Giáo án Ngữ Văn 7 năm học 2006 - 2007

I.Mục tiêu cần đạt:

-Giúp HS hiểu thế nào là tục ngữ, hiểu nội dung và một số nghệ thuật (kết cấu,nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ có trong baì.

-Giáo dục HS tìm hiểu giá trị của VHDG nói chung và tục ngữ nói riêng.

Rèn kĩ năng phân tích tục ngữ.

II.Lên lớp.

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ:

Chọn đáp án trả lời đúng.

Ca dao, dân ca là:

A.Đó là những tác phẩm văn học truyền miệng.

B Đó là những bài tho được truyền tụng từ xưa đến nay

C.Đó là những bài thơ bài hát trữ tình dân gian.

D. Đó lànhững bản nhạc do nhân dân lao động sáng taọ nên.

 

doc143 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn 7 năm học 2006 - 2007, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kì II Tuần 19.Bài 18. Soạn : 13/01/2007 Giảng : 15/01/2007. Tiết73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. I.Mục tiêu cần đạt: -Giúp HS hiểu thế nào là tục ngữ, hiểu nội dung và một số nghệ thuật (kết cấu,nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ có trong baì. -Giáo dục HS tìm hiểu giá trị của VHDG nói chung và tục ngữ nói riêng. Rèn kĩ năng phân tích tục ngữ. II.Lên lớp. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Chọn đáp án trả lời đúng. Ca dao, dân ca là: A.Đó là những tác phẩm văn học truyền miệng. B Đó là những bài tho được truyền tụng từ xưa đến nay C.Đó là những bài thơ bài hát trữ tình dân gian. D. Đó lànhững bản nhạc do nhân dân lao động sáng taọ nên. 3. Bài mới: Giới thiệu bàì. Các hoạt động. Hoạt độn g 1:Đọc và chú thích văn bản. Hoạt động của thầy hoạt động của trò nội dung cần đạt ? dựa vào chú thích cho biết thế nào là tục ngữ ? có câu tục ngữ chỉ có nghĩa đen, có câu được hiểu theo nghĩa bóng. tục ngữ được nhân dân sử dụng vào mọi hoạt động đời sống để nhìn nhận, ứng sử thực hành để lời nói thêm hay, sinh động sâu sắc. ? giảI thích những từ khó? hoạt động 2. ? văn bản này gồm mấy câu tục ngữ? có thể xếp vào những nhóm đề tài nào? ? Dựa vào tiêu chí nào mà người ta lại xếp những câu tục ngữ trên vào một văn bản? ?Đọc câu thứ nhất.Nhận xét gì về hình thức nghệ thuật của caau này?Tác dụng? ?Phép đối xứng giữa 2 vé cau này có tác dụng gì? ?Qua câu ục ngữ này ác giả muốn đúc rút kinh nghiệm gì?Kinh nghiệm nỳ có ý nghĩa như thế nào trong thực tế? ?Câu 2 nói đến kinh nghiệm từ hiện tượng gì??Phân tích cách diễn đạt của câu tục ngữ/? ?Trong thực tế, kinh nghiệm này có đúng không? Vì sao? ?Em hiểu “ráng”là gì? ?giảI hích ý nghĩa của câu tục ngữ này? ?Tìm những câu tục ngữ cũng dự báo bão mà em biết? ?Ngày nay, người ta còn dựa vào những kinh nghiệm này không? Vì sao? ?Câu 4 đúc rút kinh nghiệm gì?Phân tích? ?Câu này có một dị bản khác, đó là gì? ?Đọc những câu tục ngữ nhóm 2.Chọn và phân tích một câu mà em hiểu rõ nhất? GV có thể gợi: ?Câu 5 có cấu tạo như thế nào?Nhận xét cách dùng đơn vị đo “tấc” trong dân gian?ý nghĩa của việc sử dụng đơn ị đo lường này? ?Đọc cau 6, Chuyển lời sang TV? Kinh nghiệm LĐSX được rút ra ở đây là gì? Trong thực tế đã áp dụng bài học này như thế nào? ?Phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở câu7? ?Tìm những câu tục ngữ gần gũi với kinh nghiẹm này? ?Em hiểu “thì, thục” như thế nào? Hình thức câu tục ngữ này có gì đặc biệt?Tác dụng? ?Kinh nghiệm này đã đI vào thực tế sản xuất nông nghiệp ở nước ta như thế nào? ?Những câu tục ngữ trong bài diẽn đạt có gì đặc biệt?