I.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là tục ngữ.
- Hiểu nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và một số hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
2. Kĩ năng:
- Đọc, hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhật định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.
* Kĩ năng sống: Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội.
175 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1499 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/12/2012.
Ngày giảng: 02/01/2013.
Tuần 20 - Tiết 73:
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là tục ngữ.
- Hiểu nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và một số hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
2. Kĩ năng:
- Đọc, hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhật định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.
* Kĩ năng sống: Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết.
- Rút ra được những kinh nghiệm trong đời sống từ bài học.
II.CHUẨN BỊ:
1.Thầy:
- SGK, chuẩn kiến thức – kĩ năng.
2.Trò:
- Đọc và trả lời các câu hỏi ở SGK.
III.TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1- Bước 1 : Ổn định tổ chức:
2- Bước 2: Kiểm tra bài cũ (2’):
Gv kiểm tra việc chuẩn bị học tập của học sinh.
3- Bước 3: Tổ chức dạy và học bài mới:
*Hoạt động 1: Tạo tâm thế:
- Thời gian:1’
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.
...Trong học kỳ II này chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tục ngữ cũng là một thể văn học dân gian. Nếu như ca dao thiên về diễn tả đời sống tâm hồn, tư tưởng, tình cảm của nhân dân thì tục ngữ lại đúc kết những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. Hôm nay các em sẽ được cung cấp kiến thức về tục ngữ và nôi dung về thiên nhiên lao động và sản xuất.
*Hoạt động 2: Tri giác (Đọc, quan sát, tóm tắt...)
- Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách đọc và tìm hiểu chung về tục ngữ.
- Thời gian:10’
- Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Động não.
Thầy
Trò
Kiến thức cần đạt
Ghi chú
I. Hướng dẫn tìm hiểu cách đọc và chú thích.
I. Tìm hiểu cách đọc và chú thích.
I. Đọc - chú thích:
1.Chú thích:
H: Tục ngữ là gì?
GV: Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ.
H.Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có tác dụng gì?
- Trình bày.
- Trình bày.
a.Tục ngữ: là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về:
+ Quy luật của thiên nhiên;
+ Kinh nghiệm lao động sản xuất;
+ Kinh nghiệm về con người và xã hội.
Hướng dẫn h.s tìm hiểu từ ngữ khó.
- Tìm hiểu dựa vào chú thích.
b. Từ khó:
H: Hai đề tài trên có điểm nào gần gũi mà có thể gộp vào một văn bản?
- Trình bày.
- Suy nghĩ-trình bày.
c. Bố cục:
- Trình bày BT1/vbt
GV hướng dẫn đọc giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu.
- Đọc văn bản.
2. Đọc:
* Hoạt động 3: Phân tích, cắt nghĩa.
- Mục tiêu: Giúp HS nắm được những đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của các câu tục ngữ.
- Thời gian:16’
- Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Động não.
Thầy
Trò
Kiến thức cần đạt
Ghi chú
II. Hướng dẫn đọc - tìm hiểu văn bản:
II. Đọc - tìm hiểu văn bản:
II.Tìm hiểu văn bản:
GV gọi HS đọc câu tục ngữ 1.
H: Câu tục ngữ có mấy vế câu, mỗi vế nói gì, và cả câu nói gì?
H: Câu tục ngữ có sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào, tác dụng của nó?
H: Ở nước ta, tháng năm thuộc mùa nào, tháng mười thuộc mùa nào và từ đó suy ra câu tục ngữ này có ý nghĩa gì?
H: Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì?
H: Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế?
GV gọi HS đọc câu 2.
H: Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa của mỗi vế là gì và nghĩa của cả câu là gì?
H: Em có nhận xét gì về cấu tạo của 2 vế câu? Tác dụng của cách cấu tạo đó là gì?
H: Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì? Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào?
GV gọi HS đọc câu 3.
H: Câu 3 có mấy vế, em hãy giải nghĩa từng vế và nghĩa cả câu?
