A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
* Kiến thức:
- Hiện thực đời sống của người lao động qua các bài ca dao than thân .
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân.
* Kĩ năng:
- Đọc- hiểu phân tích những câu hát than thân.
- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.
* Thái độ:
- Giáo dục tình yêu thương .
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
* GV :Soạn giáo án, bảng phụ, sưu tầm những câu ca dao có cùng chủ đề.
* HS :Soạn bài, đọc diễn cảm những bài ca dao.
9 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 học kỳ I - Tuần 4 - Trường THCS Ứng Hòe, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Ngày dạy: / /2012
Tiết 13 : Văn bản: NHữNG CÂU HáT THAN THÂN
A. Mục tiêu cần đạt:
* Kiến thức:
- Hiện thực đời sống của người lao động qua các bài ca dao than thân .
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân.
* Kĩ năng:
- Đọc- hiểu phân tích những câu hát than thân.
- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.
* Thái độ:
- Giáo dục tình yêu thương .
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh:
* GV :Soạn giáo án, bảng phụ, sưu tầm những câu ca dao có cùng chủ đề.
* HS :Soạn bài, đọc diễn cảm những bài ca dao.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ(4’)
H H. Đọc thuộc lòng chùm ca dao viết về tình yêu quê hương , đất nước. Trong những bài ca dao đó em thích nhất bài ca dao nào? Vì sao?
III. Bài mới(35’)
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
? Những bài trong VB thuộc thể loại gì?
? Những bài ca dao đó viết về đối tượng nào ? Qua đó dụng ý điều gì?
? - Đọc bài ca dao 2 và so sánh với bài ca dao 1. Tìm điểm giống nhau giữa 2 bài.
a) Cùng là tiếng hát than thân.
+ b) Cùng sử dụng hình ảnh ẩn dụ, điệp từ.
c) Hình ảnh ẩn dụ bao giờ cũng đi kèm với miêu tả bổ sung.
d) Cùng có nhiều hình ảnh ẩn dụ.
? Vậy em hãy xác định những hình ảnh ẩn dụ trong bài?
? Em hiểu ý nghĩa các hình ảnh ẩn dụ này như thế nào?
Bên cạnh biện pháp tu từ, ẩn dụ tác giả còn sử dụng thành công biện pháp tu từ, điệp ngữ . Em hãy tìm những từ ngữ thể hiện phép tu từ đó?
? Cách sử dụng điệp ngữ như vậy có tác dụng như thế nào?
? Vậy với bài ca dao thứ 2, tác giả dân gian đã bộc lộ tâm trạng gì?
? Hình ảnh so sánh nào làm em cảm động hơn cả?
? Từ “em” trong bài ca dao cho chúng ta thấy nhân vật trữ tình là ai?
? Tìm những bài ca dao khác có hình ảnh “thân em”?
? Trong bài 3 này “thân em” được diễn đạt qua biện pháp tu từ nào?
? Em hiểu như thế nào về hình ảnh “trái bầu trôi”. hình ảnh so sánh này có ý nghiã biểu cảm giống hình ảnh “chẽn lúa” ở bài ca dao đã học không?
? Qua hình ảnh so sánh đó, em nhận thấy tâm trạng của cô gái như thế nào?
I. Giới thiệu chung(5’)
- Đều là ca dao dân ca
- Mượn chuyện con vật nhỏ bé để dãi bày nỗi niềm của những kiếp người nhỏ bé.
- Thuộc văn bản biểu cảm
II. Đọc- hiểu văn bản(30’)
1. Đọc - chú thích
2. Phân tích:
a) Bài 2
+ Hình ảnh ẩn dụ:
- Con tằm: Thân phận suốt đời bị bòn rút sức lực.
- Con kiến: Thân phận nhỏ nhoi, suốt đời xuôi ngược mà vẫn nghèo.
- Con hạc: Cuộc đời phiêu bạt, cố gắng vô vọng.
- Con cuốc: Thấp cổ, bé họng, nỗi oan không được soi tỏ.
+ Điệp ngữ:
-Thương thay”: Giọng điệu bài ca đầy xót thương.
-“kiến ăn được mấy”: Giá trị tố cáo phản kháng càng trở lên sâu sắc mạnh mẽ.
