1.Mục tiêu :
1.1. Kiến thức: Giúp HS:
- Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân.
1.2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu những câu hát than thân.
- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.
1.3. Thái độ:
- GD hs ý thức cảm thông, chia sẻ với những người bất hạnh.
2.Trọng tâm:
Giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.
3.Chuẩn bị :
1. GV : những bài ca dao có nội dung tương tự
HS : Đọc văn bản, tìm hiểu nội dung của từng bài ca dao
13 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1510 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tuần 4 - Tiết 13 đến tiết 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI :4 - Tiết :13
Tuần dạy: 4
NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
1.Mục tiêu :
1.1. Kiến thức: Giúp HS:
- Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân.
1.2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu những câu hát than thân.
- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.
1.3. Thái độ:
GD hs ý thức cảm thông, chia sẻ với những người bất hạnh.
2.Trọng tâm:
Giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.
3.Chuẩn bị :
GV : những bài ca dao có nội dung tương tự
HS : Đọc văn bản, tìm hiểu nội dung của từng bài ca dao.
4..Tiến trình :
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sĩ số:
4. 2.Kiểm tra miệng:
àCâu hỏi kiểm tra bài cũ:
Ca dao, dân ca là gì? Đọc một bài ca dao mà em thích?(8đđ)
l Thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tà đời sống nội tâm.
Đọc thuộc lòng bài ca dao số 2, 3. Em có suy nghĩ gì về quẽ hương đất nước mình?
l Thật đẹp, thật phong phú và đáng tự hào.
* Gd hs lòng yêu quê hương đất nước.
àCâu hỏi kiểm tra bài mới:
Trong 3 bài ca dao có nhắc đến con vật, sự vật nào?(1đđ)
l Con cò, con tằm, con hạc, con kiến, con cuốc, trái bần.
Tác giả dân gian muốn mượn hình ảnh các con vật, sự vật để nói đến ai?(đ1đđ)
l Người nông dân trong XHPK.
4.3Bài mới :
Giới thiệu bài :
Hoạt động của thầy trò
Nội dung bài
HĐ 1 : Hướng dãn HS đọc hiểu văn bản.
GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu.
Gọi hs đọc, nhận xét.
GV kiểm tra việc nắm nghĩa một số từ khó : lận đận, thác, ghềnh, hạc, dập dồn, tấp.
Yêu cầu hs xác định từ loại của những từ trên.
HĐ 2 : Hướng dãn HS tìm hiểu văn bản.
Trong 3 bài ca dao có nhắc đến con vật, sự vật nào?
Trong ca dao người nông dân thời xưa thường
mượn hình ảnh con cò để diễn tả cuộc đời thân phận của mình. Em có thể đọc một số bài ca dao để chứng minh và giải thích vì sao?
“ Cái cò lặn lội….. nỉ non”, “Con cò mày đi ăn đêm……. Cò con”.
“ Trời mưa. Quả dưa vẹo vọ. Con ốc nằm co. Con tôm đánh đáo. Con cò kiếm ăn”.
Vì: con cò có nhiều điểm giống với cuộc đời phẩm chất của người nông dân : chịu thương, chịu khó, gắên bó với ruộng đồng, lặn lội kiếm sống.
Ngoài hình ảnh con co,øtrong những bài ca dao trên còn nói đến con tằm, kiến, hạc, theo em có ý nghĩa gì?
Tác giả dân gian muốn mượn hình ảnh các con vật, sự vật để nói đến ai?
Người nông dân trong XHPK à chuyển ý.
Người lao động tự ví mình là con cò để nói lên nỗi khổ gì của mình?
Em có nhận xét gì vể cụm từ “ lên thác, xuống ghềnh, bể đầy, ao cạn”.
Ngoài nội dung than thân, bài ca dao còn mang nội dung gì đối với chế độ phong kiến?
Thương con tằm cũng như số phận người nông dân như thế nào?
Thương thay con kiến có ý nghĩa như thế nào qua những từ ngữ “ lũ …li ti”, “ kiếm mồi”, tác giả muốn nói đến phận người nông dân như thế nào?
