A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh :
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương
- Nghệ thật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Nét độc đáo về tứ của bài thơ.
- Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng , bền chặt suốt cả cuộc đời
2. Kĩ năng:
- Đọc, hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường.
- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thương quê hương cho HS.
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tuần 11 năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 28 / 10/ 2013
Dạy ngày: 31 / 10/ 2013
Tiết 38: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
( HỒI HƯƠNG NGẪU THƯ)
- Hạ Tri Chương -
A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh :
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương
- Nghệ thật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Nét độc đáo về tứ của bài thơ.
- Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng , bền chặt suốt cả cuộc đời
2. Kĩ năng:
- Đọc, hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường.
- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thương quê hương cho HS.
B/. CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống và tài liệu có liên quan, bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
2- Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo đinh hướng SGK và sự hướng dẫn của GV.
C/. PHƯƠNG PHÁP/KTDH:
-Phương pháp đọc diễn cảm, thảo luận nhóm, gợi mở, nêu vấn đề. Sử dụng kĩ thuật động não suy nghĩ về cảm xúc của tác giả khi trở về quê cũ.
D/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra:
Đọc thuộc lòng bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
- Dựa vào phần chú thích, em hãy nêu 1 vài nét về tác giả Hạ Tri Chương?
- Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
+Gv: Hạ Tri Trương đỗ tiến sĩ năm 36 tuổi và làm quan 50 năm dưới triều vua Đường Huyền Tông. Đến năm 86 tuổi mới cáo quan nghỉ hưu, trở về quê hương. Vừa đặt chân tới làng thì gặp 1 sự việc bất ngờ khiến ông xúc động. Thế là ông ngẫu hứng viết bài thơ này.
- Dựa vào số câu, số tiếng trong bài thơ, em hãy cho biết bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào ?
+Gv: Phân tích bài thơ theo bố cục 2/2.
- Hai câu thơ đầu là tả hay kể? Kể và tả về ai, về những vấn đề gì? (Kể và tả về bản thân)
- Em hiểu thế nào là giọng quê? (là chất quê, hồn quê biểu hiện trong giọng nói của con người)
- Giọng quê không đổi điều đó có ý nghĩa gì ?
- Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở đây? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
- Em có nhận xét gì về các hình ảnh, chi tiết được kể và tả ở đây? Tác dụng của nó?
- Xa quê lâu, ở con người nhà thơ, cái gì thay đổi theo thời gian, cái gì không đổi? (Mái tóc đã thay đổi theo thời gian, còn giọng quê thì không thay đổi)
- Sự đổi và không đổi đó có ý nghĩa gì?
- Gv: Câu 1 là tự sự để biểu cảm, còn câu 2 là miêu tả để biểu cảm. Đây là phương thức bộc lộ tình cảm 1 cách gián tiếp. Ngôn từ và hình ảnh cứ nhẹ nhàng cất lên 1 cách thấm thía biết bao cảm xúc, nghe như đằng sau có tiếng thở dài. Nhà thơ nhìn thấy quê hương, cất tiếng nói theo giọng của quê hương, rồi tự ngắm mình, thấy mình thay đổi nhiều quá trước quê hương, làng xóm.
+ Hs đọc 2 câu cuối.
- Hai câu này là kể hay tả? Kể việc gì?
- Khi vừa về đến làng hình ảnh đầu tiên mà tác giả gặp là ai? Vì sao tác giả lại kể về bọn trẻ con? (Bọn trẻ là người làng, là sự sống của làng, là hình ảnh tương lai của làng, chúng chân thật, hồn nhiên)
- Với tác giả, ấn tượng rõ nhất của bọn trẻ là gì?
- Tại sao với tác giả đó là ấn tượng rõ nhất?
- Tác giả kể chuyện khi mới về làng để nhằm mục đích gì?
- Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND và NT của bài thơ?
- Hs đọc ghi nhớ.
-Qua bài thơ em có cảm nhận điều gì về tình cảm của tác giả đối với quê hương?
I/. Đọc, hiểu chó thÝch
1- Tác giả:
-Hạ Tri Chương (659-744).
- Là 1 trong những thi sĩ lớn của thời Đường.
- 965 ông đỗ tiến sĩ và là đại quan của triều Đường.
- Thơ của ông thanh đạm, nhẹ nhàng, gợi cảm. biểu lộ 1 trái tim nhân hậu đáng yêu.