ý nghĩa của những câu tục ngữ này trong đời sống hiện nay? Qua đây, em suy nghĩ gì về sự hiểu biết, khả năng quan sát cách diễn đạt của nhân dân? hình thức: là một câu nói (diễn đạt 1 ý trọn vẹn). Có đặc điểm ngắn gọn, kết cấu bền vững, có hình ảnh và nhịp điệu. nội dung: diễn đạt kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội . _8 câu, hai nhóm. Kinh nghiệm thiên nhien có liên quan trực tiếp đến lao động sản xuất. HS đọc. HS trả lời. HS trả lời. HS phân tích. Có khi đúng có khi sai. ráng:sắc trời. _”Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì có bão”. HS phân tích “Tháng bảy kiến đàn, đại hàn hồng thuỷ”. HS đọc và lựa chọn phân tích. Cau5: +”tấc “đất:một mảnh vườn nhỏ. “tấc” vàng: một lượng vàng lớn. Khẳng định đaats quí hơn vàng. Tương tự HS phân tích. “Một lượt tát, một bát cơm” “Người đẹp vì lụa……..” . HS liên hệ thực tế. I Đọc và chú thích văn bản. 1.Tìm hiểu tục ngữ. 2.Đọc. 3.Chú thích. II.Hiểu văn bản. 1.Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên. Câu1: Cách nói quá, 2 vế đối xứng nhằm nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười. Sử dụng thời gian hợp lý theo từng mùa. Câu 2: Hai vế đối xứng và dựa vào sự khác biệt giữa các sao để dự báo sự khác biệt về thời tiết. Câu3: Dự báo khi chân trời có sắc vàng thì trời sắp có bão. Câu 4: Tháng 7 âm lịch mà kiến bò từng đàn hoặc leo cao thì còn lụt. Câu5: Câu rút gọn, hai vế đối xứng.Khẳng định giá trị của đất. Câu 6:NuôI cá lãI nhất mới đến làm vườn và trồng lúa. Làm giàu thì nên phát triển thuỷ sản. Câu 7: Các yếu tố của trồng lúa.Nước là yếu tố quan trọng nhất. Câu 8:Câu rút gọn,hai vế đối xứng,qua đó khẳng định tầm quan trọng ủa thời vụ và đất trồng. *Ghi nhớ III.Luyện tập Hoạt động 3:Củng cố và luyện tập. Bài tập trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng. !.Tục ngữ là: A.Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, có hình ảnh. B. Là những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về nhiều mặt. C.Là một thể loại văn học dan gian. D. Cả 3 ý trên. 2.Những kinh nghiệmđược đúc kết trong các câu tục ngữvề thiên nhiên vf lao động sản xuất có ý nghĩa gì? A. Là bài học dan gian về khí tượng, là hành trang túi khôn của nhândân lao động, giúp họ chủ động dự đoán thời tiết và nâng cao năng suất lao động. B. Giúp nhân dân lao động có một cuộc sống lạc quan, tin tưởng vào cuộc sống và tương lai của mình. C. Giúp nhân dân lao động chủ động đoán biết được cuộc sống và tương lai của mình. D. Giúp nhân dân lao động có mộ cuộc sống vui vẻ,nhàn hạ và sung túc hơn. Bài 2:Tổ chức cho HS chạy tiếp sức.(5 phút) :Tìm những câu tục ngữ có nội dung tương tự với các câu tục ngữ có trong bài. Về nhà: _Học thuộc lòng các câu tục ngữ có trong bài. _Tìm đọc cuốn Ngữ văn địa phương. Tuần19 Tiết 74: Soạn: 13/01/2007 Giảng: 15/01/2007 chương trình ngữ văn địa phương I. Mục tiêu cần đạt: - HS hiểu biết thêm về quê huơng Hải Phòng, những người con anh dũng của quê hương, những nhà văn, nhà thơ Hải Phòng. - Giáo dục HS những tình cảm tốt đẹp với quê hương. II. Lên lớp. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Chọn câu trả lời đúng * Nội dung những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là: A. Các hiện tượng qui luật tự nhiên. B. Công việc lao động sản xuất của nhà nông. C. Mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người. D. Những kinh nghiệm quí báu của nhân dân lao động trong việc quan sát tự nhiên và lao động sản xuất. ? Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ nói về thiên nhiên và lao động sản xuất? Phân tích một bài. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt ? Kể tên những nhà văn , nhà thơ Hải Phòng mà em biết ? ? Hãy đọc một bài thơ viét về Hải Phòng đưa ra một vài lời bình về bài thơ đó ? ? Kể lại một câu chuyện viết về người Hải Phòng ? Suy nghĩ của em qua câu chuyện đó . GV cho học sinh đọc chuyện : người bạn Hải Phòng của Bác Hồ – LưuThị Ngọc Dung, Vũ Hoàng Lâm. ? 1946, từ cảng Mác Xây về, Bác ở đâu ? ? Tại sao lúc đầu cảnh vệ không muốn ông già Thuyết gặp Bác? Người thuỷ thủ đẫ nói như thế nào với anh cảnh vệ khi anh không muốn cho gặp Bác ? ? Bác đẫ tiếp ông gìa Thuyết ra sao? Qua câu chuyện, em hiểu được điều gì về tình bạn, về Bác. - hs trả lời. I. Các tác giả, các tác phẩm tiêu biểu của Hải Phòng . II.Luyện tập. Hoạt động 2: Luyện tập em hãy kể một câu truyện về một trong những tấm gương anh dũng của Hải Phòng đẫ làm em thật sự xúc động . Tìm những câu tục ngữ , ca dao viết về quê hương Hải Phòng : gv cho 2 nhóm thi đua 5 - 10 phút xem nhóm nào tìm được nhiều thì nhóm đó chiến thắng. Giáo viên chuẩn kiến thức Về nhà: + Tìm hiểu về văn nghị luận . + Tiếp tục sưu tầm thơ, văn, ca dao tục ngữ viết về Hải Phòng Tiết 75 – 76 tìm hiểu chung về văn nghị luận Soạn : 13/01/2007 Giảng : 16/01/2007 I. mục tiêu cần đạt: - Giúp hs hiểu được nhu cầu nghị luận trong cuộc sống và đặc điểm chung của văn nghị luận . - rèn kỹ năng nhận biết văn bản nghị luận qua sách báo để tiếp tục tìm hiểu sâu hơn, kỹ hơn về kiểu văn bản này . - tích hợp với các bài tục ngữ . II. lên lớp. 1. ổn định tổ chức. 2. kiểm tra bài cũ 3. bài mới. Hoạt động 1: tìm hiểu nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận. hoạt động của thầy hoạt động của trò nội dung cần đạt trong đời sống, em có thường gặp các câu hỏi kiểu như thế này : ? vì sao em phải đi học ? ? thế nào là sống đẹp ? trẻ em hút thuốc lá tốt hay xấu, lợi hay hại ? ? tương tự hãy tự đặt những câu hỏi dạng này ? ? gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như : kể truyện, miêu tả, biểu cảm hay không? vì sao ? để trả lời những câu hỏi như thế người ta thường dùng kiểu văn bản nào? lấy ví dụ? ? như vậy em hiểu thế nào văn bản nghị luận? ? đọc văn bản “ chống nạn thất học” cho biết bác hồ viết bài này nhằm mục đích gì? hướng tới đối tượng nào? ? để thực hiện mục đích ấy, bài viết đã nêu ra những ý kiến nào? những ý kiến ấy được diễn đạt thành những luận điểm nào? tìm ra những câu văn nêu luận điểm? ? Để luận điểm có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên những lí lẽ nào? Hãy chỉ rõ? ? Ngoài ra, văn bản còn sử dụng những số liệu, những bằng chứng cụ thể, đó là