Thương thay thân phận con hạc muốn nói lên điều gì qua hình ảnh “ chim… thôi”.?
Thương hình ảnh con cuốc mang ý nghĩa gì qua câu “ dẫu kêu …. nghe”?.
Cụm từ “ thương thay” lặp lại nhiều lần đó là nghệ thuật gì? Có tác dụng như thế nào?
GD hs lòng yêu thương, cảm thông với mọi người.
Trong ca dao Nam bộ các hình ảnh : trái bần, mù u, sầu riêng gợi đến thân phận đau khổ, cay đắng, nghèo khó.
Bài ca dao số 3 muốn nói đến ai? Người đó như thế nào?
Đọc một số bài ca dao mở đầu bằng cụm từ “ thân em”
“ Thân em… ruộng cày”, “ Thân em như giếng giữa đàng….thanh …. Rửa chân”, “ Thân em ... đào… ai”
Tìm những biện pháp nghệ thuật trong 3 bài ca dao? Chỉ ra cụ thể từng biện pháp?
Hs thảo luận, đại diện nhóm trình bày.
Đằng sau hình ảnh ẩn dụ, nội dung của những bài ca dao trên muốn nói đến một điều chung là gìø?
HĐ 3 : Tổng kết.
Trong những câu hát than thân, thường có những con vật, sự vật nào?
Sử dụng nhiều hình ảnh nghệ thuật gì?
Ngoài nghĩa than thân nó còn muốn nói lên điều gì?
Gọi hs đọc to phần ghi nhớ.
Gv nhấn mạnh 3 ý trong ghi nhớ.
HĐ 4 : Hướng dẫõn HS luyện tập .
Chỉ ra điểm chung về nghệ thuật và nội dung của 3 bài ca dao?
I.Đọc hiểu văn bản :
1.Đọc :
2. Chú thích :
II. Tìm hiểu văn bản :
1.Hình ảnh con vật, sự vật trong ca dao:
- Con cò, con tằm, con hạc, con kiến, con cuốc, trái bần.
è Cần mẫn, chăm chỉ, gần gũi với người nông dân.
2. Thân phận người nông dân :
- Cô độc, vất vả.
Lên thác, xuống ghềnh, bể đầy, ao cạn à khó khăn, trắc trở.
à Phản kháng, tố cáo XHPK trước đây.
- “ Thương …tơ”: suốt đời bị kẻ khác bòn rút sức lực.
“ Thương … mồi” : thân phận nhỏ bé, suốt đời xuôi ngược, làm vất vả mà vẫn nghèo khó.
- Cuộc đời người lao động vất vả và những cố gắng của người lao động.
- Thân phận thấp cổ, bé họng, nỗi khổ oan trái không được soi xét.
- Cụm từ “ Thương thay” à điệp ngữ, thương cảm cho mình cho người.
- Thân phận người phụ nữ trong XHPK nghèo khó, chìm nổi, lênh đênh.
Nghệ thuật :
- Sử dụng các cách nói: thân cò, thân em, con cò, thân phận…
- Sử dụng các thành ngữ: lên thác xuống ghềnh, gió dập sóng dồi…
- Sử dụng các so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, tượng trưng, phóng đại, điệp từ ngữ…
* Ý nghĩa: Một khía cạnh làm nên giá trị của ca dao là thể hiện tinh thần nhân đạo, cảm thông, chia sẻvới những con người gặp cảnh ngộ đắng cay, khổ cực.
Ghi nhớ : sgk/49.
III. Luyện tập :
Nội dung :
+ Đều diễn tả cuộc đời, thân phận con người trong XH cũ.
+ Ngoài nghĩa than thân còn có nghĩa phản kháng.
- Nghệ thuật :
+ Đều là thơ lục bát.
+ Đều sử dụng hình ảnh so sánh.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
Những bài ca dao trên muốn nói lên thân phận của ai? Tố cáo ai?
Thân phận người nông dân lao động, tố cáo XHPK.