H: Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì?
H: Dân gian không chỉ trông ráng đoán bão, mà còn xem chuồn chuồn để báo bão. Câu tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này?
H: Hiện nay khoa học đã cho phép con người dự báo bão khá chính xác. Vậy kinh nghiệm trông ráng đoán bão của dân gian còn có tác dụng không?
GV gọi HS đọc câu 4.
H: Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?
H: Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng này?
H: Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì?
GV gọi HS đọc câu 5->câu 8.
H: Bốn câu tục ngữ này có điểm chung là gì?
H: Câu 5 có mấy vế, giải nghĩa từng vế và giải nghĩa cả câu?
H: Em có nhận xét gì về hình thức cấu tạo của câu tục ngữ này? Tác dụng của cách cấu tạo đó là gì?
H: Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này?
- HS đọc câu 6.
H: Ở đây thứ tự nhất, nhị, tam, xác định tầm quan trọng hay lợi ích của việc nuôi cá, làm vườn, trồng lúa?
H: Kinh nghiệm sản xuất được rút ra từ đây là gì?
H: Bài học từ kinh nghiệm đó là gì?
H: Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào?
- HS đọc câu 7.
H: Nghĩa của câu tục ngữ là gì?
H: Câu tục ngữ nói đến những vấn đề gì?
H: Câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì, tác dụng ?
H: Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì?
- HS đọc câu 8.
H: Hình thức diễn đạt của câu tục ngữ này có gì đặc biệt, tác dụng của hình thức đó?
H: Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì?
H: Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệp ở nước ta như thế nào?
- Đọc.
- Đêm tháng năm ngắn và ngày tháng mười cũng ngắn.
- Suy nghĩ-trả lời.
- Suy nghĩ-trả lời.
- Sử dụng thời gian trong cuộc sống sao cho hợp lí.
- Lịch làm việc mùa hè khác mùa đông.
- HS đọc
- Suy nghĩ-trả lời.
- Suy nghĩ-trả lời.
- Biết thời tiết để chủ động bố trí công việc ngày hôm sau.
- HS đọc
- Khi chân trời xuất hiện sắc vàng màu mỡ gà thì phải chống đỡ nhà cửa cẩn thận.
- Suy nghĩ-trả lời.
- Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão.
- Suy nghĩ-trả lời.
- HS đọc
- Suy nghĩ-trả lời.
- Suy nghĩ-trả lời.
- Phải đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch.
- HS đọc.
- Suy nghĩ-trả lời.
- Một mảnh đất bằng một lượng vàng.
- Suy nghĩ-trả lời.
- Suy nghĩ-trả lời.
- HS đọc
- Chỉ thứ tự lợi ích của các nghề đó.
- Suy nghĩ-trả lời.
- Suy nghĩ-trả lời.
- Liên hệ thực tiễn.
- HS đọc
- Suy nghĩ-trả lời.
- Suy nghĩ-trả lời.
- Suy nghĩ-trả lời.
- Suy nghĩ-trả lời.
- HS đọc
- Suy nghĩ-trả lời.
- Suy nghĩ-trả lời.
- Suy nghĩ-trả lời.
1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên:
* Câu 1:
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
-> Cách nói thậm xưng, sử dụng phép đối, phóng đại.
=> Kinh nghiệm để nhận biết thời gian.
*Câu 2:
- Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
-> Hai vế đối xứng – Làm cho câu tục ngữ cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
=>Trông sao đoán thời tiết mưa, nắng.
* Câu 3:
- Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
=> Trông ráng đoán bão.
* Câu 4:
-Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.
=>Trông kiến đoán lụt.
2.Tục ngữ về lao động sản xuất:
* Câu 5:
- Tấc đất, tấc vàng.
-> Sử dụng câu rút gọn, 2 vế đối xứng – Thông tin nhanh, gọn; nêu bật được gía trị của đất, làm cho câu tục ngữ cân đối, nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
=> Đất quý như vàng.