=> Số phận, cuộc đời của không ít kiếp người lam lũ sau luỹ tre xanh với bao nỗi khổ cực, oan khiên.
b)Bài 3
- “Thân em” – “trái bầntrôi”: so sánh
“gió dập sóng dồi”: hình ảnh ẩn dụ
=> Sóng gió cuộc đời => tương lai mờ mịt, biết bao lo lắng, xót xa.
*Ghi nhớ (sgk)
IV. Củng cố(3’)
?Nội dung của bài ca dao 1?
? Thể thơ được sử dụng ở các bài ca dao trên?
V. Hướng dẫn về nhà(2’)
? Nội dung của từng bài ca dao?
Soạn: Những câu hát vè tình quê hương đất nước
*Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------
Tuần 4
Ngày dạy: / /2012
Tiết 14 : Văn bản: NHữNG CÂU HáT CHÂM BIếM
A. Mục tiêu cần đạt:
* Kiến thức:
- ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư tật xấu, những hủ tục lạc hậu .
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm.
* Kĩ năng:
- Đọc- hiểu phân tích những câu hát châm biếm.
- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.
* Thái độ
- Giáo dục tình yêu thương .
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh:
* GV :Soạn giáo án, đọc thêm những bài ca dao có cùng chủ đề
* HS :Soạn bài, đọc diễn cảm những bài ca dao.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ(4’)
H. Đọc thuộc lòng chùm ca dao than thân. Trong những bài ca dao đó em thích nhất bài ca dao nào? Tại sao hình ảnh con cò lại được dùng để ẩn dụ cho người nông dân ? lấy thêm 1 số bài ca dao có hình ảnh con cò và chọn phân tích 1 câu.
III. Bài mới(35’)
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
4 bài ca dao trên có điểm gì chung?
H. Bài 1 giới thiệu với chúng ta về nhân vật nào ? Để làm gì.
H. Bức chân dung của chú tôi hiện lên như thế nào.
H. Theo em “ hay ,, được dùng với nghĩa nào sau đây: Am hiểu, ham thích, thường xuyên?
H. Hiểu theo 3 nghĩa
- Thực chất những điều ước của chú tôi là cỏi gì ?
H : Ngày mưa để không phải đi làm
đêm dài để được ngủ nhiều
- Em có nhận xét gì về những thứ hay và những điều ước của chú tôi .
H. Qua lời giới thiệu, ông chú hiện lên là người như thế nào ?
H. Bài này châm biếm hạng người nào trong XH.
- Dân gian đặt “ chú tôi,, cạnh “ cô yếm đào,, ngầm ý gì.
GV : Chú tôi đối lập với cô yếm đào -> Cái xấu đặt cạnh cái tốt nhằm nhấn mạnh sự mỉa mai, giễu cợt.
H. Nếu cần khuyên bảo nhân vật chú tôi bằng thành ngữ thì em dùng câu nào ?
TL : Tay làm hàm nhai tay quai, tay quai miệng trễ
- Bài 2 nhại lại lời của ai? Nói với ai?
H : Nhại lại lời của thầy bói nói với người đi xem bói
- Thầy bói đã phán gì ?
- Em có nhận xét gì về lời của thầy bói?
H : Thầy nói rõ ràng và khẳng định như đinh đóng cột nhưng đó lại là những sự hiển nhiên, do đó lời phán trở thành vô nghĩa, nực cười -> đây là kiểu...
- Thầy bói trong bài ca dao là người như thế nào ?
H. Em có nhận xét gì về cô gái.
H. Để lật tẩy bộ mặt thật của thầy, bài ca dao đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì.
H. Tác dụng của b/pháp nghệ thuật đó.
I. Giới thiệu chung(5’)
- 4 bài ca tập trung phản ỏnh những thói hư tật xấu của con người
II. Đọc- hiểu văn bản(30’)
1. Đọc - chú thích
2. Phân tích
a. Bài ca dao số 1:
- Chú tôi : hay tửu hay tăm
hay nước chè đặc
hay ngủ trưa
- Ước : ngày mưa
đêm thừa trống canh.
- Ham thích
- Những điều hay và ước đều bất bình thường.
