm; mười- cười. => Làm nổi bật tính chất trái ngược giữa đêm và ngày trong mùa hạ, mùa đông. * Câu 2: - Đêm trước trời có nhiều sao, ngày hôm sau có nắng to.( và ngược lại) - Cơ sở thực tế: Trời nhiều sao -> ít mây -> nắng. Trời ít sao -> nhiều mây -> mưa. - Vận dụng: Nhìn sao dự đoán được thời tiết để chủ động trong công việc ngày hôm sau (sản xuất hoặc đi lại). - Nghệ thuật: Vần lưng, phép đối. * Câu 3: - Chân trời xuất hiện những áng mây có màu vàng giống màu mỡ gà là trời sắp có bão. - Vận dụng: Dự đoán bão, chủ động giữ gìn nhà cửa hoa màu. - Nghệ thuật: Vần lưng: gà- nhà -> dễ thuộc, dễ nhớ. * Câu 4: - Kiến bò nhiều lên cao vào tháng 7 là dấu hiệu trời sắp mưa to, bão lụt. - Vận dụng: chủ động phòng chống bão lụt. - Nghệ thuật: Vần lưng( Bò- lo) và dùng hình ảnh sinh động 2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất. * Câu 5: - Đất được coi như vàng, thậm chí quý hơn vàng. - Vận dụng: Phê phán hiện tượng lãng phí đất , đề cao giá trị của đất. - Nghệ thuật: - cách nói ngắn gọn, súc tích, chia làm 2 vế, không có từ so sánh, ví von mà chứa sự so sánh, ví von-> đất là nơi nuôi sống con người, là nơi con người sinh sống, là nguồn lợi vô hạn * Câu 6: - Nói về thứ tự các nghề, các công việc đem lại lợi ích kinh tế: Nuôi cá - làm vườn- làm ruộng. - Vận dụng: Khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh để làm ra nhiều của cải vật chất. -> Ba vế được đặt theo trật tự tăng tiến làm cho ý muốn nói rõ ràng ấn tượng. * Câu 7: - Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố nước, phân, chăm sóc, giống đối với nghề trồng trọt, đặc biệt là lúa nước. - Vận dụng: Cần bảo đảm đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu. - Diễn đạt ngắn gọn, đầy đủ ý. * Câu 8: - Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và của việc cày xới, làm đất đồi với nghề trồng trọt. - Vận dụng: - Gieo cấy đúng thời vụ. - Cải tạo đất sau mỗi vụ. III- Tổng kết. a. Nghệ thuật : -Hình thức ngắn gọn, súc tích -Thường có vần lưng - Các vế: Đối xứng cả về hình thức lẫn nội dung. - Lập luận chặt chẽ, hình ảnh cụ thể sinh động, sử dụng cách nói quá, so sánh. b- Nội dung: - Những kinh nghiệm quý báu của nhân dân lao động trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất * Ghi nhớ: sgk. IV- Củng cố. ? Đặc điểm của tục ngữ? ? Nội dung đề tài của tục ngữ trong văn bản? Tìm thêm tục ngữ thuộc 2 chủ đề trên? V- Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc văn bản - Sưu tầm thêm tục ngữ theo đề tài đã học. Chuẩn bị trước bài mới ''Chương trình địa phương...'''theo những câu hỏi ở trong SGK + GV yêu cầu HS chuẩn bị ở nhà mỗi em phải sưu tập ít nhất là 10 câu. + Ôn,lại khái niêm về tục ngữ,ca,dao dân ca Tiết 74 16.1.2013 Chương trình địa phương (Phần Văn - Tập làm văn) A. Mục tiêu. - Giúp học sinh biết cách sưu tầm ca dao tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc sắp xếp ý, tìm hiểu ý nghĩa của chúng . - Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, quê hương mình. - Rèn luyện tính thích tìm hiểu và đức tính kiên trì của học sinh ghi chép và thảo luận. B. Chuẩn bị - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ của địa phương. C. Hoạt động dạy và học: I - ổn định tổ chức. II - Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là tục ngữ ? ? Em hãy khái quát về nghệ thuật của 8 câu tục ngữ vừa phân tích? ? Nội dung những câu tục ngữ trên về nói về điều gì ? III - Bài mới. