Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tuần 26 - Bài 25 - Tiết 104: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:

*Kiến thức:1. Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận, giải thích.

*Kỹ năng :Tiếp tục củng cố ,rèn kỹ năng làm bài văn nghị luận, tính kiên trì học hỏi.

*Thái độ :Nghiêm túc học hỏi.có tinh thần vị tha.

*Trọng tâm:Nắm vững khái niệm ,mục đích tính chất và các yếu tố của văn giải thích.

II. CHUẨN BỊ:

-GV Đọc tài liệu: Rèn kỹ năng làm văn nghị luận (Đỗ Quyến)

 Làm thế nào để viết văn nghị luận. (NXB NA)

 Soạn giáo án.

-HS : Đọc kỹ bài.Trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài sgk.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

1- ổn định tổ chức.

2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s

3- Bài mới.

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1377 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tuần 26 - Bài 25 - Tiết 104: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 - BÀI 25 -TIẾT 104 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: *Kiến thức:1. Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận, giải thích. *Kỹ năng :Tiếp tục củng cố ,rèn kỹ năng làm bài văn nghị luận, tính kiên trì học hỏi.. *Thái độ :Nghiêm túc học hỏi.có tinh thần vị tha. *Trọng tâm:Nắm vững khái niệm ,mục đích tính chất và các yếu tố của văn giải thích. II. CHUẨN BỊ: -GV Đọc tài liệu: Rèn kỹ năng làm văn nghị luận (Đỗ Quyến) Làm thế nào để viết văn nghị luận. (NXB NA) Soạn giáo án. -HS : Đọc kỹ bài.Trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài sgk. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1- ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s 3- Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KẾT QUẢ CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục đích và phương pháp giải thích. -? Trong đời sống, khi nào người ta cần được giải thích? -? Khi đó người ta thường đặt những câu hỏi như thế nào? Học sinh trả lời. I. MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI THÍCH: 1. Nhu cầu giải thích trong đời sống - Gặp một vấn đề mới lạ - Gặp một vấn đề rắc rối. - Gặp một vấn đề chưa hiểu. à Đưa ra câu hỏi: Vì sao? Để làm gì? Là gì? Có ý nghĩa gì? -? Muốn trả lời câu hỏi đó cần điều kiện gì? (Phải có tri thức khoa học chính xác) - Yêu cầu học sinh đọc mục 3 -? Bài văn thích vấn đề gì? -? Có thể đặt câu hỏi khêu gợi giải thích như thế nào? Học sinh trả lời. 2. Tìm hiểu phép lập luận giải thích a) Đọc: Lòng khiêm tốn b) Nhận xét: - Bài văn giải thích vấn đề: Lòng khiêm tốn - Có thể đặt câu hỏi khêu gợi giải thích: + Khiêm tốn là gì? + Khiêm tốn có lợi (hại) gì? + Các biểu hiện khiêm tốn có làm hạ thấp con người không? - Cách giải thích -? Đánh dấu các câu giải thích và cho biết chúng có phải là câu định nghĩa không? + Dùng câu định nghĩa. -? Ngoài cách định nghĩa , có còn những cách giải thích nào? Học sinh trả lời. + Dùng cách đối lập: Người khiêm tốn >< Người không khiêm tốn + Dùng cách liệt kê: Kể ra những biểu hiện của khiêm tốn. + Tìm lí do: Vì sao con người cần khiêm tốn. -? Chỉ ra bố cục của bài? - Bố cục: + Mở bài: Đoạn 1 – 2: Đưa ra vấn đề và chỉ ra đặc điểm của vấn đề. + Thân bài: Đoạn 3 – 4 - 5 - Giải thích khiêm tốn - Đặc điểm của tính khiêm tốn. - Tầm quan trọng của tính khiêm tốn + Kết bài: Đoạn 6 – 7 - Kết thúc vấn đề giải thích - Nêu ý nghĩa. -? Chỉ ra mối quan hệ giữa các phần? -? Nhận xét mối quan hệ ấy? Học sinh trả lời. à Các phần quan hệ mạch lạc, liên kết. Ngôn ngữ trong sáng, dễ hiểu. -GV chốt kiến thức. * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập -GV yêu cầu HS tìm vấn đề giải thích và cách giải thích trong bài “Lòng nhân đạo” II. LUYỆN TẬP - Vấn đề được giải thích: Thế nào là lòng thương người, lòng nhân đạo? - Phương pháp giải thích: + Nêu định nghĩa: Lòng nhân đạo tức là lòng thương người. + Kể ra các biểu hiện của lòng thương người: Xót thương trước những cảnh khổ: ông lão hành khất , em bé ... - Yêu cầu học sinh đọc bài đọc thêm. Đọc Đọc 2 bài tham khảo. à Nhận ra cách giải thích. 4.Củng cố: HS nhắc lại lại khái niệm, phương pháp giải thích. Đặt câu hỏi nhu cầu giải thích . Đọc lại ghi nhớ. 5.Dặn dò: -Học kĩ ghi nhớ +Hoàn chỉnh bài tập. -Tìm đọc bài văn giải thích. -Chuẩn bị: Sống chết mặc bay à Phép tương phản . -Chuẩn bị cách làm bài giải thích.

File đính kèm:

  • docVan 7(3).doc