Giáo án Ngữ văn 7 - Học kỳ II năm 2007

I. Mục tiêu bài học:

 Giúp Hs:

- Hiểu được sơ lược thế nào là tục ngữ, nội dung tư tưởng, một số hình thức nghệ thuật & ý nghĩa của 8 câu tục ngữ trong văn bản.

- Rèn kĩ năng: phân tích nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ, học thuộc lòng tục ngữ; bước đầu có ý thức vận dụng tục ngữ trong nói, viết.

II. Tiến trình hoạt động:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra:

3. Dạy bài mới:

 

doc107 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 898 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Học kỳ II năm 2007, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S: G: Tiết 73 Văn bản: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất I. Mục tiêu bài học: Giúp Hs: - Hiểu được sơ lược thế nào là tục ngữ, nội dung tư tưởng, một số hình thức nghệ thuật & ý nghĩa của 8 câu tục ngữ trong văn bản. - Rèn kĩ năng: phân tích nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ, học thuộc lòng tục ngữ; bước đầu có ý thức vận dụng tục ngữ trong nói, viết. II. Tiến trình hoạt động: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Dạy bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Hầu như dân tộc nào cũng có kho tàng tục ngữ của mình. Tục ngữ biểu hiện kinh nghiệm & tâm hồn của nhân dân. Nó có ý nghĩa rất sâu sắc. Tuy nhiên tục ngữ cũng có khi không hoàn toàn đúng bởi vì nó mang tính kinh nghiệm & chủ yếu là kết quả của kinh nghiệm mà sự khái quát chân lí dựa vào kinh nghiệm thì dù phong phú đến đâu cũng chưa thể toàn diện, khoa học & chuẩn xác. HĐ 2. Hd đọc & tìm hiểu chung: I. Tìm hiểu chung: 1. Khái niệm: ? Em hiểu thế nào là tục ngữ? sgk - 4. GV: Tục ngữ dân gian có thể chia thành các đề tài: - Tục ngữ về thiên nhiên (thời tiết, khí hậu, vũ trụ …) & lao động sản xuất. - Tục ngữ về con người & xã hội. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu 1 số câu tục ngữ phổ biến qua đề tài trên. GV: H. dẫn cách đọc, đọc mẫu 1 - 2 câu. HS: Đọc, n. xét. ? Văn bản này gồm 8 câu tục ngữ thuộc những đề tài 2. Đề tài: nào? - Tục ngữ về thiên nhiên: 4 câu đầu. - Tục ngữ về lao động sản xuất: ? Có thể xếp các câu tục ngữ trên vào cùng 1 văn bản vì sao? - Do chúng có những điểm gần gũi về nội dung & hình thức diễn đạt: thiên nhiên có liên quan đến lao động sản xuất, nhất là trồng trọt, chăn nuôi. Các câu tục ngữ đều được cấu tạo ngắn, có vần nhịp & đều do dân gian sáng tạo & truyền miệng. HĐ 3. H. dẫn đọc hiểu nội dung văn bản: II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên: Câu 1: ? Quan sát câu tục ngữ và n. xét về vần, nhịp & các biện pháp nghệ thuật trong câu tục ngữ? - Về hình thức: giống như 2 câu thơ thất ngôn, nhịp 3/4 hoặc 3/2/2; vần lưng. - Phép đối: đêm - ngày, sáng - tối, tháng năm - tháng mười … ? Tác dụng của phép đối? - Làm nổi bật sự trái ngược tính chất đêm & ngày giữa mùa hạ với mùa đông; dễ nói, dễ - Phóng đại, cường điệu, nói nhớ. quá, thậm xưng: ? Tác dụng? Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng - Kết cấu câu: năm & ngày tháng 10. C1 chưa V1 đã V2, C2 chưa V3 đã V4. ? ỏ nước ta, tháng năm thuộc mùa hạ, tháng 10 thuộc mùa đông. Từ đó suy ra, câu tục ngữ này có nghĩa gì? ? Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì? - Bài học về cách sử dụng thời gian trong c/ sống con người sao cho hợp lí với mỗi mùa. ? Bài học đó được áp dụng ntn trong thực tế? - Lịch làm việc mùa hạ khác mùa đông; Chủ động trong giao thông, đi lại (nhất là đi xa). Câu 2: ? Câu này nêu n. xét về hiện tượng gì? Từ mau, vắng ở đây đồng nghĩa với những từ nào? - Mau: dày, nhiều; - vắng: ít, hoặc không có. ? So với câu 1, về hình thức nghệ thuật, có gì giống, khác? - Cùng nói về thời tiết; - Về hình thức: vần lưng - Phép đối. ? Tác dụng? Nhấn mạnh sự khác biết về sao sẽ dẫn đến sự khác biệt về mưa nắng. - Kết cấu câu theo kiểu điều kiện - giả thiết - kết quả: A1 thì B1, A2 thì B. ? Vì sao người Việt lại quan tâm đến mưa nắng? - Biết trước thời tiết để chủ động công việc hôm sau. Câu 3: ? Em hiểu ráng là gì? Ráng mỡ gà là gì? Là so sánh hay ẩn dụ? - Ráng: sắc màu phía chân trời do mặt trời chiếu vào mây mà thành. - Ráng mỡ gà: sắc vàng màu mỡ gà xuất hiện ở phía chân - ẩn dụ trời. ? Diễn đạt đầy đủ nghĩa của cả câu? - Khi chân trời xuất hiện màu ? Tại sao câu tục ngữ lại khuyên nông dân như vậy? vàng như mỡ gà, ai có nhà cửa phải lo giữ gìn bảo vệ. GV: liên hệ bài ca nhà tranh bị gió thu phá của Đỗ Phủ ? Hiện nay, khoa học đã cho phép con người dự báo khá chính xác các hiện tượng thời tiết. Vậy kinh nghiệm trên của dân gian còn có tác dụng không? - ở vùng sâu vùng xa, phương tiện thông tin hạn chế thì kinh nghiệm đoán bão của dân gian vẫn còn tác dụng. Câu 4: ? Câu này n. xét về hiện tượng gì? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng kiến bò tháng 7 này? - Thấy kiến ra nhiều vào tháng 7 thì tháng 8 sẽ còn lụt. ? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì? - Phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch. ? Tóm lại, 4 câu tục ngữ vừa tìm hiểu có những đặc điểm gì chung? à cho thấy phần nào c/ sống vất vả, thiên nhiên khắc nghiệt ở đất nước VN. 2. Tục ngữ về kinh ngiệm trong lao động sản xuất: Câu 5: ? Nêu những nét đặc sắc về hình thức, nghệ thuật, nội dung của câu tục ngữ? - Hình thức: + Ngắn gọn. + Phóng đại, ẩn dụ - Nội dung: + Giá trị, vai trò của đất đối với GV: Liên hệ vai trò, giá trị của đất hiện nay người nông dân. + Phê phán hiện tượng lãng phí đất đai. Câu 6: ? N. xét về hình thức, nội dung câu này có gì giống & khác các câu trên? - Hình thức: nói bằng từ HV. ? Chuyển lời câu tục ngữ này sang TV? - Thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm vườn, thứ ba làm ruộng. ? ở đây, thứ tự nhất, nhị, tam chỉ gì? - Thứ tự lợi ích của các nghề. ? Kinh nghiệm lao động sản xuất được rút ra ở đây là gì? - Nuôi cá có lãi nhất, rồi mới đến làm vườn, trồng lúa. ? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì? - Muốn làm giàu, cần đến phát triển thủy sản. ? Trong thực tế, bài học này được áp dụng ntn? - Nghề nuôi tôm cá ở nước ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuận lớn. Câu 7: ? Nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật? Tác dụng? - Phép liệt kê: nhất… nhì…tam - Nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong nghề trồng lúa. ? Kinh nghiệm được tuyên truyền, phổ biến trong câu này là gì? - Nghề trồng lúa cần đủ 4 yếu tố: nước, phân, cần, giống, trong đó yếu tố quan trọng hàng đầu là nước. ? Bài học từ kinh nghiệm này là gì? - Trong nghề làm ruộng, đảm bảo đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu. Câu 8: ? Cho biết nghĩa của thì & thục? Nghĩa cảu cả câu? - Thì: thời vụ thích hợp nhất cho việc trồng trọt từng loại cây. - thục: đất canh tác dã hợp với trồng trọt. à thứ nhất thời vụ, thứ 2 là đất canh tác. ? Kinh nghiệm được đúc kết trong câu tục ngữ này là gì? - Trong trồng trọt, cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ & đất đai, trong đó yếu tố thời vụ là quan trọng hàng đầu. ? Hình thức câu tục ngữ này có gì đặc biệt? Tác dụng? - Hình tức: ngắn gọn, đối xứng. ? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệp ở nước ta ntn? - Lịch gieo cấy đúng thời vụ. - Cải tạo đất sau mỗi vụ. HĐ 4. H. dẫn tổng kết - luyện tập: III. Tổng kết: ? Để kinh nghiệm dễ nói, dễ truyền bá, dân gian đã tạo ra câu tục ngữ có cách diễn đạt độc đáo ntn? 1. Nghệ thuật: - Câu ngắn, gọn, thường có 2 vế có vần, nhịp. ? Những kinh nghiệm đúc kết từ các hiện tượng thiên nhiên & trong lao động sản xuất đã cho thấy người dân lao động nước ta có những khả năng nổi bật nào? 2. Nội dung: (*) Ghi nhớ sgk - 5. IV. Luyện tập: ? Tục ngữ lao động sản xuất & thiên nhiên còn có ý nghĩa gì trong c/ sống hôm nay? - Kết hợp với khoa học, dự đoán chính xác hơn các hiện tượng thời tiết để chủ động trong nhiều công việc của đời sống hiện tại; không ngừng phát triển chăn nuôi trồng trọt để có năng suất cao, xóa đói, giảm nghèo … 4. Củng cố - dặn dò: - Sưu tầm 4 -6 câu tục ngữ về thiên nhiên & lao động sản xuất? - Xem trước: Tục ngữ về con người & xã hội. S: G: Tiết 74: Chương trình địa phương (Phần Văn & Tập làm văn) I. Mục tiêu bài học: Giúp Hs: - Tiếp tục chương trình Ngữ văn địa phương ở lớp 6, giúp HS hiểu biết sâu rộng hơn về địa phương mình về các mặt đời sống vật chất & văn hóa tinh thần, truyền thống & hiện nay, trên cơ sở đó bồi dưỡng tình yêu quê hương, giữ gìn & phát huy bản sắc & tinh hoa của địa phương mình trong sự giao lưu với cả nước. II. Tiến trình hoạt động: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Dạy bài mới: GV: phân công mỗi tổ sưu tầm từ 5 - 10 câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về địa phương. Phân loại, viết bài giới thiệu, trình bày trước lớp. HS: N. xét, bổ sung. GV: n.xét, đ.giá. ? Các tổ cử đại diện trình bày 1 bài hát, 1 câu lượn có nội dung về Bắc Kạn? GV: n.xét, đ.giá. 4. Củng cố - dặn dò: - Tiếp tục tìm hiểu các câu tục ngữ, ca dao về quê hương lập thành sổ tay. S: 11/01/07. G: 13/11/07. Tiết 75 - 76 Tập làm văn: Tìm hiểu chung về văn nghị luận I. Mục tiêu bài học: Giúp Hs: - Bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận. - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến & cần thiết. - Nắm được những đặc điểm chung của văn nghị luận. - Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu kĩ, sâu hơn về kiểu văn bản quan trọng này. II. Tiến trình hoạt động: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Dạy bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Tìm hiểu nhu cầu nghị luận & văn bản nghị luận: I. Nhu cầu nghị luận & văn bản nghị luận: 1. Nhu cầu nghị luận trong