Em co suy nghĩ gì về thân phận người nông dân trong XHPK?
Cực khổ, chịu nhiều thiệt thòi.
4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
à Đối với bài học tiết này:
Học thuộc lòng các bài ca dao, học thuộc ghi nhớ. Sưu tầm thêm các câu ca dao có nội dung tương tự.
Sưu tầm, phân loại và học thuộc một số bài ca dao than thân.
Viết cảm nhận về bài ca dao than thân khiến em cảm động nhất.
à Đối với bài học tiết sau:
Xem trước bài “ Những câu hát châm biếm”, tìm hiểu ý nghĩa của từng bài ca dao, trả lời các câu hỏi vào VBT.
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:
Sử dụng ĐDDH:
BÀI :4 - Tiết :14
Tuần dạy: 4
NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
1.Mục tiêu :
1.1. Kiến thức: Giúp HS:
-Nắm được cách ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm.
1.2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu những câu hát châm biếm.
-Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học.
1.3. Thái độ:
GD hs ý thức châm biếm, đả kích những thói hư tật xấu.
2.Trọng tâm:
-Giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học.
3.Chuẩn bị :
GV : những câu hát có cùng chủ đề.
HS : đọc, tìm hiểu bài trước.
4..Tiến trình :
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sĩ số:
4. 2.Kiểm tra miệng:
àCâu hỏi kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài ca dao số 1, 3. Nêu nội dung ý nghĩa của từng bài?
Nỗi vất vả cô độc của người nông dân. Thân phận lênh đênh, chìm nổi nghèo khó của người phụ nữ trong XHPK.
Đọc thuộc lòng bài ca dao số 2, cho biết bài ca dao thể hiện nội dung gì?
Nỗi cô độc, bị người khác bòn rút sức lực, thân phận nhỏ bé suốt đời xuôi ngược kiếm ăn, thấp cổ bé họng, oan ức không được xem xét.
Nhận xét chấm điểm.
àCâu hỏi kiểm tra bài mới:
Bài ca dao số một giới thiệu về ai? Có đặc điểm gì?
Chú tôi : hay nghiện rượu, nát rượu, nghiện trà, nằm ngủ trưa, ước những ngày mưa không phải đi làm, ước đêm thừa trống canh để được ngủ.
4.3.Bài mới :
Hoạt động của thầy trò
Nội dung bài dạy
Giới thiệu bài :
HĐ 1 : Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản.
GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu.
Gọi hs đọc và nhận xét.
Gv kiểm tra việc nắm nghĩa của một số từ khó: cô yếm đào, tửu, tăm, đánh trống quân, cà cuống.
Yêu cầu hs xác định từ loại của những từ trên.
HĐ 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
Gọi hs đọc lại bài 1.
Bài ca dao giới thiệu về ai? Có đặc điểm gì?
Chú tôi : hay nghiện rượu, nát rượu, nghiện trà, năm ngủ trưa, ước những ngày mưa không phải đi làm, ước đêm thừa trống canh để được ngủ.
Qua các chi tiết trên em thấy chú tôi là nhân vật như thế nào?. Chữ “ hay” có nghiõa như thế nào?
Hay : thường xuyên.
Hay : tài giỏi à hiểu là tài giỏi.
Ở đây chú tôi tài giỏi cái tốt hay cái xấu.
Cái xấu.
Chữ hay mang ý nghĩa như thế nào?
Thông thường khi giới thiệu việc nhân duyên người ta hay nói tốt. Vậy bài ca dao này dùng hình thức nói như thế nào? Với mục đích gì?
Nói đến cô yếm đào thường là những cô gái trẻ đẹp. Vậy em thấy hình ảnh của cô gái và chú tôi như thế nào?
Không xứng lứa vừa đôi, đối lập nhau.
Bài ca dao chế giễu hạng người nào trong XH?
Gd hs biết chăm làm, chăm học.
Gọi hs đọc bài 2 : bài 2 nhại lời của ai với ai?
Thầy bói đã phán về những vấn đề gì?