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả sưu ở nhà của mình (mỗi em phải tập ít nhất là 10 câu). - Đại diện các nhóm lên trình bày. Những nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Học sinh sưu tầm những câu ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương theo thứ tự A, B,C (tách riêng từng thể loại) đến thời hạn nộp lớp thành lập nhóm biên tập, loại bỏ những câu trùng lặp. Hoạt động của gv-hs Nội dung - Hs ôn lại khái niệm tục ngữ, ca dao, dân ca ? Thế nào là ca dao, dân ca, tục ngữ ? (đặc điểm, khái niệm). ? Em có thể sưu tầm những câu ca dao, dân ca, tục ngữ ở địa phương em(Kỳ Anh) hoặc ở tỉnh Hà Tĩnh. -Trăng quầng thì hạn Trăng tán thì mưa. - Nuôi lợn ăn cơm nằm Nuôi tằm ăn cơm đứng. -Trai Đức Thọ, gái Hương Sơn. Gv chốt 1 số yêu cầu. Hướng dẫn cách thực hiện. (Lưu ý hs sưu tầm phong phú về sản vật, di tích, danh lam, danh nhân...). - Gv cho 1 số câu. - Hs phân loại về thể loại, nội dung. ( Các câu thuộc thể loại ca dao về Hà Tĩnh. Thứ tự: (a) - (b) - (c). a, Thắng cảnh. b, Văn hóa đô thị. c, Địa danh.) I. Tục ngữ, ca dao, dân ca. - Đều là những sáng tác dân gian, có tính chất tập thể và truyền miệng. - Ca dao: là phần lời thơ của dân ca. - Dân ca: là phần lời thơ kết hợp với nhạc. - Tục ngữ: Tục ngữ là những câu nói dân gian có nhịp điệu và hình ảnh diễn đạt những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, con người, xã hội - HS nêu. GV bổ sung. II. Nội dung thực hiện. - Sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao, dân ca nói về địa phương (Kỳ Anh- Hà Tĩnh). 1. Mang tên riêng địa phương: tên đất, sông núi. 2. Chứa đựng ngôn ngữ địa phương. 3. Phong cách địa phương: Cách nói. * Ca dao - Quê hương tôi có núi Nầm sông phố - Bao giờ ngàn Hống hết cây Sông Lam hết nước, Tiên Điền mới hết quan. - Núi Hồng ai đắp mà cao. Sông Lam ai bới ai đào mà sâu. - Ai về Hà Tĩnh thì về. Mặc áo lụa Hạ, uống chè Hương Sơn. Dù trong cũng chỉ nước đồng Dù đục cũng nước Mũi Rồng phun ra. * Dân ca Bài: “Dận mà thương” III. Phương pháp thực hiện. 1. Cách sưu tầm. - Hướng dẫn nguồn sưu tầm - Hỏi cha mẹ , ông bà, nghệ nhân địa phương - Lục tìm sách báo ở địa phương. ví dụ: “ca dao dân ca xứ nghệ”, “Từ điển địa phương xứ nghệ” 2. Phương pháp. - Mỗi học sinh có một cuốn vở sưu tầm, được câu nào thì chép vào đó - Sau khi đủ số lượng thì phân loại ca dao- dân ca và tục ngữ ra 2 phần riêng biệt. - Ca dao- dân ca, tục ngữ phải được sắp xếp theo thứ tự A, B, C. IV- Củng cố. - Nhắc nhở cách thức và thái độ học tập, sưu tầm. - Sưu tầm ghi chép thường xuyên. V . Hướng dẫn học ở nhà + Về nhà sưu tầm tiếp ca dao, dân ca, tục