A- Mục tiêu.
- Học sinh cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.
- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa + soạn giáo án
2. Học sinh: Sách giáo khoa + trả lời câu hỏi
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
3. Bài mới:
112 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tập 1, tiết 1 đến tiết 88, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn …./ …/ 2008 Kí duyệt :
Ngày dạy …../ …/ 2008
Tuần 1:
Tiết 1: Cổng trường mở ra
(Lý Lan)
A- Mục tiêu.
- Học sinh cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.
- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa + soạn giáo án
2. Học sinh: Sách giáo khoa + trả lời câu hỏi
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
3. Bài mới:
I- Giới thiệu chung
Đọc SGK, giải thích từ khó - nêu đại ý, tìm bố cục - đọc văn bản.
II- Tìm hiểu văn bản
Chú ý: Không gian và thời gian, nghệ thuật.
1. Tâm trạng của mẹ trước ngày khai trường đầu tiên của con.
Tâm trạng của mẹ và con như thế nào?
+ Mẹ: Không ngủ được đ băn khoăn, lo lắng, xao xuyến.
Con: Vô tư - thanh thản. Vì sao có tâm trạng đó?
đ mẹ nhớ lại những kỷ niệm của “Ngày đầu tiên đi học”
Mẹ muốn nói gì với con khi nhớ lại những hồi ức?
- Mẹ lo lắng cho con: sẽ đón nhận những cảm giác đó như thế nào?
Mẹ đang nói chuyện với ai? Cách viết đó có tác dụng như thế nào?
ị Khắc sâu vào lòng con những kỷ niệm đẹp của buổi đầu tiên đi học.
Em có nhận xét gì về giọng điệu của bài văn?
(thủ thỉ - tâm tình - nhắn nhủ)
ị độc thoại nội tâm: khắc sâu tâm trạng - đi sâu phân tích nội tâm biểu hiện tình cảm.
Em có suy nghĩ vì về người mẹ trong bài?
ị Yêu thương con - lo lắng cho con trong hiện tại và tương lai.
Vì sao mẹ liên hệ tới Nhật Bản? (mẹ muốn con mình được chăm sóc chu đáo)
2. Vai trò của nhà trường đối với mỗi con người.
Đọc tiếp
Tìm câu văn quan trọng nhất?
“Ai cũng biết.... đi hàng dặm”
Vì sao người mẹ nói “qua cánh cổng... thế giới kỳ diệu mở ra”.
+ Trường học - thế giới kỳ diệu:
- ánh sáng tri thức nhân loại
- Tình cảm đạo đức cao đẹp
- Hoài bão, ước mơ, sáng tạo
III- Tổng kết
Như vậy em hiểu ý nghĩa của nhan đề “Cổng trường mở ra”.
Học sinh đọc ghi nhớ?
4. Củng cố: em có suy nghĩ gì về tình cảm của cha mẹ giành cho em? Vai trò của nhà trường.
5. Hướng dẫn: - Làm bài tập
- Soạn bài " Mẹ tôi".
D. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Ngày soạn …./ …/ 2008 Kí duyệt :
Ngày dạy …../ …/ 2008
Tiết 2: Mẹ tôi
(Et-Môn-đôđơ AMitxi)
A. Mục tiêu.
- Học sinh cảm nhận được tình mẫu tử thiêng liêng cao cả trong bài, lên án và phê phán kẻ nào dám chà đạp lên tình cảm ấy.
- Nghệ thuật viết thư: sâu sắc, tế nhị, có sức truyền cảm.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Soạn giáo án + TL
2. Học sinh: Đọc + soạn
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra: Vai trò của nhà trường đối với mỗi con người là gì?
3. Bài mới.
I- Giới thiệu chung
Đọc chú thích
Tìm bố cục, đọc văn bản
II- Tìm hiểu văn bản
Nguyên nhân nào có lá thư? Em cho biết thái độ của bố EnRiCô như thế nào?
Vì sao có thái độ đó? Tìm những hình ảnh, câu văn thể hiện điều đó?
1. Tâm trạng và thái độ của bố
+ Thái độ: Tức giận vì có đứa con vô lễ.
+ Tâm trạng: Đau đớn về hành động vô lễ của con.
- Chỉ ra lỗi lầm một cách nghiêm khắc - kết án.
Bố EnRiCô còn nói gì với em?
- Chỉ ra quy luật nghiệt ngã của thời gian: ngày em mất mẹ là ngày buồn thảm nhất.
ý nghĩa của chi tiết đó? Giọng văn? (nghiêm khắc cũng rất ân tình)
đ Tình cảm người cha dành cho con.
- Quy luật tình cảm: tình mẫu tử là bất diệt.
đ EnRiCô thấm thía: hối hận đã muộn đ thức tỉnh
ị Thương yêu con.
Vì sao tác giả đặt tên văn bản “Mẹ tôi”?
đ Hình tượng người mẹ cao cả hiện lên trong bài?
2. Hình ảnh người mẹ
Em có suy nghĩ gì về mẹ của EnRiCô?
- Thức suốt đêm săn sóc con
Lấy một vài ví dụ trong văn học chứng minh tình cảm mẫu tử?
- Lo âu, đau đớn - khóc lo cho con
Người mẹ hiện lên qua dòng cảm xúc của bố đ khách quan và thể hiện tình cảm sâu sắc.
ị Hết lòng vì con - rất yêu thương con
3. Tâm trạng EnRiCô
Đọc thư bố, EnRiCô có tâm trạng như thế nào? Vì sao em biết? thảo luận câu hỏi SGK?