đời sống: GV: Nêu câu hỏi a sgk - 7 à những câu hỏi như trên rất hay. Nó cũng chính là những vấn đề phát sinh trong c/ sống hàng ngày khiến người ta phải bận tâm & nhiều khi phải tìm cách giải quyết. ? Câu hỏi b sgk - 7? - Kể chuyện & miêu tả đều không thích hợp với việc trả lời hoặc giải quyết các vần đề trên. Văn bản biểu cảm cũng chỉ giúp ích phần nào. Chỉ có văn bản nghị luận mới có thể giúp ta hoàn thành nhiệm vụ 1 cách thích hợp & hoàn chỉnh. ? Câu hỏi c sgk - 7? - Xã luận, bình luận thời sự, hội thảo khoa học, bình luận bóng đá, tin tức ... GV: Trong c/ sống hàng ngày nhu cầu sử dụng văn bản nghị luận thường xuyên & không thể thiếu vì nó cung cấp cho ta những thông tin bổ ích & cần thiết. 2. Thế nào là văn bản nghị luận: * Văn bản: Chống nạn thất học. HS: Đọc. ? Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì? - Để chống giặc dốt - 1 trong 3 thứ giặc rất nguy hại sau CMT8/45. Chống nạn thất học do chính sách ngu dân của bọn thực dân Pháp để lại. ? Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện? - Đối tượng Bác hướng tới là quốc dân VN - toàn thể nhân dân VN - đối tượng đông đảo, rộng rãi. ? Để thựchiện mục đích ấy, bài viết nêu ra những ý kiến nào? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành những luận điểm nào? Tìm câu văn mang luận điểm đó? - Luận điểm chủ chốt (vấn đề) là 1 trong những công việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này là: nâng cao dân trí (sự hiểu biết của nhân dân), chống nạn thất học. ? Để luận điểm có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên những lí lẽ nào? Hãy liệt kê các lí lẽ ấy? - Chính sách ngu dân của thực dân Pháp … mù chữ à lạc hậu, dốt nát (tiến bộ làm sao được) . - Phải biết đọc, biết viết … nước nhà (Biết chữ để làm gì? Vì sao cần phải học chữ quốc ngữ?) - Làm cách nào để … rất phong phú. - Góp sức … - Đặc biệt … (Vì sao phụ nữ càng cần phải học?) - Thanh niên … ( Ai sẽ đắc lực giúp đỡ chị em?) - Dẫn chứng: 95% … - Công việc quan trọng … (Tạo niềm tin cho người đọc trên cơ sở những lí lẽ & dân chứng xác đáng, đầy thuyết phục). ? Tác giả có thể thực hiện được mục đích của mình bằng văn bản kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không? Vì sao? - Các loại văn bản trên đều khó có thể vận dụng để thực hiện được mục đích trên, khó có thể giải quyết được vấn đề kêu gọi mọi người chống nạn thất học 1 cách gọn ghẽ, chặt chẽ, rõ ràng, đầy đủ như vậy. GV: Để giải quyết vấn đề đó chúng ta cần có 1 văn bản có thể nêu bật được vấn đề, đồng thời thuyết phục người nghe (đọc) tin vào vấn đề đã đưa ra là đúng hay sai à sử dụng văn bản nghị luận. ? Bước đầu, em hiểu thế nào là văn bản nghị luận? (*) Ghi nhớ sgk - 9. HS: Đọc. GV: Chốt lại ý chính. HĐ 3. h. dẫn luyện tập: II. Luyện tập: Bài 1: HS: Đọc. Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội ? Đây có phải là bài văn nghị luận không? Vì sao? a, Đây là bài văn nghị luận. Vì: - Vấn đề nêu ra để bàn luận & giải quyết là 1 vấn đề xã hội thuộc về lối sống đạo đức. - Để giải quyết vấn đề trên, t. giả đã sử dụng khá nhiều lí lẽ, lập luận & dẫn chứng để trình bày bảo vệ quan điểm của mình. ? Câu hỏi b sgk - 10? b, ý kiến đề xuất: Cần phân biệt thói quen tốt & thói quen xấu, cần tạo thói quen tốt & khắc phục thói quen xấu trong đời sống hằng ngày từ những việc tưởng chừng nhỏ nhất. * Những câu văn biểu hiện ý kiến trên: có thói quen tốt & thói quen xấu… Có người biết phân biệt tốt & xấu … Thói quen thành tệ nạn… Tạo được ... khó. Nhưng nhiễm … cho nên mỗi người, mỗi gia đình… văn minh cho xã hội. Đó cũng là lí lẽ chủ yếu của người viết. ? Câu hỏi c sgk - 10? c, Bài văn nghị luận trên nhằm rất trúng 1 vấn đề có trong thực tế trên khắp cả nước ta, nhất là ở các thành phố, đô thị… HS: Tự bày tỏ ý kiến cá nhân, nêu lí do đồng ý, không đồng ý. GV: N. xét, kết luận chung. Bài 2: HS: Suy nghĩ trình bày cá nhân, bổ sung. GV: n.xét, đ.giá. a, Nhan đề. b, Tiếp theo đến rất nguy hiểm: Cần phân biệt thói quen tốt & xấu, khắc phục thói quen xấu trong c/sống hằng ngày. c, Còn lại: ý nghĩa của thói quen tốt; lời khuyên cho tất cả mọi người. Bài 3: HS: Trình bày đoạn văn sưu tầm được ở giờ trước. GV: Cùng HS n. xét về các phương diện: - Đó có phải là văn bản nghị luận không? Vì sao? - Vấn đề t. giả nêu ra & giải quyết là gì? - Nguồn của văn bản? (tên t. giả, trích ở đâu?...) 4. Củng cố - dặn dò: - Thế nào là văn bản nghị luận? Đặc điểm chung của văn bản nghị luận? - Làm bt 4 sgk - 10 dựa vào bt 1. - Xem trước: Đặc điểm của văn bản nghị luận. S: 15/01/07. G: 17/01/07. Tiết 77 Văn bản: Tục ngữ về con người & xã hội I. Mục tiêu bài học: Giúp Hs: - Hiểu nội dung, ý nghĩa & 1 số hình thức diễn đạt của những câu tục ngữ trong văn bản. - Học thuộc lòng tục ngữ; phân tích nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ. II. Tiến trình hoạt động: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: ? Đọc thuộc lòng 9 câu tục ngữ trong bài đã học. Theo em, câu nào sâu sắc nhất? Vì sao? Câu nào khó hiểu nhất? 3. Dạy bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Người bình dân VN nhìn nhận & đúc kết những gì về chính mình qua c/ sống xã hội của mình qua những câu tục ngữ? HĐ 2. Hd đọc & tìm hiểu chung: I. Tìm hiểu chung: 1. Đọc: GV: Chú ý vần lưng, đối, 2 câu lục bát. Giọng đọc rõ, chậm. ? Về nội dung, có thể chia văn bản thành mấy nhóm? Kể tên? 2. Chủ đề: - T. ngữ về phẩm chất con người (3 câu đầu). - T. ngữ về học tập tu dưỡng (3 câu tiếp). - T. ngữ về quan hệ ứng xử (3 câu còn lại). ? Tại sao 3 nhóm trên vẫn hợp thành 1 văn bản? - Nội dung: là kinh ngiệm & những bài học của dân gian về con người & xã hội. HĐ 3. H. dẫn đọc hiểu nội dung văn bản: II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Những kinh nghiệm & bài học về phẩm chất con người: Câu 1: ? Câu tục ngữ sử dụng bpnt nào? Tác dụng? - So sánh, nhân hóa (mặt của), ? Kinh nghiệm nào của dân gian được đúc kết trong câu tục ngữ này? - Đề cao giá trị của con người so với của cải. ? Bài học từ kinh nghiệm sống này là gì? - Yêu quí, tôn trọng, bảo vệ con người. - Không để của cải che lấp con người. - Phê phán những ai coi của hơn người. ? Tìm những câu tục ngữ tương tự? - người sống đống vàng, Người là vàng, của là ngãi … Câu 2: ? Em hiểu góc con người là ntn? - Là 1 phần thể hiện hình thức, tính tình, tư cách của con người. ? Tại sao cái răng cái tóc là góc con người? - Nó thể hiện tình trạng sức khỏe của con người. Những chi