ngữ của địa phương (Tìm theo chủ đề ) + Xem và chuẩn bị trước bài ''Tìm hiểu chung về văn nghị luận '' - Tìm hiểu về yêu cầu văn nghị luận. - Nhu cầu của nghị luận - Thế nào là văn bản nghị luận -Tìm hiểu sự khác biệt giữa nghị luận với những kiểu văn bản khác Tiết 75 18.1.2013 Ngày Tìm hiểu chung về văn nghị luận A. Mục tiêu. - Giúp học sinh làm quen với kiểu văn bản nghị luận, hiểu được nhu cầu nghị luận trong cuộc sống hằng ngày. - Nắm được những đặc điểm chung của văn nghị luận - Rèn kỹ năng nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo B. Chuẩn bị - Một số tài liệu nghị luận. C. Hoạt động dạy và học: I - ổn định tổ chức. II - Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là tục ngữ ? ? Em hãy khái quát về nghệ thuật của 8 câu tục ngữ đã học? ? Nội dung những câu tục ngữ trên về nói về điều gì ? III - Bài mới. Hoạt động của gv-hs Nội dung ? Trong đời sống em thường gặp những câu hỏi như dưới đây không vì sao? -Vì sao em đi học? em đi học để làm gì ? - Vì sao con người ấy lại cần có bạn bè ? - Theo em như thế nào là sống đẹp? - Trẻ em hút thuốc lá tốt hay xấu, lợi hay hại ? ? Gặp các vấn đề và câu hỏi như vậy em sẽ trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như: Kể chuyện, miêu tả, biểu cảm không? Hãy giải thích vì sao? ví dụ - Vì sao em thích đọc báo? - Vì sao em thích xem phim? - Làm thế nào để học giỏi môn ngữ văn? - Sống trung thực là như thế nào? - "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" là gì? - Tại sao lạ phải "ăn quả nhớ kẻ trồng cây"? ? Trong đời sống, trên báo chí, qua đài phát thanh truyền hình em thường gặp văn bản nghị luận dưới dạng nào ? Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em biết? ? Vậy trong cuộc sống hàng ngày con người cần có nhu cầu nghị luận không ? Nghị: Bàn bạc để quyết định. Luận: Bàn bạc, suy xét ? Vậy em cần phải ghi nhớ những gì về văn bản nghị luận? Cho học sinh đọc văn bản ''Chống nạn thất học '' ? Bác Hồ viết văn bản này nhằm mục đích gì? Bác viết văn bản này nhằm hướng đến ai? Nói với ai? ? Bác Hồ phát biểu ý kiến của mình dưới hình thức luận điểm nào ? Tìm câu văn thể hiện ý kiến đó ? ? Để ý kiến đó có sức thuyết phục bài viết đã nêu lên những lí lẽ nào ? ? Nhận xét về các lý lẽ ấy? ? Nêu lý lẽ trong bài viết đi kèm những kiểu câu gì? ? Dẫn chứng để làm sáng tỏ các lý lẽ ấy có đặc điểm gì? ? Tác giả có thể sử dụng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm để đạt được mục đích như trên hay không? ? Văn nghị luận là loại văn bản đặc trưng cho những nhiệm vụ nào? ? Qua đây em hiểu gì về văn bản nghị luận và những đặc điểm cơ bản của nó? I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận: 1. Nhu cầu nghị luận. - Trong cuộc sống hằng ngày có rất nhiều câu hỏi, nhiều vấn đề đặt ra cần phải có câu trả lời =>Trước những vấn đề trên cần đòi hỏi phải có câu trả lời chính xác, đầy đủ với lý lẽ phù hợp - Không thể dùng các loại văn bản đã học để giải quyết vấn đề trên +Tự sự, kể chuyện đời thường ... dù hay và sinh động đến