* Câu 6:
- Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.
=>Muốn làm giàu thì phải phát triển thuỷ sản.
* Câu 7:
- Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
->Sử dụng phép liệt kê - Vừa nêu rõ thứ tự, vừa nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong nghề trồng lúa.
=>Nghề trồng lúa cần phải đủ 4 yếu tố: Nước, phân, cần, giống.
* Câu 8:
- Nhất thì, nhì thục.
->Sử dụng câu rút gọn và phép đối xứng
=> Trong trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai, trong đó yếu tố thời vụ là quan trọng hàng đầu.
*Hoạt động 4: Đánh giá, khái quát:
- Mục tiêu: Giúp HS khái quát, đánh giá lại các giá trị nghệ thuật và nội dung của các câu tục ngữ.
- Thời gian:5’
- Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Động não.
Thầy
Trò
Kiến thức cần đạt
Ghi chú
III. Hướng dẫn đánh giá, khái quát:
III. Đánh giá, khái quát:
III. Ghi nhớ:
H:Nghệ thuật đặc sắc của những câu tục ngữ trên?
H: Ý nghĩa của các câu tục ngữ?
GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- Khái quát.
- Khái quát.
- Đọc ghi nhớ.
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc;
- Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và cách ứng xử cần thiết. - Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
2. Nội dung:
( Ghi nhớ sgk )
*Hoạt động 5: Luyện tập, áp dụng, vận dụng:
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- Thời gian:6’
- Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Các mảnh ghép, tia chớp.
Thầy
Trò
Kiến thức cần đạt
Ghi chú
IV. HD luyện tập:
IV. Luyện tập:
IV.Luyện tập:
GV chia lớp thành 4 tổ chơi trò chơi nhỏ: Tổ nào tìm được nhiều ca dao, tục ngữ liên quan đến môi trường thì thắng.
- Thảo luận-trình bày..
* Thi tìm hiểu về ca dao, tục ngữ.
4- Bước 4: Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà (2’):
- Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành các bài tập ở VBT.
- Tiếp tục sưu tầm tục ngữ theo chủ đề.
- Chuẩn bị tiết 74, 75: Chương trình địa phương: Đọc sách Ngữ văn Hải Phòng 6-7, sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ nói về Hải Phòng.
IV. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Ngày soạn: 04/01/2013.
Ngày giảng: 07/01/2013.
Tuần 20 - Tiết 74,75:
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
( Phần văn và Tập làm văn )
I.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến thức:
- HS nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phương theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
2. Kĩ năng:
- Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định.
3. Thái độ:
- Tăng hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình;trau dồi vốn văn hoá dân gian địa phương.
II.CHUẨN BỊ:
1.Thầy:
- SGK, sách Ngữ văn địa phương Hải Phòng.
2.Trò:
- Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ của Hải Phòng.
III.TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1- Bước 1 : Ổn định tổ chức:
2- Bước 2: Kiểm tra bài cũ(5’):
- Thế nào là tục ngữ? Em hãy đọc 1 câu tục ngữ và giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ đó?
3- Bước 3:Tổ chức dạy và học bài mới:
*Hoạt động 1: Tạo tâm thế:
- Thời gian:1’
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.
Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phương để rèn luyện đức tính kiên trì, rèn thói quen học hỏi, đọc sách, ghi chép, thu lượm, có tri thức hiểu biết về địa phương và có ý thức rèn luyện tính khoa học. Bài hôm nay chúng ta sẽ sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ của địa phương Hải phòng.
*Hoạt động 2,3,4,5: Tri giác, phân tích các ví dụ, đánh giá, khái quát, luyện tập:
- Mục tiêu: Giúp HS trình bày kết quả sưu tầm ca dao, tục ngữ đồng thời có cái nhìn khái quát về ca dao, tục ngữ Hải Phòng.
- Thời gian:79’
- Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Động não.