2- Tác phẩm:
- Bai thơ được viết khi ông cáo quan về quê nghỉ hưu.
3- Kết cấu:
*Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
II/. Tìm hiểu chi tiết:
1- Hai câu thơ đầu (Khai-Thừa):
- Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
- Khi đi trẻ, lúc về già,
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
->Sử dụng từ trái nghĩa và hình ảnh đối
-> Sử dụng hình ảnh chi tiết vừa chân thực, vừa tượng trưng -> Làm nổi bật tình cảm gắn bó với quê hương.
=> Khẳng định sự bền bỉ của tình cảm con người đối với quê hương.
2- Hai câu cuối (Chuyển - Hợp):
- Nhi đồng tương kiến, bất tương thức,
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai?
- Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
-> Ke chuyện khi về tới làng quê.
-> Hình ảnh bọn trẻ gợi nhớ thời niên thiếu và gợi bản sắc tốt đẹp của quê hương. -> Gợi nỗi buồn vì xa quê quá lâu, thành ra xa lạ với quê.
=> Biểu hiện tình cảm quê hương thắm thiết, bền bỉ.
III/. Tổng kết:
*Ghi nhớ: sgk (128 ).
IV/.Luyện tập:
4. Củng cố:Đọc diễn cảm bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”.
5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Chuẩn bị bài “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”: Trả lời câu hỏi SGK.
Soạn ngày: 29/ 10/ 2013
Dạy ngày : 2/ 11/ 2013
TiÕt 39: TỪ TRÁI NGHĨA
A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh :
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ trái nghĩa.
- Thấy được tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản.
- Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức sử dụng từ trái nghĩa khi nói, viết.
* KNS: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa và đồng âm đúng nghĩa, phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa và đồng âm.
B/. CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống và tài liệu có liên quan, bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
2- Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo đinh hướng SGK và sự hướng dẫn của GV.
C/. PHƯƠNG PHÁP/KTDH:
- Phân tich các tình huống mẫu để hiểu cách dùng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa và đồng âm.
- Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm theo những tình huống cụ thể.
- Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra nhũng bài học thiết thực về dùng từ tiếng Việt đúng nghĩa và trong sáng.
D/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm từ đồng nghĩa với từ “đùm bọc”?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
+ Đọc bản dịch thơ bài: cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
- Em hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong 2 bản dịch thơ đó?
-Vì sao em biết đó là những cặp từ trái nghĩa?
- Sự trái nghĩa này dựa trên những cơ sở, tiêu chí nào?
- Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp rau già, cau già?
- Như vậy từ già là từ như thế nào từ già là từ có 1 nghĩa hay là từ có nhiều nghĩa?
- Em có thể rút ra kết luận gì về từ nhiều nghĩa ?
- Hs đọc ghi nhớ.
- Trong 2 bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa có tdụng gì?
- Tìm 1 số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa ấy?
- Từ trái nghĩa thường hay được sử dụng ở đâu, để làm gì? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Hs đọc 2 ghi nhớ.
- Hs đọc những bài ca dao, tục ngữ.
- Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ vừa đọc?
- Vì sao em biết đó là những cặp từ trái nghĩa?
- Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong các cụm từ sau đây?
- Vì sao, em lại chọn những từ đó là từ trái nghĩa?
- Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau?
- Các từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ trên được dùng để làm gì? Nó có tác dụng như thế nào? (Được dùng để tạo phép tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động)
- Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa?
- Gạch chân dưới các từ trái nghĩa?
I/. Thế nào là từ trái nghĩa:
1. Ví dụ:
2.NhËn xÐt
-Ngẩng - cúi-> trái nghĩa về hoạt động của đầu.
- Trẻ - già-> trái nghĩa về tuổi tác của người.
- Đi - trở lại-> trái nghĩa về sự di chuyển.
è Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Già - non -> trái nghĩa về tính chất của thực vật.
è Từ nhiều nghĩa, có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
* Ghi nhớ: sgk (128).
II/. Sử dụng từ trái nghĩa:
* Ví dụ:
- Ngẩng - cúi -> Tạo phép đối, góp phần biểu hiện tâm tư trĩu nặng tình cảm quê hương của nhà thơ.
- Trẻ - già, đi - về -> làm nổi bật sự thay đổi của chính nhà thơ ở 2 thời điểm khác nhau.
- Lươn ngắn lại chê trạch dài,
Thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm.
-> Tạo sự tương phản để lên án, phê phán những kẻ không biết mình mà còn hay chê bai người khác.
=> Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
* Ghi nhớ 1,2: sgk (128 )
III/. Luyện tập:
1- Bài 1 (129 ):
- Lành – rách - Ngắn - dài
- Giàu – nghèo - Sáng – tối
2- Bài 2 (129 ):
cá tươi – cá ươn
- Tươi
hoa tươi – hoa héo
ăn yếu - ăn khỏe
- Yếu
học lực yếu – học lực giỏi
chữ xấu – chữ đẹp
- Xấu
đất xấu - đất tốt
3- Bài 3 (129 ):
- Chân cứng đá mềm.
- Có đi có lại.
- Gần nhà xa ngõ.
- Mắt nhắm mắt mở.
- Chạy sấp chạy ngửa.
- Vô thưởng vô phạt.
- Bên trọng bên khinh.
4.Củng cố : gi¸o viªn cñng cè
5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:- Chuẩn bị bài “Từ đồng âm”: Trả lời câu hỏi SGK.
Soạn ngày: 29 / 10/ 2013
Dạy ngày : 2 / 11/ 2013
Tiết 40: LUYỆN NÓI VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI
A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh :
1. Kiến thức:
- Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm.
- Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm.
2. Kĩ năng:
- Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người.
- Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể.
- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bằng ngôn ngữ nói.
3. Thái độ:
Giáo dục tính sáng tạo, mạnh dạn khi phát biểu miệng.
B/. CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống và tài liệu có liên quan, bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
2- Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo đinh hướng SGK và sự hướng dẫn của GV.
C/. PHƯƠNG PHÁP/KTDH:
-Phương pháp thảo luận nhóm. Sử dụng kĩ thuật động não giải quyết yêu cầu bài học .
D/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn dịnh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:- Nêu các cách lập ý cho bài văn biểu cảm?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
+ Hs đọc 4 đề bài (bảng phụ).
+ Mỗi em chọn 1 trong 4 đề trên, lập dàn bài tập nói ở nhà theo tinh thần 1 bài phát biểu trước lớp.
- Bốn đề bài trên thuộc thể loại nào?
- Văn biểu cảm về sự vật, con người đòi hỏi phải chú ý đến những v.đề gì?
- Khi viết văn biểu cảm cần vận dụng những hình thức biểu cảm nào?
- Hs chia tổ, nhóm, phát biểu theo dàn bài đã chuẩn bị, sau đó cử đại diện lên nói trước lớp.
- Khi bạn trình bày, các em lắng nghe để bổ sung, sửa chữa.
- Gv: Muốn người nghe hiểu thì người nói phải lập ý và trình bày theo thứ tự ý: ý 1, ý 2...Muốn truyền được cảm xúc cho người nghe thì: Tình cảm phải chân thành, từ ngữ phải chính xác trong sáng, bài nói phải mạch lạc và đảm bảo tính liên kết chặt chẽ.
I/. Chuẩn bị:
1- Đề bài:
- Đề 1: Cảm nghĩ về thầy, cô giáo, những “người lái đò” đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương lai.
- Đề 2: Cảm nghĩ về tình bạn.
- Đề 3: Cảm nghĩ về sách vở mình đọc và học hàng ngày.
- Đề 4: Cảm nghĩ về một món quà mà em đã được nhận thời thơ ấu.
2- Yêu cầu:
- Văn biểu cảm về sự vật, con người đòi hỏi phải chú ý tới sự vật và con người 1 cách đầy đủ. Phải có sự vật, con người làm nền cho những tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ. Người làm phải chú ý tới yếu tố tự sự và miêu tả. Cần vận dụng yếu tố hồi tưởng, tưởng tượng, liên tưởng để biểu cảm.
- Tập vận dụng hình thức biểu cảm như: so sánh, hình thức cảm thán.
II/. Thực hành:
1- Gợi ý: Mẫu chung của bài nói
a- Mở đầu:
- Kính thưa cô giáo và các bạn!
..................
b- Nội dung của câu chuyện, kỉ niệm:
...........................
c- Kết thúc: Em xin được ngừng lời ở đây. Cảm ơn thầy cô và các bạn đã chú ý lắng nghe!
4. Củng cố:
-GV rút kinh nghiệm cho HS về nội dung, cách thức nói ,tác phong nói trước tập thể.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Chuẩn bị bài “Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm”: Trả lời câu hỏi SGK.
File đính kèm:
- van 7 tuan 11 nam 20132014.doc