mấy cũng vẫn mang tính hình ảnh mà không có tính khái quát. +Miêu tả là dựng chân dung đối tượng hay cảnh vật cũng không có tính khái quát, không thuyết phục +Biểu cảm chủ yếu là cảm xúc riêng của cá nhân trước đối tượng mà không có tính chất khái quát - Các bài xã luận, phê bình, lý luận, hội thảo khoa học, trao đổi... Ví dụ: Sống đẹp: có thể kể một vài tấm gương sống đẹp, tả một việc làm chứng tỏ cách sống đẹp của con người. Cũng có thể lựa chọn nêu cảm nghĩ của mình về cách sống đẹp là như thế nào... - Trả lời các câu hỏi cụ thể như: Sống là gì? Đẹp là gì? Sống đẹp là sống như thế nào? Sống đẹp là vì mục đích gì? Nó có gì khác với sống không đẹp? - Khi trả lời đầy đủ và thấu đáo các câu hỏi ấy tức là chúng ta đã giải quyết được vấn đề vừa nêu ra ->Vì thế cần phải có một loại văn bản với những đặc điểm riêng biệt đáp ứng nhu cầu giải quyết các câu hỏi, vấn đề đặt ra trong cuộc sống hằng ngày. Và chỉ có một loại văn bản có thể giải quyết triệt để mọi yêu cầu của vấn đề trên đó là văn bản nghị luận Ghi nhớ1: Sgk. 2. Thế nào là văn bản nghị luận? Văn bản: “Chống nạn thất học”. + Mục đích của văn bản: Kêu gọi nhân dân học, chống nạn thất học, mù chữ. - Đối tượng mà bài viết này hướng đến là: Quốc dân Việt Nam (toàn thể đồng bào, toàn thể dân tộc=> rộng rãi, đông đảo. + Các ý kiến: - Nêu nguyên nhân của việc nhân dân ta thất học, dân trí thấp và tác hại của nó. - Khẳng định công việc cấp thiết lúc này là nâng cao dân trí. - Quyền lợi và bổn phận của mỗi người trong việc tham gia chống thất học. + Các câu mang luận điểm: - “Một trong những công việc phải làm cấp tốc ... dân trí”. - “Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi ... chữ quốc ngữ”. + Những lí lẽ: - Chính sách ngu dân dẫn đến người Việt Nam không biết chữ và đó là con đường làm cho dân tộc lạc hậu, dốt nát - Phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ thì mới có kiến thức tham gia xây dựng nước nhà - Làm cách nào để nhanh chóng biết dược chữ quốc ngữ - Góp sức vào bình dân học vụ - Đặc biệt phụ nữ thì càng cần phải học - Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ => Lý lẽ nêu ra chính xác, có nguyên cớ mang tính chất tiêu biểu và thuyết phục cao + Kèm theo các câu hỏi, vừa trả lời vừa mang tính chất gợi dẫn cho lý do - Dẫn chứng: Chân thực, chính xác 95% dân ta không biết chữ - Mọi người cần hưởng ứng vào công cuộc xoá nạn mù chữ. Bản thân Người cũng tham gia vào công cuộc này bằng những biện pháp cụ thể: Người biết chữ dạy cho người chưa biết chữ, anh dạy cho em, chủ dạy cho người hầu, trẻ dạy cho người già ... - Khó có thể vận dụng vào để giải quyết triệt để vấn đề và tạo được hiệu quả như văn bản nghị luận - Giải quyết triệt để các vấn đề về lý luận, bình luận, giải thích, chứng minh... * Ghi nhớ: sgk - Luận điểm rõ ràng. - Lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. IV- Củng cố: - Trong cuộc sống ta thường gặp văn bản nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, trong các bài xã luận, bình luận, phát biểu ý