Thầy
Trò
Kiến thức cần đạt
Ghi chú
I. Hướng dẫn sưu tầm, phân tích, khái quát về tục ngữ, ca dao Hải Phòng:
I. Sưu tầm, phân tích, khái quát về tục ngữ, ca dao Hải Phòng:
I.Sưu tầm:
GV dùng kĩ thuật khăn trải bàn: Trình bày điểm giống nhau, khác nhau giữa tục ngữ và ca dao?
GV nhắc lại nguồn sưu tầm và cách sưu tầm...
Gv yêu cầu HS trình bày bài tập 5?VBT.
- Thảo luận - trình bày.
- Lắng nghe...
- Trình bày cá nhân...
1.Phân biệt ca dao, dân ca, tục ngữ:
* Giống nhau: đều là những sáng tác dân gian.
* Khác nhau:
- Tục ngữ là những câu nói – Ca dao là những lời thơ.
- Tục ngữ thiên về duy lí. - Ca dao thiên về trữ tình.
- Tục ngữ diễn đạt kinh nghiệm - Ca dao biểu hiện thế giới nội tâm của con người.
2. Đối tượng sưu tầm: những câu ca dao, tục ngữ lưu hành ở địa phương, nói về địa phương HP (địa danh, sản vật....).
3. Cách sưu tầm:
a.Tìm nguồn gốc sưu tầm:
- Hỏi cha mẹ, người địa phương, người già cả, nghệ nhân ở địa phương...
b. Cách sưu tầm:
- Mỗi HS có vở làm bài tập hoặc sổ tay sưu tầm ca dao, tục ngữ.
- Làm Bài tập 3/vbt.
- Làm Bài tập 5/vbt.
II. Hướng dẫn tìm hiểu những đặc sắc của tục ngữ, ca dao của địa phương:
II. Tìm hiểu những đặc sắc của tục ngữ, ca dao địa phương:
II. Những đặc sắc của tục ngữ, ca dao của địa phương:
Tiết 2
GV kiểm tra kết quả sưu tầm của các nhóm.
GV yêu cầu HS các nhóm trình bày kết quả sưu tầm ca dao tục ngữ theo nhóm...
H: Tục ngữ, ca dao địa phương em có những đặc sắc gì về nghệ thuật?
H: Những nội dung cơ bản? Xếp các câu đã sưu tầm được theo từng nhóm thích hợp?
- Báo cáo kết quả sưu tầm.
- Trình bày...
- Thảo luận - trình bày.
- Thảo luận - trình bày.
1.Nghệ thuật:
2. Nội dung:
KIỂM TRA 45’- TIẾT 75 Môn: Văn 7I. Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm). Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng1) Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào?A. Văn học dân gian.
B. Văn học viết.
C. Văn học chống Mĩ.2) Nội dung những câu tục ngữ về Thiên nhiên và lao động sản xuất nói về điều gì?A. Các hiện tượng tự nhiên.
B. Các hoạt động sản xuất.C. Những kinh nghiệm quý báu của nhân dân lao động trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và lao động sản xuất.3) Dòng nào không phải là đặc điểm hình thức của tục ngữ?A. Ngắn gọn.
B. Lập luận chặt chẽ .
C. Thường có vần.4) Tục ngữ về con người và xã hội được hiểu như thế nào?A. Cả nghĩa đen và nghĩa bóng.
B. Nghĩa đen.
C. Nghĩa bóng.II. Phần tự luận ( 8 điểm )Câu 1 (2đ):
Thế nào là tục ngữ? Hãy chép thuộc lòng 5 câu tục ngữ về con người và xã hội.Câu 2: (2 điểm).
Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” Câu 3 (4đ): Viết đoạn văn 6- 8 câu, chủ đề tự chọn, trong đoạn có sử dụng thành ngữ.4- Bước 4: Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà (2’):
- Học thuộc lòng những câu tục ngữ, ca dao sưu tầm được.