tiết nhỏ nhất cũng làm thành vẻ đẹp con người. ? Nghĩa của câu tục ngữ là gì? - Mọi biểu hiện ở con người đều phản ánh vẻ đẹp, tư cách của anh ta. ? Câu tục ngữ được sử dụng trong những trường hợp nào? - Khuyên nhủ, nhắc nhở mỗi người cần giữ gìn răng tóc của mình cho sạch, đẹp. - Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, phẩm bình con người qua 1 phần hình thức của người đó. ? Tìm những câu tục ngữ tương tự? - Một yêu tóc bỏ đuôi gà, Hai yêu răng trắng như ngà dễ thương … Câu 3: ? Về hình thức câu này có gì đáng chú ý? (vần, nhịp, đối) - Vần lưng, trắc: sạch - rách; - Nhịp 3/3; - Đối lập ý trong mỗi vế; đối xứng giữa 2 vế; ? Tác dụng của hình thức này? - Nhấn mạnh sạch & thơm ? Đói & rách chỉ hiện tượng gì ở con người? - Thiếu thốn cái ăn cái mặc. ? Sạch & thơm chỉ điều gì ở con người? - Phẩm chất trong sáng bên trong của con người. ? Cả câu có mấy nghĩa? Nghĩa nào là chủ yếu? - Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, dù rách vẫn phải ăn mặc sạch sẽ, giữ gìn cho thơm tho. - Dù thiếu thốn, nghèo khổ vẫn phải sống trong rsạch, không vì nghèo túng mà làm điều xấu có hại đến nhân phẩm. ? Từ kinh nghiệm sống này, dân gian muốn có lời khuyên gì? - Hãy biết giữ gìn nhân phẩm. Dù trong bất kì hoàn cảnh nào cũng không để nhân phẩm bị hoen ố. ? Tìm câu tục ngữ tương tự? - Chết vinh còn hơn sống nhục. - Giấy rách phải giữ lấy lề. 2. Những kinh nghiệm & bài học về việc học tập tu dưỡng: Câu 4: ? N. xét về đặc điểm ngôn từ & tác dụng của nó trong câu tục ngữ? - Điệp từ học nhấn mạnh việc học toàn diện, tỉ mỉ. ? Em hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ này ntn? - Học ăn: là học từ cách cầm đũa, cầm thìa, cách gắp thức ăn, cách nhai … Ăn cũng là 1 nghệ thuật, là văn hóa - văn hóa ẩm thực. - Học nói: nói năng, giao tiếp với người khác cũng thật khó vô cùng. Nói với ai, người đó có quan hệ ntn với người nói, nói cái gì, nói để làm gì, ở đâu, lúc nào … Nói cũng là 1 nghệ thuật - văn hóa giao tiếp, ứng xử nên rất cần phải học tập. - Học gói, học mở: học để biết làm, biết giữ mình & biết giao tiếp với người khác. ? Kinh nghiệm nào được đúc kết trong câu tục ngữ này? - Muốn sống cho có văn hóa, lịch sự thì cần phải học từ cái lớn đến cái nhỏ, học hằng ngày. Câu 5: ? Giải nghĩa các từ: Thầy, mày, làm nên? - Thầy: thầy dạy (người truyền bá kiến thức). - Mày: người học (người tiếp nhận kiến thức mọi mặt). - Làm nên: làm dược việc, thành công trong công việc. ? Nghĩa của cả câu là gì? - Không được thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì. - Muốn nên người & thành đạt, người ta cần được dạy dỗ bởi các bậc thầy. ? Bài học nào được rút ra từ kinhnghiệm đó? - Không được quên công lao dạy dỗ của thầy. ? Tìm những câu tục ngữ tương tự? Câu 6: ? Giải nghĩa các từ: học thầy; học bạn, không tày? - Học thầy: việc học do sự hướng dẫn của thầy dạy. - Học bạn: tự học hỏi bạn, học theo gương của bạn bè. - Không tày: không bằng. ? Câu tục ngữ đã sử dụng bpnt nào? Tác dụng? - So sánh không ngang bằng. ? Nghĩa của cả câu là gì? - Học theo lời thày dạy có khi không bằng cách tự mình theo gương bạn bè. ? Kinh ngiệm nào được đúc kết trong câu tục ngữ này? - Tự mình học hỏi trong đời sống là cách học tốt nhất. ? Lời khuyên nào đã được đưa ra cho người học? - Phải tích cực chủ động trong học tập. Muốn học tốt, phải mở rộng sự học ra xung quanh. ? Trong việc học ở nhà trường & ngoài xã hội, câu tục ngữ này có ảnh hưởng tới em ntn? ? Câu này có gì mâu thuẫn với câu trên không? Tại sao? - Bổ sung ý nghĩa cho nhau để hoàn chỉnh quan niệm dạy học: trong dạy học, vai trò dạy của thầy & tự học của trò đều là quan trọng. 