Số phận, gia đình, nhân duyên.
Em có nhận xét gì về những lời phán của ông thầy bói?
Nói về sự hiển nhiên, lời phán trở nên vô nghĩa, nực cười.
Bài ca dao muốn phê phán hạng người nào trong XH ?
Em biết bài ca dao nào có nội dung tương tự?
“ Hòn đất ………. Hàm răng chẳng còn”.
GD hs không mê tín dị đoan.
Gọi hs đọc bài ca dao số 3.
Bài số 3 nói đến những con vật nào? Mỗi con vãt tượng trưng cho ai? Cho hạng người nào trong XH xưa?
Cà cuống : xã trưởng, lí trưởng.
Chim ri, chào mào : lính lệ.
Chim chích : thằng mõ, con cò : người nông dân.
Cảnh tượng trong bài có phù hợp với đám tang không?
Không, vì có sự nhậu nhẹt, chia chác.
Qua đó bài ca dao muốn phê phán, châm biếm điều gì?
Em hiểu cổ tục là gì?
Lề thói, tục lệ xưa cũ.
Gd hs ý thức phê phán cổ tục ma chay vẫn còn trong XH hiện nay.
Gọi hs đọc bài 4.
Chân dung cậu cai được miêu tả như thế nào
Đầu đội nón dấu, tay đeo nhẫn, áo mượn, quần thuê.
Cách gọi “ cậu cai” tỏ ý gì?
Ý châm chọc vì đó là chức thấp nhâùt trong quân đội Phong kiến.
GV treo bảng ghi 2 câu “Ba năm…. Đi thuê”, cho hs tìm hiểu nghệ thuật?
Ba năm : áo mượn, quần thuê à phóng đại.
Aùo ngắn, quần dài à đối lập.
Bài ca dao trên chế giễu điều gì?
HĐ 3 : Tổng kết
Những câu hát trên mang nội dung gì?
Nét đặc sắc về nghệ thuật trong những câu hát châm biếm là gì? Thưởng phơi bày điều gì?
Gọi hs đọc phần ghi nhớ.
HĐ 4 :Hướng dẫn HS luyện tập.
GV treo bảng phụ gọi hs chọn ý đúng.
Những câu hát trên có gì giống với truyện cười dân gian?
I.Đọc hiểu văn bản :
1. Đọc :
2. Chú thích :
II. Tìm hiểu văn bản :
- Bài 1 :
- Giới thiệu về chú tôi.
+ Vừa nghiện rượu, chè, vừa lười biếng.
- “ Hay” à mỉa mai.
- Hình thức nói ngược à giễu cợt, châm biếm.
- Hạng người : lười biếng, nghiện ngập.
Bài 2 :
- Nhại lời thầy bói nói với người xem bói.
- Cách phán nước đôi, nói dựa.
à Phê phán châm biếm những kẻ hành nghề mê tín, lừa bịp, và những người mê tín tin vào sự bói toán một cách mù quáng.
- Bài 3 :
- Dùng con vật để nói con người.
à Phán phán châm biếm cổ tục ma chay trong XH cũ.
- Bài 4 :
- Cậâu cai… cậu cai : câu khẳng định à tỏø ý châm chọc.
* Nghệ thuật :
- Sử dụng các hình thức giễu nhại.
-Sử dụng cách nói có hàm ý.
- Tạo nên cái cười châm biếm, hài hước.
* Ý nghĩa:
Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của những con người thuộc tầng lớp bình dân.
Ghi nhớ : sgk/53.
III. Luyện tập :
Ý c đúng.
Đều lấy thói hư, tật xấu của người đời để chê cười châm biếm.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
Nội dung của những bài ca dao trên là gì?
Phê phán những thói hư tật xấu của nhiểu hạng người trong XH.
Những câu hát châm biếm trên có gì đặc sắc về nghệ thuật?
Ẩn dụ, tượng trưng, phóng đại, đối lập.