kiến... ? Em hiểu thế nào là câu luận điểm ? (Là những câu văn khẳng định 1 ý kiến, 1 quan điểm tư tưởng của tác giả). ? Thế nào là văn bản nghị luận? Đặc điểm của nó V- Hướng dẫn học bài: - Sưu tầm các đoạn văn nghị luận trên báo và chép lại vào trong vở. Các vấn đề thuộc về sự quan tâm của xã hội - Học bài. Đọc lại văn bản nghị luận nắm chắc luận điểm, lí lẽ. - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn nghị luận- Phần luyện tập - Tìm hiểu văn bản cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội . Tiết 76 18.1.2013 Tìm hiểu chung về văn nghị luận (tiếp) A. Mục tiêu - Thông qua việc phân tích đặc điểm của văn bản nghị luận, tiếp tục củng cố kiến thức về văn nghị luận cho học sinh qua luyện tập. - Học sinh biết phân biệt văn bản nghị luận so với các văn bản khác. - Bước đầu nắm được các cách nghị luận: trực tiếp, gián tiếp. B. Chuẩn bị C. Hoạt động dạy và học: I- ổn định tổ chức. II- Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn nghị luận? Nêu đặc điểm của văn nghị luận? Gọi 2 học sinh. III- Bài mới. Hoạt động của gv-hs Nội dung Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi sau ?"Cần tạo ra thói quen tốt...có phải là một văn bản nghị luận không? Vì sao? ? Tác giả đề xuất ý kiến gì? Những dòng, Câu văn nào thể hiện ý kiến ấy? ? Để thuyết phục người đọc, tác giả nêu ra những lý lẽ và dẫn chứng nào? ? Mục đích của người viết là muốn nêu lên điều gì? ? Bài văn nghị luận này có đi vào giải quyết các vấn đề trong thực tế cuộc sống hay không? ? Tìm hiểu bố cục của văn bản trên? Lưu ý: Nhan đề bài nghị luận là một ý kiến, một luận điểm. ? Hãy phát hiện yếu tố kể, tả, biểu cảm trong văn bản. ? Theo em, mục đích của người viết là muốn nêu lên điều gì? Gv: Văn bản nghị luận thường chặt chẽ, rõ ràng, trực tiếp nhưng cũng có khi được trình bày 1 cách gián tiếp, hình ảnh, kín đáo. ? Trong 2 văn bản trên, theo em, văn bản nào được nghị luận trực tiếp, văn bản nào được nghị luận gián tiếp? II- Luyện tập Bài tập 1 Bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội" - Đây là một văn bản nghị luận bởi vì vấn đề đưa ra bàn luận, giải quyết là một vấn đề xã hội. Tác giải đã sử dụng nhiều lý lẽ và dẫn chứng để giải quyết vấn đề có những lập luận và trình bày, bảo vệ quan điểm của mình - Tác giả đề xuất ý kiến: Cần phân biệt thói quen tốt và thói quen xấu, cần tạo thói quen tốt và khắc phục thói quen xấu trong cuộc sống hàng ngày . Các câu văn thể hiện ý này:" Có thói quen tốt và thói quen xấu... " Cần tạo ra những thói quen tốt trong xã hội. * Lí lẽ: - Khái quát về thói quen của con người. - Nêu những biểu hiện của thói quen xấu. * Dẫn chứng: - Thói quen tốt: dậy sớm, đúng giờ, giữ lời hứa, luôn đọc sách. Thói quen xấu: Hút thuốc lá, cáu dận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi, vứt vỏ chuối, vứt vỏ cốc, chai vỡ -> cần phải loại bỏ. - Khuyên mọi người: Cần rèn luyện thói quen tốt (dù điều đó rất khó) và khắc phục thói quen xấu trong cuộc sống - Bài văn nhằm giải quyết một vấn đề có trong thực tế, trên