3. Kinh ngiệm & bài học về quan hệ ứng xử: Câu 7: ? Làm rõ nghĩa của thương người; thương thân? - Thương người: tình thương dành cho người khác. - Thương thân: tình thương dành cho chính mình. ? Nghĩa của cả câu? - Thương mình ntn, thương người như thế ấy. ? Kinh nghiệm nào được đúc kết trong câu tục ngữ này? - Tình thương là 1 tình cảm - Đã gọi là tình thương thì không phân biệt người hay ta. rộng lớn, cao cả. ? Lời khuyên nào được rút ra? - Hãy sống bằng lòng vị tha, nhân ái. ? Tìm dẫn chứng trong thực tế đời sống để chứng minh cho sự đúng đắn của câu tục ngữ? Câu 8: ? Giải nghĩa: quả, cây, kẻ trồng? Nghĩa của cả câu? - Quả: hoa quả; - Cây: cây trồng sinh ra quả; - Kẻ trồng cây: người trồng trọt chăm sóc để cây ra hoa kết trái à Hoa quả ta dùng đều do công sức người trồng, đó là điều ta nên nhớ. ? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? - Không có gì tự nhiên có cho ta. - Mọi thứ ta được hưởng thụ đều do công sức của con người. ? Bài học nào được rút ra từ kinh ngiệm đó? - Cần trân trọng sức lao động của người khác; Biết ơn người đi trước. Câu 9: ? Các từ phiếm chỉ: 1 cây, 3 cây trong câu tục ngữ có nghĩa gì? - Chỉ sự đơn lẻ, ít ỏi (1 cây) - Chỉ sự liên kết, nhiều (3 cây). ? Nghĩa của cả câu? - 1 cây dơn lẻ không làm thành rừng núi. Nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao. ? Kinh nghiệm sống được đúc kết trong câu tục ngữ này - Đoàn kết sẽ tạo thành sức là gì? mạnh. ? Tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự? HĐ 4. H. dẫn tổng kết - luyện tập : III. Tổng kết: ? Về hình thức, văn bản này có gì đặc biệt? Vì sao nhân dân chọn hình thức ấy? - Thường dùng h /ảnh so sánh, - Để lợi khuyên được tự nhiên, dễ hiểu, không áp đặt mà ẩn dụ; lợi nói ngắn gọn, súc thấm thía, nhớ lâu. tích. ? Từ những câu Tục ngữ về con người & xã hội, em hiểu những quan điểm & thái độ sâu sắc nào của nhân dân? Ghi nhớ: sgk - IV. Luyện tập: ? Em thấm thía nhất lời khuyên từ câu tục ngữ nào? 4. Củng cố - dặn dò: - Học thuộc lòng các câu tục ngữ, tìm hiểu ý nghĩa của chúng. - Sưu tâm thêm các câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự? ? Nghĩ & viết 1 đoạn văn có tình huống sử dụng câu tục ngữ 3, 4. - Xem trước: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. S: G: Tiết 78 Tiếng Việt: Rút gọn câu I. Mục tiêu bài học: Giúp Hs: - Nắm được cách rút gọn câu; - Hiểu tác dụng của việc rút gọn câu khi nói, viết; - Chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn & ngược lại. II. Tiến trình hoạt động: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Dạy bài mới: HĐ 1. Hình thành khái niệm rút gọn câu: I. Thế nào là rút gọn câu? 1. Ví dụ: HS: Đọc VD sgk - 14. 2. Nhận xét: ? Cấu tạo 2 câu sau có gì khác nhau? - Câu a) không có chủ ngữ, câu b) có chủ ngữ. ? Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ trong câu a)? - Chúng ta, chúng em, Người Việt Nam … ? Theo em, vì sao chủ ngữ trong câu a) được lược bỏ? - Vì tục ngữ là lời khuyên chung cho tất cả mọi người, là lời nhắc nhở mang tính đạo lí truyền thống của dân tộc Việt Nam. ? Thế nào là rút gọn câu? - Là lược bớt 1 số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn. ? Câu hỏi 4 sgk - 15? - Câu a): vị ngữ: đuổi theo nó. - Câu b): nòng cốt câu: Mình đi tập. ? Thành phần nào có thể lược bỏ được trong câu? - Có thể lược bỏ: CN, VN, cả nòng cốt câu. ? Vì sao lại lược bỏ các thành phần đó? - Làm cho câu ngắn gọn, thông tin nhanh, tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước. ? Trong VD 1 các câu tục ngữ đưa ra bài học, lời khuyên cho ai? - Tất cả mọi người, không cho riêng 1 người nào. (*) Ghi nhớ 1 sgk - 15. HĐ 2. Tìm hiểu cách dùng câu rút gọn: II. Cách dùng câu rút gọn: 1. Ví dụ: HS: Đọc VD sgk - 15. ? Có mấy câu được rút gọn? -3 câu. 2. Nhận xét: ? N. xét về cách rút gọn ở câu 1? Có nên rút gọn câu như vậy không? - 3 câu này đều lược bỏ chủ ngữ. Cả 3 chủ ngữ này đều khó khôi phục, do đó các câu trở nên khó hiểu. Khi rút gọn cần chú ý: - Không nên rút gọn như vậy. - đến nội dung cần diễn đạt; ? N. xét về câu rút gọn ở câu 2? - và sắc thái biểu cảm. ? Hoàn thiện những câu rút gọn ở câu 2? (*) Ghi nhớ 2 sgk - 16. HĐ 3. h. dẫn luyện tập: III. Luyện tập: Bài 1: HS: Nêu y/ cầu bt. Làm bt cá nhân, lớp n. xét GV: n.xét, đ.giá. ý đúng: b, rút gọn CN. Rút gọn như vậy làm cho câu gọn, súc tích. Đây là lời c, rút gọn CN, Khuyên cho tất cả mọi người nên không cần nòng cốt câu d, rút gọn nòng cốt câu. Bài 2: HS: Làm bt cá nhân, trình bày, bổ sung. GV: gợi ý, n.xét, đ.giá. a, (Tôi) bước tới ... Thấy cỏ cây Vài chú tiều … bên sông lác đác … (Tôi) như con quốc … (Tôi) như cái gia gia … (Tôi) Tình cảm trong thơ ca thường là t/ cảm của 1 người dừng chân … (Tôi) cảm thấy … nhưng lại nói lên được t/ cảm của con người nói chung b, (Người ta) đồn … (Vua) ban nên thường rút gọn thành phần CN khen … (Quan tướng) đánh giặc … (Quan tướng) trở về … Bài 3: HS: Đọc câu chuyện sgk - 17, 18. ? Vì sao cậu bé & người khách hiểu lầm nhau? - Cậu bé rút gọn các câu trả lời của mình nên dẫn đến ông nói gà bà nói vịt. Người khách hiểu sai ý của cậu. ? Bài học gì về cách nói năng được rút ra? Nói phải đủ câu, đủ thành phần. Tùy hoàn cảnh giao tiếp, đối tượng giao tiếp mà rút gọn câu, tránh tình trạng người nói , nghe không hiểu nhau. 4. Củng cố - dặn dò: ? Thế nào là rút gọn câu? Sử dụng câu rút gọn khi nào? - Làm các bt còn lại. - Xem trước: Câu đặc biệt. S: 25/01/07. G:26/01/07. Tiết 79 Tập làm văn: Đặc điểm của văn bản nghị luận I. Mục tiêu bài học: Giúp Hs: - Nắm được đặc điểm của văn bản nghị luận: Bao giờ cũng phải có 1 hệ thống luận điểm , luận cứ & lập luận gắn bó mật thiết với nhau. - Biết xác định luận điểm, luận cứ & lập luận trong 1 văn bản mẫu. - Biết xây dựng luận điểm, luận cứ &triển khai lập luận cho 1 đề bài. II. Tiến trình hoạt động: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Dạy bài mới: HĐ 1. Tìm hiểu khái niệm luận điểm, luận cứ, lập luận: I. Luận điểm,

File đính kèm:

  • docNgu van 7 ky II.doc
Giáo án liên quan