những dẫn chứng. Hãy chỉ rõ? ? vậy qua tìm hiểu ở trên, em hiểu gì về văn nghị luận? Để bài văn nghị luận có sức thuyết phục, người viết cần đảm bảo yêu cầu gì? Đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: Luyện tập. Đọc văn bản: “Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội.” ? Đây có phải văn bản nghị luận không? Vì sao? ? Tác giả đề xuất ý kiến gì? Đọc những câu thể hiện ý kiến đó. ? Để thuyết phục người đọc, tác giả đã nêu ra những lí lẽ và dẫn chứng nào? ? Bài văn nghị luận này có nhằm giải quyết những vấn đề trong thực tế không? Em có đồng ý với những ý kiến nêu ở bài viết không? Vì sao? ? Văn bả nghị lụân theo cách nào? Đọc văn bản “Hai biển hồ”. Có ý kiến cho rằng: A.Văn bản trên từ nhan đề cho đến nội dung đều thuộc văn bản miêu tả. B. Kể chuyện hai biển hồ. C. Biểu cảm về hai biển hồ. D. Nghị luận về cách sống qua việc kể truyện “hai biển hồ”. ? theo em ý kiến nào đúng ? vì sao ? ? như vậy cách nghị luận của văn bản này có gì khác so với văn bản ở bài tập 1? - có. - hs tự bộc lộ. vd: làm thế nào để học tốt? - vì sao cần giữ gìn đời sống văn minh … - không, các thể loại này chỉ giúp ích phần nào bởi nó mang đậm yếu tố chủ quan của người nói, người viết với vấn đề. - Các bài xã luận, bình luận, nghiên cứu phê bình, hội thảo khoa học, các bài trao đổi về vấn đề kinh tế xã hội … loại văn bản nhằm nêu ra và xác lập cho người đọc người nghe, một tư tưởng một quan điểm nào đó . - mđ: chống nạn thất học . - đối tượng: toàn thể dân tộc vn. luận điểm chủ chốt: chống nạn thất học: + td pháp cai trị với chính sách ngu dân. + công việc phải thực hiện cấp tốc là nâng cao dân trí. + mọi người dân vn, hiểu quyền lợi và bổn phận của mình . - Luận điểm rõ ràng, lý lẽ và dẫn chứng thuyết phục. - Tư tưởng nêu ra phải hướng tới giải quyết những vấn đề của đời sống. - Là văn bản nghị luận vì nó đề xuất và giải quyết một vấn đề của cuộc sống. Và tác giả dùng nhiều lí lẽ, đẫn chứng thuyết phục. -HS tìm đọc. -HS tự bộc lộ. - Văn bản có miêu tả về hồ, về thiên nhiên, con người, kể về cuộc sống cư dân xung quanh hồ qua đó làm sáng tỏ 2 cách sống: Hoà nhập và chia rẽ. - Nghị luận gián tiếp. I. nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận. 1. nhu cầu nghị luận. 2. thế nào là văn bản nghị luận. - văn bản được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một quan điểm, một tư tưởng nào đó. - văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lý lẽ dẫn chứng thuyết phục. - Những tư tưởng trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa. II. Luyện tập. Bài tập 1: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống. - Nghị luận về một vấn đề xã hội( thuộc vấn đề lối sống đạo đức). Bài tập 2: “Hai biển hồ”. - Nghị luận một vấn đề về 2 cách sống qua kể truyện, và miêu tả. - Nghị luận gián tiếp thông qua những hình ảnh bóng bẩy và kín đáo. Hoạt động 3: Củng cố .và luyện tập Bài tập 1: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của văn nghị luận. Tái hiện sự vật, con người, phong cảnh. Thuyết phục người đọc người nghe về 1 ý kiến, 1 quan điểm, 1 nhận xét nào đó. Luận điểm rõ ràng, lý lẽ dẫn chứng thuyết phục. ý kiến nhận xét nêu trong bài phải hướng tới giải