khắp cả nước, có trong bản thân mỗi con người. Bài viết đề cập đến vấn đề nhạy cảm không dễ giải quyết trong thời gian ngắn mà nó cần có quá trình rèn luyện, tự ý thức lâu dài *Bố cục: gồm 3 phần + Mở bài: Khái quát các thói quen tốt và xấu. + Thân bài: - Các biểu hiện của thói quen tốt. - Các biểu hiện của thói quen xấu. + Kết bài: Đề xuất ý kiến. Khẳng định vấn đề muốn đạt được là rất khó nhưng mối người cần xem lại mình để điều chỉnh, hình thành những thói quen tốt. Bài tập2 Bài văn: Hai biển hồ. Nghị luận về cuộc sống (về 2 cách sống) qua việc kể chuyện về 2 biển hồ. + Văn bản có tả: tả hồ, cuộc sống tự nhiên và con người quanh hồ. + Văn bản có kể: kể về cuộc sống của cư dân. + Văn bản có biểu cảm: cảm nghĩ về hồ. - Mục đích: làm sáng tỏ về 2 cách sống. + Cách sống cá nhân. + Cách sống chia sẻ. - Văn bản “Cần tạo ra thói quen tốt...” -> Nghị luận trực tiếp. Văn bản “Hai biển hồ” -> Nghị luận gián tiếp. IV- Củng cố: - Văn bản nghị luận thường đảm bảo rõ 4 yếu tố: - Có 2 kiểu nghị luận: trực tiếp, gián tiếp. - Văn bản nghị luận thường ngắn gọn, rõ ràng, đề cập đến vấn đề của đời sống xã hội. V- Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài cũ và đọc lại văn bản nghị luận nắm chắc luận điểm, lí lẽ. - Chuẩn bị: Tục ngữ về con người và xã hội. +Sưu tầm các câu tục ngữ có cùng đề tài. -Tục ngữ nói về kinh nghiệm lao động sản xuất - Tục ngữ kinh nghiêm về thời tiết Tiết 77 21.1.2013 Ngày Tục ngữ về con người và xã hội A. Mục tiêu. - Giúp học sinh hiểu được kinh nghiệm sống, đồng thời là lời khuyên của nhân dân về phẩm chất, học tập tu dưỡng và quan hệ ứng xử của con người. - Nắm được một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ,...) của những câu tục ngữ trong bài học. - Rèn luyện kỹ năng phân tích, cảm thụ về tục ngữ. B. Chuẩn bị C. Hoạt động dạy và học: I- ổn định tổ chức. II- Kiểm tra bài cũ: - Tục ngữ là gì? III- Bài mới. Hoạt động của gv-hs Nội dung -Gọi 2 học sinh đọc bài. (Chú ý nhấn ở vần). ? Em hiểu câu tục ngữ số 1 như thế nào? ? Câu tục ngữ đã sử dụng đặc sắc nghệ thuật  gì ? Giá trị kinh nghiệm mà câu tục ngữ đó thể hiện ? ? Em hãy nêu thêm một số câu tục ngữ tương tự? ví dụ: Người sống đống vàng. Người làm ra của chứ của không làm ra người ? Nghĩa câu tục ngữ thứ 2 như thế nào ? ? Hình thức diễn đạt như thế nào? ? Câu tục ngữ này có giá trị gì đối với con người ? ? Câu tục nữ số 3 về nghệ thuật và nội dung như thế nào? ? Câu tục ngữ thông qua cách diễn đạt khuyên con người điều gì ? ? Em hãy nêu trường hợp nào có thể ứng dụng câu tục ngữ này ? ? Câu 4 muốn khuyên nhủ chúng ta điều gì? Giải thích nghĩa và cho biết ý nghĩa biểu thị? - Liên hệ: - Câu 5,6: ? Giải nghĩa các từ trong câu tục ? Bài học nào được rút ra từ kinh nghiệm đó? ? 