- Tiếp tục sưu tầm thêm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Chuẩn bị tiết 76, 77: Tìm hiểu chung về văn nghị luận:
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở SGK.
+ Sưu tầm một số đoạn văn nghị luận đặc sắc (lớp 7A).
IV. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Ngày soạn: 05/01/2013.
Ngày giảng: 08/01/2013.
Tuần 20,21 - Tiết 76,77:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
I.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến thức:
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết.
- Nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết văn nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
* Kĩ năng sống: Lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng....khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận.
3. Thái độ:
- Có ý thức nghị luận trong đời sống.
II.CHUẨN BỊ:
1.Thầy:
- SGK, chuẩn kiến thức – kĩ năng.
- Một số đoạn văn nghị luận đặc sắc.
- Bảng phụ.
2.Trò:
- Đọc và trả lời các câu hỏi SGK.
III.TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1- Bước 1 : Ổn định tổ chức:
2- Bước 2: Kiểm tra bài cũ(4’):
GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3- Bước 3:Tổ chức dạy và học bài mới:
*Hoạt động 1: Tạo tâm thế:
- Thời gian:1’
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.
Trong đời sống, đôi khi ta kể lại một câu chuyện, miêu tả một sự vật, sự việc hay bộc bạch những tâm tư, tình cảm, nguyện vọng của mình qua các thể loại kể chuyện, miêu tả hay biểu cảm. Người ta thường bàn bạc, trao đổi những vấn đề có tính chất phân tích, giới thiệu hay nhận định. Đó là nhu cầu cần thiết của văn nghị luận. Vậy thế nào là văn nghị luận? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với thể loại này.
*Hoạt động 2,3,4: Tri giác, phân tích các ví dụ:
- Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu các ví dụ mà khái quát những kiến thức về văn nghị luận.
- Thời gian:35’
- Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, khăn trải bàn.
Thầy
Trò
Kiến thức cần đạt
Ghi chú
I. Hướng dẫn tìm hiểu nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:
Tìm hiểu nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:
I.Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:
GV dùng kĩ thuật khăn trải bàn cho HS thảo luận các câu hỏi:
H: Trong đời sống em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như dưới đây không: Vì sao em đi học? Vì sao con người cần phải có bạn? Theo em như thế nào là sống đẹp?
H: Hãy nêu thêm các câu hỏi về những vấn đề tương tự?
H: Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không? Vì sao?
H: Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu văn bản nào?
H: Trong đời sống ta thường gặp văn nghị luận dưới những dạng nào?
Gv gọi HS đọc văn bản: Chống nạn thất học.
H: Bác Hồ viết bài này để nhằm mục đích gì? Cụ thể Bác kêu gọi nhân dân làm gì?
H: Xác định luận đề?
H: Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra những ý kiến nào? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành những luận điểm nào?
H: Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên những lí lẽ nào? Hãy liệt kê những lí lẽ ấy?
H: Vì sao nhân dân ta phải biết đọc, biết viết?
H: Việc chống nạn mù chữ có thực hiện được hay không?
H: Bài phát biểu của Bác nhằm xác lập cho người đọc, người nghe những tư tưởng, quan điểm nào?
H: Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm không? Vì sao?
H: Vậy vấn đề này cần phải thực hiện bằng kiểu văn bản nào?
H: Vậy đặc điểm chung của văn nghị luận là gì ?Mục đích của văn nghị luận là gì?
H: Em hiểu thế nào là văn nghị luận ?
H: Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những nào?
GV gọi HS đọc ghi nhớ.
- Thảo luận-trình bày.
- Suy nghĩ, trả lời...
- HS nêu
- Không - Vì bản thân câu hỏi phải trả lời bằng lí lẽ, phải sử dụng khái niệm mới phù hợp.
- HS trả lời ( Xã luận, bình luận, bình luận thời sự, bình luận thể thao, …)
- HS trả lời
- HS đọc
- Suy nghĩ-trả lời.