- Là người đàn ông vô tích sự, lười biếng, thích ăn chơi hưởng thụ.
- Châm biếm, chế giễu những hạng người nghiện ngập và lười biếng.
-> Giới thiệu nhân vật bằng cách nói ngược để giễu cợt, châm biếm nhân vật “chú tôi”
b, Bài ca dao số 2:
Số cô chẳng giàu thì nghèo ...
Số cô có mẹ có cha ...
Số cô có vợ có chồng ...
Sinh con đầu lòng chẳng gái thì trai
- Đây là kiểu nói dựa nước đôi, không có ý nghĩa tiên đoán.
=>Thầy là kẻ lừa bịp, dối trá.
- Cô gái xem bói là người ít hiểu biết , mù quáng
-> Nghệ thuật phóng đại gây cười - để lật tẩy chân dung và bản chất lừa bịp của thầy.
-> Phê phán, châm biếm những kẻ hành nghề bói toán và những người mê tín
*Ghi nhớ (SGK)
IV. Củng cố(3’)
? - Chùm 4 bài ca dao trên em thích nhất bài nào? Vì sao.
V. Hướng dẫn về nhà(2’)
- Học thuộc ghi nhớ ( sgk / 53)
- Nắm được nội dung 2 bài ca dao.
- Soạn bài: đại từ , kẻ trước bài tập 1.
*Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 4
Ngày dạy: / /2012
Tiết 15 : Tiếng Việt: ĐạI Từ
A. Mục tiêu cần đạt:
* Kiến thức:
- Khái niện đại từ;Các loại đại từ.
* Kĩ năng
- Nhận biết và sử dụng đại từ trong văn bản nói và viết
- Sử dụng đại từ phù hợp với văn bản giao tiếp.
- lựa chọn cách sử dụng đại từ, quan hệ từ phù hợp với tình huống giao tiếp
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng đại từ, quan hệ từ tiếng Việt.
* Thái độ
Giáo dục HS sử dụng đại từ thích hợp trong khi giao tiếp.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh:
* GV :Soạn giáo án, bảng phụ, tìm những đoạn thơ, đoạn văn tiêu biểu có sử dụng đại từ
* HS :Soạn bài
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ(4’)
- Em hiểu thế nào là từ láy? Các loại từ láy? Cho ví dụ?
- Cho tiếng gốc “nhỏ”. Hãy tạo ra các từ láy rồi đặt câu với mỗi từ láy đó?
III. Bài mới(35’)
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
? Từ “nó” trong ví dụ a trỏ ai?
? Từ “nó” trong ví dụ b trỏ con vật gì?
? Từ “thế” trong ví dụ c trỏ sự việc gì?
? Từ “ai” trong ví dụ d dùng để làm gì?
? Những từ đó có ý nghĩa chỉ gì?
? Nhờ đâu mà em biết được ý nghĩa của những từ trên?
? Các từ ngữ “….” có chức vụ ngữ pháp gì trong câu?
=> Chúng ta vừa tìm hiểu một số ví dụ trong đó có những từ dùng để trỏ các sự việc, hiện tượng, dùng để hỏi và những từ đó có chức vụ ngữ pháp như những từ được chúng thay thế.
=> Đại từ.
? Em hiểu thế nào là đại từ?
Bài tập nhanh:
Xác định đại từ và chức vụ ngữ pháp của đại từ đó trong ví dụ sau:
a) Xanh là màu sắc của nước biển? Nó khiến nhiều nhà thơ liên tưởng đến tuổi xuân và bất diệt. ( “nó” - CN). ( “nó” chỉ màu sắc xanh).
b) Mọi người đều nhớ nó. (“nó”- BN).
Qua phần 1, em thấy có mấy loại đại từ? Đó là những loại nào?
? Các đại từ “ai”, “gì” hỏi về gì?
? Đặt câu có đại từ “ai”, “gì”?
? Xác định đại từ trong câu sau:
Bạn có bao nhiêu điểm 10 trong tháng 9.
? Có thể thay “ bao nhiêu” bằng từ nào?
? Vậy những đại từ “bao nhiêu”, “mấy” được dùng để hỏi về gì?
? Em nhớ lại khi Dế Choắt tắt thở, Dế Mèn đã thảng thốt: “Sao? Sao?”