2 câu tục ngữ có mâu thuẫn nhau không? Vì sao? ? Hãy tìm hiểu nghĩa, rút ra bài học từ câu 7, câu 8? - Liên hệ: Lá lành đùm lá rách. Tiên trách kỉ, hậu trách nhân. Bầu ơi thương lấy.... ? Em hiểu nghĩa của câu tục ngữ 8 như thế nào? câu tục ngữ thường được sử dụng trong những hoàn cảnh nào? - Liên hệ: Uống nước nhớ nguồn. ? Theo em câu tục ngữ số 9 có cách diễn đạt như thế nào ? Câu tục ngữ muốn khuyên răn con người điều gì? ? Câu tục ngữ đã sử dụng đặc sắc nghệ thuật  gì ? ? Đặc điểm giống nhau về nội dung và hình thức của các câu tục ngữ trên? I. Đọc - hiểu văn bản. Đọc , chú thích. (sgk) a- Đọc. b- chú thích: HS giải thích một số từ. II. Tìm hiểu văn bản: * Câu 1: - Nội dung: Khẳng địnhgiá trị của con người so vói của cải: Người quý hơn của, quí hơn gấp bội lần. - Nghệ thuật : nhân hóa, so sánh và vần lưng. - ý nghĩa : + Đề cao giá trị của con người so với của cải. + Phê phán những trường hợp coi của hơn người. + An ủi động viên những người mất của. * Câu 2: -Nội dung: Hàm răng, mái tóc góp phần quan trọng tạo nên vẻ đẹp con người . - Nghệ thuật : so sánh và vần lưng, ngắt nhịp 2/2. - ý nghĩa: + Khuyên nhủ con người phải biết giữ gìn, chăm sóc răng, tóc cho sạch đẹp. + Hãy biết hoàn thiện mình từ những điều nhỏ nhất. + Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm con người của nhân dân. * Câu 3: - Nghệ thuật: vần lưng, đối. - Nội dung: + Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, dù quần áo rách vẫn phải giữ cho sạch cho thơm. + Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ, thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch. Không phải vì nghèo khổ mà làm bừa, phạm tội. - ý nghĩa: + Tự nhủ, tự răn bản thân. + Nhắc nhở người khác phải có lòng tự trọng. VD: Chết trong còn hơn sống đục. Giấy rách phải giữ lấy lề. * Câu 4: - Nội dung: Ăn nói phải giữ phép tắc, phải biết học xung quanh, học để biết làm, biết giao tiếp với mọi người. - ý nghĩa: Nhấn mạnh việc học toàn diện, tỉ mỉ. Ví dụ: Ăn trông nồi, ngồi trông hướng. Ăn tùy nơi, chơi tùy chốn. Một lời nói dối, sám hối bảy ngày. Nói hay hơn hay nói. * Câu 5: - Không thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công. + Không được quên công ơn của thầy. * Câu 6: - Đề cao ý nghĩa của việc học bạn. - ý nghĩa; +Phải tích cực, chủ động trong việc học tập. + Muốn học tốt phải mở rộng sự học ra xung quanh, nhất là liên kết sự học với bạn bè, đồng nghiệp. - 2 câu bổ sung ý nghĩa cho nhau, cùng đề cao việc học tập. * Câu 7: - Phải biết yêu thương những người xung quanh cũng như yêu thương chính bản thân mình. - ý nghĩa: + Hãy sống bằng lòng nhân ái, vị tha. + Không nên sống ích kỉ. * Câu 8: - Nghĩa đen: Khi ăn quả thì phải nhớ đến công ơn những người trồng trọt, chăm bón cây. - Nghĩa bóng: Khi được hưởng thành quả phải nhớ công ơn người đã vất vả giúp ta tạo dựng nên những thành quả đó, phải biết đền ơn những người đã giúp đỡ mình. - ý nghĩa: + Cần trân trọng sức lao động của mọi người. + Không được lãng phí. + Phải biết ơn người đi trước: con cháu phải biết ơn ông bà cha mẹ; học trò phải biết ơn các thầy cô giáo, nhân dân phải biết ơn các anh hùng liệt sĩ. * Câu 9: - Một và ba chỉ số ít và số nhiều. ít cây thì không thể thành núi. - Một người lẻ loi th

File đính kèm:

  • docvan d hoang.doc
Giáo án liên quan