- HS xác định.
- HS trả lời.
- HS trả lời
- Suy nghĩ-trả lời.
- Suy nghĩ-trả lời.
- Suy nghĩ-trả lời.
- Suy nghĩ-trả lời.
- Suy nghĩ-trả lời.
- Suy nghĩ-trả lời.
- Suy nghĩ-trả lời.
- Đọc ghi nhớ.
1.Nhu cầu nghị luận:
- Kiểu văn bản nghị luận như:
+ Nêu gương sáng trong học tập và lao động.
+ Những sự kiện xảy ra có liên quan đến đời sống.
- Trong đời sống, khi gặp những vấn đề cần bàn bạc, trao đổi, phát biểu, bình luận, bày tỏ quan điểm ta thường sử dụng văn nghị luận.
Trong đời sống, ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí,...
2.Thế nào là văn NL:
*Văn bản: Chống nạn thất học.
a..Luận đề : Chống nạn thất học.
- Luận điểm:
+ Mọi người VN phải hiểu biết quyền lợi và bổn phận của mình
+ Có kiến thức mới có thể tham gia vào công việc xây dựng nước nhà.
+ Biết đọc, viết, truyền bá chữ quốc ngữ, giúp đồng bào thoát nạn mù chữ.
B -Lí lẽ:
- Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM/8 do Đế quốc gây nên.
- Điều kiện trước hết cần phải có là nhân dân phải biết đọc, biết viết mới thanh toán được nạn dốt nát, lạc hậu.
- Việc chống nạn thất học có thể thực hiện được vì nhân dân ta rất yêu nước và hiếu học.
- Tư tưởng, quan điểm : Bằng mọi cách phải gắng sức xây dựng nước nhà.
-> Lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
* Ghi nhớ : SGK.
*Hoạt động 5: Luyện tập, áp dụng, vận dụng:
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- Thời gian:42’
- Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Động não.
Thầy
Trò
Kiến thức cần đạt
Ghi chú
III. Hướng dẫn luyện tập:
III. Luyện tập:
III.Luyện tập:
GV gọi HS đọc văn bản.
H: Đây có phải là bài văn nghị luận không? Vì sao?
H: Tác giả đề xuất ý kiến gì? Những dòng câu nào thể hiện ý kiến đó?
H: Để thuyết phục người đọc, tác giả nêu ra những lí lẽ và dẫn chứng nào?
H: Em có nhận xét gì về những lí lẽ và dẫn chứng mà tác giả đưa ra ở đây?
H: Bài nghị luận này có nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế hay không ?
H: Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên?
GV gọi HS đọc văn bản Hai biển hồ.
H: Văn bản em vừa đọc là văn bản tự sự hay nghị luận?
- HS đọc
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Lí lẽ đưa ra rất thuyết phục, dẫn chứng rõ ràng, cụ thể.
- HS trả lời
- HS đọc.
- HS trả lời
1- Bài 1 tập 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
a. Đây là bài văn NL. Vì nhan đề của bài đã có tính chất nghị luận.
b.Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói quen tốt, bỏ thói quen xấu.
- Lí lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói quen tốt rất khó.
- Dẫn chứng:
c.Bài NL giải quyết vấn đề rất thực tế.
2- Bài tập 2: Tìm bố cục của văn bản.
Bố cục: 3 phần.
- MB: Tác giả khái quát thói quen tốt và xấu.
- TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại bỏ.
- KB: Cần làm gì để tạo nếp sống văn minh.
3- Bài tập 4: Bài văn sau đây là văn bản tự sự hay nghị luận?
- Là văn bản tự sự để nghị luận. Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ đó mà nghĩ đến 2 cách sống của con người.
Tiết 2
4- Bước 4: Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà (2’):
- Học ghi nhớ /SGK, hoàn thành các bài tập ở VBT.
- Làm bài tập 3/SGK.