Các câu đặc biệt dùng đại từ “Sao” hỏi về gì?
? Đặt câu có đại từ “thế nào” và cho biết đại từ đó dùng để hỏi về cái gì?
? Cho ví dụ có đại từ “đâu”, “bao giờ”
(trên bảng, giáo viên kẻ bảng)
Bài tập nhanh:
Xác định đại từ
“ Ai làm cho bể………….”
( Hỏi về người, sự việc không xác định được đại từ phiếm chỉ).
? Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy sắp xếp cho hợp lý?
?Phân biệt nghĩa của đại từ ‘”mình” trong 2 ví dụ sau:
Học sinh thảo luận:
Đặt câu:
I.THế NàO Là ĐạI Từ?(10’)
1) Ví dụ: SGK.
2) Nhận xét:
a) Từ “nó” trỏ “em tôi”.(CN)
b) Từ “nó” trỏ “con gà”.(ĐN)
c) Từ “thế” trỏ sự việc mẹ bắt chia đồ chơi.
b) Từ “ai” để hỏi (trỏ những bọn vua quan).
=> Hiểu được các từ trên là nhờ vào ngữ cảnh cụ thể. Những từ “…” không làm tên gọi sự việc, hiện tượng mà dùng để trỏ các sự việc, hiện tượng.
- Từ “ai” dùng để hỏi.
- Giữ vai trò ngữ pháp như của các từ ngữ mà chúng thay thế ( CN, VN, ĐN,....) trong văn cảnh.
* Ghi nhớ: SGK.
II. CáC LọạI ĐạI Từ(7’)
1)Đại từ dùng để hỏi:
a) Ví dụ – Nhận xét:
- Đại từ “ai”, “gì” hỏi về người, sự vật.
- Đại từ “bao nhiêu”, “mấy” hỏi về số lượng.
- Đại từ “Sao”, “thế nào” hỏi về hoạt động, t/c, sự việc.
- Đại từ “đâu”, “bao giờ” hỏi về thời gian, không gian.
b)Ghi nhớ: SGK.
2)Đại từ dùng để trỏ:
a) Ví dụ-nhận xét
- Tôi, tao, chúng nó - Trỏ người, sự việc.
- Bấy, bấy nhiêu - Trỏ số lượng.
- Vậy, thế - Trỏ h/đ, t/c.
- Đây, bây giờ - Trỏ không gian, thời gian.
b) Ghi nhớ: SGK:
- Lưu ý: + Đại từ trỏ a còn được gọi là đại từ nhân xưng 3 ngôi 2 số.
-> BT (a).
+ Những danh từ chỉ người biểu thị quan hệ họ hàng có thể được dùng như đại từ xưng hô.
III. LUYệN TậP(18’)
Bài tập 1
- “Cậu giúp đỡ mình với”
-> mình - ngôi thứ nhất chỉ bản thân.
- “ Mình về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình cười”
-> mình - ngôi thứ 2 chỉ người đối thoại.
Bài tập 2
+ Bạn An học giỏi, ngoan ngoãn nên ai cũng yêu bạn.
+ Tôi biết làm sao bây giờ.
+ Có bao nhiêu bạn thì có bấy nhiêu tính tình khác nhau.
Bài tập 3
Thảo luận về cách xưng hô thế nào cho lịch sự.
- Bàn biện pháp khắc phục cách xưng hô thiếu lịch sự.
Bài tập 4
Viết đoạn văn có sử dụng đại từ.
IV. Củng cố(3’)
Vẽ sơ đồ tư duy những kiến thức cơ bản về đại từ
V. Hướng dẫn về nhà(2’)
- Học thuộc ghi nhớ ; làm các BT còn lại
*Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 4
Ngày dạy: / /2012
Tiết 16 : TLV: LUYệN TậP TạO LậP VĂN BảN
A. Mục tiêu cần đạt:
* Kiến thức:
- Văn bản và quy trình tạo lập văn bản.
* Kĩ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
* Thái độ
- Giáo dục HS ý thức tập lập văn bản.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh:
* GV :Soạn giáo án, bảng phụ, ví dụ bổ sung.