4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
à Đối với bài học tiết này:
Học thuộc những bài ca dao, phần ghi nhớ, phần đọc thêm. Làm hoàn chỉnh các bài tập vào VBT.
Sưu tầm , phân loại và học thuộc một số bài ca dao châm biếm.
- Viết cảm nhận của em về một bài ca dao châm biếm tiêu biểu trong bài học.
à Đối với bài học tiết sau:
Đọc, tìm hiểu trước phân I, II bài “ Đại từ” chuẩn bị trước bài “ Luyện tập……. Văn bản”.
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:
Sử dụng ĐDDH:
BÀI :4 - Tiết :15
Tuần dạy: 4
ĐẠI TỪ
1.Mục tiêu :
1.1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nắm được khái niệm về đại từ và các loại đại từ.
1.2. Kĩ năng:
- Nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết.
- Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
1.3. Thái độ:
GD hs ý thức sử dụng đại từ phù hợp.
2.Trọng tâm:
-Nắm được khái niệm về đại từ và các loại đại từ.
3.Chuẩn bị :
GV : Các vd cơ bản.
HS : đọc, tìm hiểu bài trước.
4..Tiến trình :
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sĩ số:
4. 2.Kiểm tra miệng:
àCâu hỏi kiểm tra bài cũ:
Thế nào là từ láy toàn bộ, bộ phận? Cho vd về mỗi loại.
Toàn bộ : lặp lại hoàn toàn, biến đổi thanh điệu hay âm cuối. VD : xinh xinh, nho nhỏ, đèm đẹp.
Bộ phận : giống nhau về phụ âm đầu hay phần vần. VD : nhẹ nhàng, lúng túng.
Nhận xét, chấm điểm.
àCâu hỏi kiểm tra bài mới:
Bài mới :
Hoạt động của thầy trò
Nội dung bài
Giới thiệu bài :
HĐ 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là đại từ.
Gọi hs đọc các vd sgk.
Từ “ nó” dùng để chỉ ( trỏ ) ai?
Em tôi ( Thuỷ ).
Vì sao em biết ?
Vì “ nó” thay thế cho “ em tôi”ở câu trước.
Từ “ nó” trong vd chỉ vật gì?
Con gà trống.
Vì sao em biết?
Thay thế cho con gà trống ở câu trước.
Từ “nó” ở hai vd a, b giữ chức vụ gì trong câu?
a. Nó : chủ ngữ. B. Nó : phụ ngữ của danh từ : tiếng.
Từ “ thế” trong vd : c, trỏ sự việc gì?
Sự việc chia đồ chơi.
Từ thế giữ vai trò ngữ pháp gì?
Phụ ngữ của động từ : thấy.
Từ ai trong vd : d, dùng để làm gì?
Hỏi.
Qua những vd trên em cho biết đại từ là gì?
Xét về cấu tạo ngữ pháp, em thấy các đại từ trên giữ chức vụ gì?
Hs đọc phần ghi nhớ sgk/ 55.
HĐ 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu các loại đại từ.
GV ghi vd trong bảng phụ, treo bảng cho hs thảo luận.
Chúng tôi cứ ngồi im như vậy.
B, Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng nó ngồi cách xa nhau.
Qua đình….. bay nhiêu.
Vậy là em không được chào bố trước khi đi.
Xác định đại từ? Cho biết những đại từ trên chỉ gì?
Trỏ người, sự vật, số lượng, hoật động, tính chất.
Gọi hs đọc ghi nhớ.
GD HS ý thức sử dụng các loại đại từ phù hợp khi nói, viết.
Khi đã dùng đại từ thay thế thì không phải nhắc lại các đối tượng mà đại từ trỏ.
GV ghi vd vào bảng phụ treo bảng.
“ Ai làm cò con”, “ Ai ơi….tấc vàng…… bay nhiêu”, “ Sao ! Chú mày không dám à?”.
Xác định đại từ và cho biết chúng dùng để làm gì?
Ai, bao nhiêu, sao, dùng để hỏi về người, vật, số lượng, tính chất.
Gọi hs đọc ghi nhớ.