quyết những vấn đề của cuộc sống Bài tập 2: Văn nghị luận không được trình bày dưới dạng nào. Kể lại diễn biến sự việc . Đề xuất 1 ý kiến. Đưa ra 1 nhận xét. Bàn bạc thuyết phục người đọc người nghe bằng dẫn chứng và lý lẽ. Về nhà: - Học thuộc ghi nhớ .Sưu tầm 2 đoạn văn nghị luận giải thích tại sao em cho đó là văn nghị luận Bài 19 tuần 20 Soạn: 20/01/2007 Giảng: 22/01/2007 Tiết 77: tục ngữ về con người xã hội I. Mục tiêu cần đạt: - HS hiểu rõ nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt của chính câu tục ngữ trong bài học. - Tích hợp với văn nghị luận, rút gọn câu. - Rèn kỹ năng phân tích tục ngữ. II. Lên lớp. 1. ổn định tổ chức.. 2. Kiểm tra bài cũ: Nội dung những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói về điều gì ? Các hiện tượng thuộc về quy luật tự nhiên Công việc lao động sản xuất của nhà nông Mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người Những kinh nghiệm quý báu của nhân dân lao động trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Đọc và chú thích văn bản Đọc văn bản, chú ý giọng chậm rãi. ? Có thể chia những câu tục ngữ trong bài thành những nhóm như thế nào? Nội dung từng nhóm? ? Tại sao có thể sắp xếp các nhóm này vào cùng văn bản? ? Giải thích các từ khó trong bài. Hoạt động 2: Hiểu văn bản. ? Đọc câu tục ngữ thứ nhất: Nếu chữ “mặt” chỉ sự hiện diện (Có mặt) thì em hiểu nghĩa của câu tục ngữ như thế nào? ? Theo em, biện pháp tu từ được sử dụng trong câu tục ngữ là gì? Nghệ thuật ấy có tác dụng như thế nào trong biểu đạt nội dung? ? Như vậy, kinh nghiệm nào của dân gian được đúc kết trong câu tục ngữ này? ? Bài học mà cha ông ta mốn gửi gắm là gì? ? Nững biểu hiện nào của đời sống chứng tỏ tác dụng của câu tục ngữ này? ? Em hãy tìm những câu tục ngữ có nội dung tương tự? ? Em hiểu “góc con người” trong câu tục ngữ thứ hai như thế nào? ? Vậy “răng, tóc” trong câu tục ngữ này được nhận xét trên phương diện sức khoẻ hay vẻ đẹp con người? ? Theo em tại sao cái răng, cái tóc là góc con người ? vậy kinh nghiệm nào của dân gian được đúc kết trong câu tục ngữ ? Và lời khuyên của ông cha ta từ kinh nghiệm này là gì? ? Tìm những câu tục ngữ có nội dung tương tự ? Đọc và nhận xét nghệ thuật độc đáo trong câu tục ngữ thứ 3 và tác dụng của nó? ? Phân tích ý nghĩa của câu tục ngữ và rút ra bài học cho bản thân? ? Trong dân gian còn có câu tục ngữ nào có nội dung tương tự? ? Qua 3 câu tục ngữ vừa phân tích, em ghi nhận những kinh nghiệm và bài học gì? ? Đọc 3 câu tục ngữ tiếp theo. Nhận xét ngôn từ và tác dụng của cách diễn đạt ở đây? ? Em hiểu nghĩa của 2 vế ; học ăn, học nói như thế nào? Còn thực chất của các học: học gói, học mở là gì? GV: Mỗi hành vi cử chỉ củ mình đều là sự tự giới thiệu mình với người khác và đều được người khác đánh giá.Vậy phải học từ cái nhỏ nhất. ? Tương tự, phân tích câu 5? Suy nghĩ của em qua câu tục ngữ này? ? Nội dung của câu 6 đối lập với câu 5. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? GV: Tục ngữ không chỉ là kinh nghiệm về tri thức mà cò là bài học về tình cảm. ? Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ 7? Câu 8? Bài học rút ra qua 3 câu tục ngữ này? - HS đọc. Chia thành 3 nhóm: +3 câu đầu: TN về giá trị phẩm chất con người. + 3 câu tiếp: Học tập, tu dưỡng. + 3 câu cuối quan hệ ứng xử. Đều là những bài học của dân gian về con người và xã hội. - Sự có mặt của 1 người bằng sự có mặt của 10 thứ của. - Con người là thứ của cải vô giá không thể sánh với của cải. - Phải yêu quý trân trọng, bảo vệ con người. - Vẻ đẹp. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS tìmđọc. - HS tự liên hệ. I, Đọc, chú thích văn bản. II, Hiểu văn bản. 1. Những kinh nghiệm và bài học về gía trị và phẩm chất con người. Câu1; - Phép so sánh, nhân hoá, gieo vần. - Đề cao giá trị con người. Câu 2: - Những chi tiết rất nhỏ, cũng ghóp phần thể hiện tư cách con người. - Hãy biết hoàn thiện mình từ những điều nhỏ nhất. Câu 3: - Nghệ thuật đối, ẩn dụ, gieo vần lưng. - Giáo dục lòng tự trọng đừng vì nghèo túng mà làm điều xấu xa ảnh hưởng đến nhân phẩm. 2. Những kinh nghiệm và bài học về học tập, tu dưỡng. Câu4: - 4 vế có quan hệ bổ sung, lặp từ. - Cần học toàn diện và có ý thức hoàn thiện mình từ cái nhỏ nhất. Câu 5: - Cách diễn đạt bình dị, suồng sã. - Khẳng định vai trò của việc học thầy. Cần tôn trọng , biết ơn thầy. Câu 6: - So sánh,cách gieo vần khéo. - Khẳng định vai trò của học bạn. 3. Những kinh nghiệm và bài học về ứng xử Câu7: - 2 vế có quan hệ so sánh,đặt “thương thân” lên trước. - Phải biết yêu thương mọi người như yêu thương chính mình. Câu 8: - Không có gì tự nhiên có cho ta. Mọi thứ ta hưởng đều do công sức của con người. - Cần biết ơn những người đi trước. Câu 9: - Một mình sẽ thất bại, biết đoàn kêt sẽ tạo thành sức mạnh , sẽ thành công. *Ghi nhớ. Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập. ? Em có nhận xét gì về hình thức của những cau tục ngữ trong bài? Về nội dung truyền đạt? ? Cảm nghĩ của em về sức sống của những câu tục ngữ có trong bài đối với thực tại? - HS tổng kết. III. Luyện tập Tục ngữ về con người và xã hội được hiểu theo những nghĩa nào ? Cả nghĩa đen và nghĩa bóng Chỉ hiểu theo nghĩa đen Chỉ hiểu theo nghĩa bóng Cả A, B, C đều sai Hướng dẫn về nhà : Viết đoạn văn phân tích một câu tục ngữ mà em thích Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 / Vở BT Học thuộc lòng các câu tục ngữ đã học - Tiết 78: câu rút gọn. Soạn : 20/01/2007 Giảng : 22/01/2007 I. Mục tiêu cần đạt: - HS nắm được cách rút gọn câu, hiểu được cách dùng câu rút gọn.Tác dụng của câu rút gọn trong nói và viết. - Rèn kĩ năng sử dụng câu rút gọn đúng lúc, đúng chỗ. II. Lên lớp. 1. ổn định tổ chức.. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc các câu tục ngữ về con người, xã hội, chọn phân tích một câu? - Nội dung của câu tục ngữ: “Không thầy đố mày làm nên” và câu “Học thầy không tày học bạn” có mối quan hệ như thế nào? A. Hoàn toàn trái ngược nhau. .Ž B. Bổ sung ý nghĩa cho nhau. .Ž C. Hoàn toàn giống nhau. . Ž D. Gần nghĩa với nhau. Ž Lý giải vì sao chọn phương án đó? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hình thành khái niệm câu rút gọn. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt ? Đọc 2 câu SGK. So sánh sự khác nhau của 2 câu trên? GV gợi: ? Hai câu có từ nào khác hau? Từ đó giữ chức năng ngữ pháp gì trong câu? ? Tìm những câu tục ngữ có thể làm chủ ngữ trong câu? Tại sao có thể lược bỏ chủ ngữ ở câu a? ? Đọc 2 câu ở phần 4. Hãy cho biết thành phần nào của câu được lược bỏ? Vì sao? ? Vậy, em hiểu thế nào là câu rút gọn? Tác dụng của câu rút gọn? ? Đọc ghi nhớ. Hoạt động 2:Tìm hiểu cách dùng câu rút gọn. ? Đọc các câu văn SGK /15. Cho biết các câu đó thiếu thành phàn nào? Có nên rút gọn câu như vậy không? Vì sao? Cần sử như thế nào cho phù hợp? ? Từ các ví dụ trên, em rút ra chú ý gì khi sử dụng câu rút gọn? - HS đọc. - VD a lược bỏ chủ ngữ - Khôi phục: mọi người, người ta, ngườiVN, chúng em… - Tục ngữ là lời khuyên chung của tất cả mọi người. Câu a: lược bỏ CN. Câu b: ______nòng cốt câu. - HS trả lời. - Lược bỏ CN, câu không rõ nghĩa, khó hiểu. Khó khôi phục, không nên lược bỏ. Mẹ ơi…mẹ ạ. Thưa mẹ…ạ - HS rút ra ghi nhớ. I.Thế nào là rút gọn câu . - Trong nói và viết có thể lược bỏ một số thành phần làm cho câu ngắn gọn, thông tin nhanh, tránh lặp từ ngữ. - Ngụ ý hành động đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người. II.Cách dùng câu rút gọn. - Chú ý tránh hiểu lầm, khó hiểu, hay thể hiện sự thô tục, mất lịch sự. III. Luyện tập. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: Hoạt động nhóm cặp. Câu a: câu đầy đủ. Và câu d không phải câu rút gọn. Câu b: Rút gọn CN( chúng ta) Câu c: Rút gọn CN( ai, những người) Bài 2: Hoạt động cá nhân. Td: Lối diễn đạt ngắn gọn, súc tích. Rút gọn CN( tôi, ta..) b. Rút gọn chủ ngữ.( người ta, vua, quan tướng) Bài3: Cậu bé và người khách hiểu lầm nhau vì khi trả lời ông khách, cậu bé đã dùng 3 câu rút gọn khiến người đọc hiểu sai ý nghĩa câu nói. Bài 4: Anh chàng trong truỵên là người phàm ăn, trả lời cộc lốc đến mức khó hiểu, rất thô lỗ. Về nhà: + Học thuộc lòng phần ghi nhớ. + Lấy VD về câu rút gọn Tiết 79 : đặc điểm của văn nghị luận Soạn :21/01/2007 Giảng :23/01/2007 I. Mục tiêu cần đạt: - HS nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng. - Rèn kĩ năng nhận biết các luận điểm, luận cứ, luận chứng, lập luận. II. Lên lớp. 1. ổn định tổ chức.. 2. Kiểm tra bài cũ Để thuyết phục người đọc, người nghe , một bài văn nghị luận cần phải đạt được những yêu cầu gì ? Luận điểm rõ ràng Lí lẽ phải thuyết phục Dẫn chứng phải cụ thể, sinh động Cả 3 yêu cầu trên 3.Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu các yếu tố trong bài nghị luận. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt - HS đọc. - Câu nhan đề, câu: Mọi người Vn …chữ quốc ngữ. Người đã biết chữ…phải học. - Luận điểm rõ ràng, nhất quán. - Là linh hồn của bài viết, nó thống nhất các đoạn bbvăn thành một khối. - HS tìm đọc - Trình tự nhân qủa rõ ràng. Luận điểm, luận cứ và lập luận. 1. Luận điểm. - Là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm trong bài. - Luận điểm 5 phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu trong thực tế. 2. Luận cứ. - Là những lý lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm, dẫn đến luận điểm. - Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu. 3. Lập luận. - Cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. - Lập luận phải chặt chẽ. * Ghi nhớ. Hoạt động 2: Luyện tập. Đọc bài: Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội. Gv cho HS làm miệng tập thể. Luận điểm: Cần tạo thói quen tốt. Luận cứ: Có thói quen tốt và thói quen xấu. Những luận cứ về thói quen xấu với thái độ phê phán. Hướng có thói quen tốt. Lập luận: rõ ràng, chặt Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Về nhà: + Đọc phần đọc thêm. + Viết một đoạn văn nghị luận chủ đề môi trường. + Chuẩn bị bài : Đề văn nghị luận. tuần 20 - Tiết 79 đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận Soạn :24/01/2007 Giảng : 26/01/2007 I. Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề, tìm ý, lập ý cho bài văn nghị luận. II. Lên lớp. 1. ổn định tổ chức.. 2. Kiểm tra bài cũ: Một bài văn nghị luận phải có yếu tố nào ? Luận điểm Luận cứ Lập luận Cả 3 yếu tố trên 3. Bài mới: Hoạt động 1:Tìm hiểu cấu tạo của đề văn nghị luận. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt GV đưa bảng phụ ghi đề trong SGK. ? Đọc các đề văn trên, có thể xem là đề bài, đầu đề của bài viết được không? Vì sao? ? Vậy căn cứ vào đâu để nhận ra các đề văn trên là đề văn nghị luận? GV: Đề nêu một vấn đề, HS có thể đồng tình hoặc phản đối. ? Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn? GV: Tính chất của đề yêu cầu chúng ta phải hiểu đúng vấn đề, phạm vi tính chất của bài văn nghị luận. ? Xác định đề nêu vấn đề gì? Phạm vi ghị luận? ? Khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng định hay phủ định? ? Đề đòi hỏi ngườ viết phải làm gì? ? Vậy khi tìm hiểu đề văn nghị luận, chúng ta phải làm gì? Hoạt động 2: Lập ý. ? Xác định luận điểm cho dề bài trên? (luận điểm chính, phụ) ? Em hiểu tự phụ là gì? ? Em có tán thành vấn đề đưa ra không? Vì sao? (Tự phụ có hại như thế nào?) Với đề này nên xây dựng trình tự lập luận như thế nào? Hoạt động 3: Luyện tập. GV ghi đề: “Sách là người bạn lớn của con người” ? Xác định dối tượng và phạm vi nghị luận? ? Lập ý cho đề bài trên? -- HS đọc. -- Được vì đã nêu được ý, nội dung khái quát của văn bản. Đề nêu ra một khái niệm, một vấn đề lí luận. Đó là những nhận định, những quan điểm, luận điểm. Chỉ có phân tích, chứng minh thì mới giải quyết được các vấn đề trên. -- Như lời khuyên, tranh luận, giải thích…có tính định hướng cho bài viết chuẩn bị cho H1 thái độ, giọng điệu. -- Vấn đề tự phụ. -- Phân tích, khuyên nhủ không nên tự phụ. HS cho 1 vài cách lập luận và tìm ra cách hợp lý nhất. I, Tìm hiểu đề văn nghị luận. 1, Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận 2, Tìm hiểu đề văn nghị luận. VD: Đề: chớ nên tự*ghi nhớ. II. Lập ý cho bài văn nghị luận. 1, Xác định luận điểm. VD: 2, Tìm luận cứ. -- Có hại: + Cô lập mình. + Gây nỗi buồn + Khi thất bại thường tự ty. + Có hại với mọi người. Củng cố : Trong hai cách làm sâu đây, cách nào được coi là đúng nhất khi thực hiện bài tập làm văn nghị luận? A, Tìm hiểu vấn đề nghị luận, luận điểm và tính chất của đề trước khi viết thành bài văn hoàn chỉnh. B, Tìm hiểu vấn đề nghị luận, luận điểm và tính chất của đề để lập dàn ý cho đề bài trước khi viết thành bài văn hoàn chỉnh. Về nhà: + Học và soạn bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” Bài 20. Tuần 21 Tiết 81: Tinh thần yêu nước của nhân dân Hồ Chí Minh Soạn : 27/01/2007 Giảng :

File đính kèm:

  • docBai soan van 7HkII day du.doc
Giáo án liên quan