* HS :Soạn bài
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ(4’): Thế nào là văn bản? cho VD?
III. Bài mới(35’)
Để nâng cao kĩ năng về tạo lập văn bản thông thường bài hôm nay cô và cả lớp sẽ cùng đi luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
HS đọc đề bài trong( sgk / 59)
H. Dựa vào những kiến thức đã được học ở bài trước, em hãy xác định yêu cầu của đề bài.
H. Để tạo lập văn bản chúng ta phải làm gì.
H. Việc định hướng ở đề này có những nhiệm vụ cụ thể nào.
+ Nội dung viết về những vấn đề gì?
+ Đối tượng là ai?
+ Mục đích là gì?
H. Bước thứ 2 của việc tạo lập văn bản là gì? Nhiệm vụ của bước 2 là gì.
H. Nếu viết về những cảnh sắc thiên nhiên VN thì viết những gì? Viết như thế nào.
H. Mùa xuân có những đặc điểm gì về khí hậu, cây cối, chim muông ?
- Cảnh mùa hè có những gì đặc sắc?
- Mùa thu có những đặc điểm gì?
- KB nêu vấn đề gì? Viết gì?
- Sau khi đã xây dựng được bố cục thì chúng ta phải tiếp tục công việc gì?
H. Sau khi đã viết xong văn bản chúng ta phải làm gì.
Đọc bài tham khảo sgk (sgk / 60)
- Hs viết đoạn mở đầu bức thư ?
* Bài tập dành cho HSY, HSTB:
Viết tiếp bức thư.
* Bài tập dành cho HSK, HSG:
Hóy kể tiếp câu chuyện: cuộc chia tay của những con búp bê để tìm 1 kết cục theo suy nghĩ của em.
I . Đề bài(5’)
* Y/c của đề bài:
- Kiểu văn bản: viết thư
- Về tạo lập văn bản: 4 bước
- Độ dài văn bản: 1000 chữ
II. Xác lập các bước để tạo lập văn bản(20’)
1. Định hướng cho văn bản:
* Nội dung:
- Truyền thống lịch sử
- Danh lam thắng cảnh
- Phong tục tập quán
*Đối tượng:
- Bạn đồng trang lứa ở nước ngoài.
* Mục đích:
- Giới thiệu về vẻ đẹp của đất nước mình.-> Để bạn hiểu về đất nước VN.
2. Xây dựng bố cục:
( Rành mạch, hợp lí, đúng định hướng.)
a, MB:
- Giới thiệu chung về cảnh sắc thiên nhiên
b, TB:
- Tả cảnh sắc từng mùa:
* Mùa xuân: Khí hậu hơi lạnh, cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa nở rực rỡ thơm ngát, chim muông hót líu lo.
* Mùa hè: Nắng vàng chói chang rực rỡ. Hoa phượng nở rực trời...
* Mùa thu: gió thu se lạnh, thơm mùi hương cốm mới...
* Mùa đông: Thơm mùi ngô nướng...
c, KB:
- Cảm nghĩ và niềm tự hào về đất nước. Lời mời hẹn và lời chúc sức khoẻ.
3. Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những câu văn, đoạn văn chính xác, trong sáng, mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau
4. Kiểm tra sửa chữa văn bản.
III. Luyện cách diễn đạt(10’)
MB: Anna thân mến !
Cũng như tất cả các bạn bè của chúng mình trên trái đất này, mỗi chúng ta đều sinh ra và lớn lên trên một đất nước tươi đẹp. Với bạn đó là nước Nga vĩ đại còn với mình là đất nước Việt Nam thân yêu. Bạn có biết không? Đất nước mình nằm ở vùng nhiệt đới, nóng ẩm. Một năm có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông và mỗi mùa đều có 1 vẻ đẹp riêng độc đáo, bạn ạ.
IV. Củng cố(3’)
Thực hành với đề văn sau: viết một bức thư kể về tình hình học tập của em cho ông bà.
V. Hướng dẫn về nhà(2’)
- Nắm chắc các bước tạp lập văn bản.
- Thực hành với 1 số đề.
- Soạn bài: Sông núi nước Nam.
*Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ban giám hiệu
Tổ chuyên môn
File đính kèm:
- Tuan 4.doc