GD HS ý thức sử dụng đúng các loại đại từ.
HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện tập
GV kẻ bảng để trống sẵn trong bảng phụ? Gọi 2 hs lên bảng làm.
Cho biết nghĩa của đại từ “ mình” trong câu văn và câu thơ.
Gọi hs tóm tắt yêu cầu bt 2 .
Tìm thêm vd tương tự như vd trên.
HS thảo luận bt 3.
Đối với bạn cùng lớp, cùng lứa tuổi, em nên xưng hô như thế nào cho lịch sự?
Gọi là bạn, xưng là tôi.
Nếu có hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự, em sẽ ứng xử như thế nào với hiện tượng đó?
Không nên xưng hô thiếu lịch sự với bạn vì “ lời nói…. Lòng nhau”.
GD hs ý thức sử dụng đại từ phù hợp.
Hướng dẫn hs làm bt số 5.
I.Thế nào là đại từ :
VD:
- Nó,
Ghi nhớ : sgk/55.
II. Các loại đại từ :
1. Đại từ để trỏ :
Ghi nhớ : sgk/ 56
III.Luyện tập :
Bài 1:
số
ngôi
Số ít
Số nhiều
1
Tôiâ, tao, tớ ,
Chúng tôi, tao, tớ.
2
mày, mi, ngươi.
Chúng mày, bọn mi.
3
Hắn, nó.
Chúng nó, họ
b. Câu văn : mình : ngôi thứ nhất.
- Câu thơ : ngôi thứ hai.
Bài 2: Con ơ ûmiền Nam ra thăm lăng Bác ( Viễn Phương )
Bài 3:
- Tất cả chúng ta ai cũng phải học.
- Biết làm sao bây giờ.
- Có bao nhiêu bạn thì có bấy nhiêu tính tình.
Bài 4 :
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
-GV dùng sơ đồ grap về các loại đại từ cho hs điền vào.Đại từ để hỏi
Đại từ để trỏ
Đại từ
4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
à Đối với bài học tiết này:
Học thuộc lòng 3 phần ghi nhớ. Làm bt 5/57.
Đọc phần đọc thêm sgk/57, 58.
Xác định đại từ trong VB:Những câu hát về tình cảm gia đình; Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
So sánh sự khác nhau về ý nghĩa biểu cảm giữa một số đại từ xưng hô tiếng Việt với đại từ xưng hô trong ngoại ngữ mà bản thân đã học.
à Đối với bài học tiết sau:
Đọc tìm hiểu phần I, II bài “ Từ Hán Việt”, tóm tắt yêu cầu phần luyện tập
- Đọc tìm hiểu phần I, II, bài “ từ Hán Việt”, phần I bài “ Tình cảm… gia đình”
- Tóm tắt yêu cầu phần luyện tập của hai bài.
Đọc tìm hiểu trước bài “ Luyện tập…. Văn bản” . chuẩn bị bài tập trong SGK trang 59: “Thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình.” Đọc bài tham khảo trong SGK - 60.
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:
Sử dụng ĐDDH:
BÀI :4 - Tiết :16
Tuần dạy: 4
LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN
1.Mục tiêu :
1.1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nắm được văn bản và quy trình tạo lập văn bản.
1.2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
1.3. Thái độ:
GD hs ý thức thực hiện theo các bước tạo lập văn bản.
2.Trọng tâm:
3.Chuẩn bị :
GV : Nội dung: “Thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình.”, hoặc thư của HS.
HS : Đọc, chuẩn bị bài trước.
4..Tiến trình :
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sĩ số:
4. 2.Kiểm tra miệng:
àCâu hỏi kiểm tra bài cũ:
Nêu các bước cần thực hiện khi tạo lập văn bản.
Định hướng chính xác, tìm hiểu đề, tím ý, lập dàn bài, diễn đạt thành lời, đọc, kiểm tra lại để sửa chữa.
So sánh giữa các bài văn thực hiện theo các bước tạo lập văn bản và những bài văn không thực hiện đúng các bước em thấy như thế nào?