- Chuẩn bị tiết 78, 79: “Tục ngữ về con người và xã hội: Đọc và trả lời các câu hỏi ở SGK.
IV. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Ngày soạn: 07/012013.
Ngày giảng: 10/01/2013.
Tuần 21 - Tiết 78,79:
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
SƯU TẦM TỤC NGỮ
I.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến thức:
- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
- Đặc điểm hình thức (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa bóng) của tục ngữ về con người và xã hội
2. Kĩ năng:
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
- Đọc, hiểu , phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
- Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.
* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về con người, xã hội.
- Vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết.
- Rút ra được những kinh nghiệm trong đời sống từ bài học
II.CHUẨN BỊ:
1.Thầy:
- SGK, chuẩn kiến thức – kĩ năng.
- Tư liệu.
2.Trò:
- Đọc và trả lời các câu hỏi ở SGK.
III.TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1- Bước 1 : Ổn định tổ chức (0,5’):
2- Bước 2: Kiểm tra bài cũ (5’):
- Nhắc lại khái niệm thế nào là tục ngữ?
- Đọc các bài tục ngữ mà em đã học. Nêu cảm nhận của em về một câu mà em thích?
3- Bước 3:Tổ chức dạy và học bài mới:
*Hoạt động 1: Tạo tâm thế:
- Thời gian:1’
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.
Tục ngữ thường ví như “Túi khôn dân gian”. Không những thế tục ngữ là những lời vàng ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm của dân gian về con người và xã hội. Hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu thêm một số câu tục ngữ nói về con người và xã hội...
*Hoạt động 2: Tri giác (Đọc, quan sát, tóm tắt...)
- Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét khái quát các câu tục ngữ về con người và xã hội.
- Thời gian:10’
- Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Động não.
Thầy
Trò
Kiến thức cần đạt
Ghi chú
I. Hướng dẫn tìm hiểu cách đọc và chú thích.
I. Tìm hiểu cách đọc và chú thích
I. Đọc - chú thích:
1.Chú thích:
Hướng dẫn h.s tìm hiểu từ ngữ khó.
- Tìm hiểu dựa vào chú thích.
a. Từ ngữ khó:
H.Ta có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ?
- Suy nghĩ-trình bày.
b. Bố cục: 3 nhóm: Tục ngữ về phẩm chất con người (câu1->3), Tục ngữ về học tập tu dưỡng (câu4->6), Tục ngữ về quan hệ ứng xử (câu 7->9).
GV hướng dẫn đọc: Giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối.
- Đọc văn bản.
2.Đọc:
* Hoạt động 3: Phân tích, cắt nghĩa
- Mục tiêu: Giúp HS nắm được những đặc sắc về nghệ thuật cũng như nội dung của các câu tục ngữ, từ đó mà rút ra bài học kinh nghiệm.
- Thời gian:56’
- Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Động não.
Thầy
Trò
Kiến thức cần đạt
Ghi chú
II. Hướng dẫn tìm hiểu văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
GV gọi HS đọc câu 1
H: Câu tục ngữ có sử dụng những biện pháp tu từ gì? Tác dụng của các biện pháp tu từ đó?
H: Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?
H: Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì?
H: Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong những trường hợp nào?
H: Em còn biết câu tục ngữ nào đề cao giá trị con người nữa không?
GV gọi Hs đọc câu 2.
H: Em hãy giải thích “góc con người” là như thế nào? Tại sao “Cái răng cái tóc là góc con người”?
H: Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?- GV gọi HS đọc câu 3.
H: Các từ: Đói-sạch, rách-thơm được dùng với nghĩa như thế nào?
H: Hình thức của câu tục ngữ có gì đặc biệt? Tác dụng của hình thức này là gì?
H: Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào?
H: Câu tục ngữ cho ta bài học gì?
H:Trong dân gian còn có những câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ này?
H: HS đọc câu 4,5,6. Ba câu này c
File đính kèm:
- Giao an ngu van 72LT.doc