Thực hiện theo các bước, bài văn sẽ đáp ứng theo yêu cầu của đề, đủ ý, bố cục rõ ràng.
àCâu hỏi kiểm tra bài mới:
4.3.Bài mới:
Hoạt động của thầy trò
Nội dung bài
Giới thiệu bài :
HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
Gv cho hs nhắc lại các bước tạo lập văn bản.
Gv ghi tình huống lên bảng.
Em thấy viết hoa các từ : Liên, Bưu, Quốc như vậy đúng hay sai? Vì sao?
Đúng. Vì đó là tên riêng của tổ chức quốc tế, là một cụm từ nên chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ đều được viết hoa.
Dựa vào những kiến thức đã học, hãy xác đĩnh yêu cầu của đề bài.
Viết thư.
Đề bài yêu cầu viết thư cho ai?
Bạn bè trên thế giới.
Yêu cầu về độ dài là bao nhiêu?
1000 chữ.
HĐ 2 : Hướng dẫn HS các bước tạo lập văn bản.
Bước đầu tiên em làm gì?
Về nội dung bức thư em cần nêu những vấn đề gì?
Về đối tượng em định viết thư cho ai?
Em viết thư cho bạn ở nước ngoài để làm gì?
Bước thứ hai em làm gì?
Em cần lập dàn bài như thế nào?
Sau khi xd bố cục ta làm gì?
Nhiệm vụ cụ thể của bước này là gì?
Viết thành câu, đoạn văn chính xác, trong sáng, mach lạc, có sự liên kết chặt chẽ với nhau.
Yêu câu hs viết đoạn văn mở bài.
Gv nhận xét.
Bước cuối cùng của tạo lập văn bản là gì?
Kiểm tra lại văn bản về chính tả, dùng từ, đặt câu, ngữ pháp.
GD hs ý thức thực hiện các bước khi tạo lập văn bản.
HĐ 3 : Hướng dẫn HS luyện tập
Gv hướng dẫn hs cách hoàn thiện bài viết ở nhà.
I.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài :
Tình huống : Em cần viết một bức thư để tham gia cuộc thi viết thư do Liên minh Bưu chính Quốc tế tổ chức với đề tài : “Thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình.” ( khoảng 1000 chữ).
II. Xác định các bước khi tạo lập văn bản:
1.Định hướng cho văn bản:
– Nhiệm vụ về nội dung :
+ Truyền thống lịch sử.
+ Danh lam thắng cảnh.
+ Phong tục tập quán.
– Đối tượng : bạn đồng trang lứa ở nước ngoài.
- Mục đích để bạn hiểu về đất nước Viêt Nam.
2. Xây dựng bố cục :
- MB : giới thiệu chung.
- TB : nêu cụ thể.
-KB : cảm nghĩ về lời mời.
3. Diễn đạt các ý nêu trong dàn bài:
4. Kiểm tra lại bài viết.
III. Luyện tập :
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
Bước 2 và bước 4 trong quá trình tạo lập văn bản là gì?
Tìm ý, lập dàn bài và kiểm tra.
Việc lập dàn bài có ưu điểm gì?
Giúp văn bản đủ ý hay hơn.
4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
à Đối với bài học tiết này:
Hoàn thành bài làm trên, đọc bức thư tham khảo sgk/60,61.
Cho đề và thực hiện các bước tạo lập văn bản.
Bổ sung, sửa lại dàn bài ở nội dung bài học cho hoàn chỉnh.
à Đối với bài học tiết sau:
Đọc, tìm hiểu phần chú thích, đọc tìm hiểu văn bản “ Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh”.
Đọc tìm hiểu phần I, II bài “ Từ Hán Việt”, tóm tắt yêu cầu phần luyện tập.
- Chuẩn bị tiết học sau :Đọc tìm hiểu phần I, tóm tắt yêu cầu phần I bài “Đặc điểm… cảm”, “Đề văn… biểu cảm”
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:
Sử dụng ĐDDH:
File đính kèm:
- tuan 4.doc