+ Vô cùng xúc động
+ Thấy xấu hổ
+ Nhận ra lỗi lầm
+ Vô cùng ân hận
III- Tổng kết
Học sinh đọc ghi nhớ:
4. Củng cố: Làm bài tập SGK
5. Hướng dẫn: Soạn bài “Từ ghép”.
D. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Ngày soạn …./ …/ 2008 Kí duyệt :
Ngày dạy …../ …/ 2008
Tiết 3: Từ ghép
A- Mục tiêu
- Học sinh nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Chính phụ và đẳng lập.
- Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép
B- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Soạn giáo án + Bài tập
2. Học sinh: SGK + Soạn bài
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định
3. Kiểm tra : ? Từ ghép là gì ?
YC : Từ ghép là từ có cấu tạo từ 2 tiếng trở lên có qh với nhau về nghĩa.
3. Bài mới.
I- Các loại từ ghép
Đọc ví dụ SGK tìm các tiếng chính, phụ trong 2 từ ghép “bà ngoại” và “thơm phức”?
1. Ví dụ:
- Bà ngoại
- Thơm phức
Nhận xét về trật tự từ? Tiếng chính đứng trước, phụ sau, tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.
Từ ghép - Chính phụ
Đọc SGK - lấy ví dụ
2. Kết luận.
3. Xét ví dụ:
Xét 2 từ ghép: - Quần áo
- Trầm bổng
- Quần áo
- Trầm bổng
Có phân ra tiếng chính, phụ không?
Đó là ghép đẳng lập
Đọc ghi nhớ - lấy ví dụ
đ Bình đẳng về mặt ngữ pháp
4. Kết luận.
II- ý nghĩa của từ ghép
So sánh “bà” với “bà ngoại”?
“thơm” với “thơm phức”
Từ ghép chính phụ có nghĩa hẹp hưon tiếng chính tạo ra nó.
1. Ghép chính phụ:
- Bà đ nghĩa khái quát
- Bà ngoại đ nghĩa hẹp
ị Tính chất phân nghĩa
2. Ghép đẳng lập
So sánh: “Quần áo” với “quần”
- Quần áo đ khái quát
- Quần đ cụ thể
Như vậy ghép đẳng lập có đặc điểm gì?
ị Ghép hợp nghĩa
đ đọc ghi nhớ
III- Luyện tập
Học sinh làm các bài tập SGK
Nhận xét - bổ sung
Bài 1. -Chính phụ : Lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, cây cỏ,nhà ăn, cười nụ.
Đẳng lập : suy nghĩ, chài lưới, ẩm ướt, đầu đuôi.
B2. Tạo từ ghép chính phụ: Bút chì, thước kẻ, mưa rào.
B3. Từ ghép đẳng lập: Núi sông, núi đồi, xinh đẹp.
B4. Lí do: Sách, vở: sự tồn tại cá thể,có thể đếm được.
Sách vở: TGĐL có ý nghĩa kq nên ko đếm được.
4. Củng cố: - Đọc lại ghi nhớ
- Kết quả bài giảng
5. Hướng dẫn: - Soạn bài sau - làm các bài còn lại
D. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Ngày soạn …./ …/ 2008 Kí duyệt :
Ngày dạy …../ …/ 2008
Tiết 4: Liên kết trong văn bản
A- Mục tiêu
- Học sinh: Hiểu văn bản phải có tính liên kết đ đạt mục đích giao tiếp
- Sự liên kết thể hiện 2 mặt: hình thức và nội dung
- Vận dụng khi viết văn bản
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: SGK + Soạn giáo án
2. Học sinh: SGK + BT
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định
2. Kiểm tra: Bài tập của học sinh
3. Bài mới.
I- Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản.
Đọc ví dụ a
1. Tính liên kết của văn bản
Nếu bố EnRiCô chỉ viết mấy câu sau thì cậu bé có hiểu không? (không hiểu)
- Các câu trong văn bản phải có sự móc nối liên kết với nhau.
Vì sao như vậy? (rời rạc)
liên: nối liền, buộc lại đoạn văn phải có tính chất gì?
- Tính chất liên kết.
Câu văn đúng ngữ pháp đ chưa đảm bảo cho văn bản liên kết lấy ví dụ “Cây tre trăm đốt”.
đ Đọc ghi nhớ SGK
2. Phương tiện liên kết
Thảo luận câu hỏi ra
Đọc kỹ lại đoạn văn đó. Vì sao đoạn văn đó rất khó hiểu?
- Nội dung ý nghĩa
Hãy sửa lại để EnRiCô hiểu được?
Như vậy văn bản có yếu tố gì để liên kết?
Hãy rút ra kết luận:
1 văn bản để có tính liên kết
thì phải đảm bảo điều kiện gì?
đ Đọc ghi nhớ.
- Hình thức ngôn ngữ
ị Tính liên kết trong văn bản
III- Luyện tập
1. Sắp xếp những câu văn theo một thứ tự để tạo thành một đoạn văn có tính liên kết.
- Thứ tự: 1 đ 4 đ 2 đ 5 đ 3
Bài 2:
Bài b: Bà, bà, cháu, thế là...
4. Củng cố: - Đọc lại ghi nhớ
- Khái quát bài giảng
5. Hướng dẫn: - Làm các bài tập còn lại
- Soạn bài " Cuộc chia tay của những con búp bê".
D. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Ngày soạn …./ …/ 2008 Kí duyệt :
Ngày dạy …../ …/ 2008
Tuần 2:
Tiết 5-6 Cuộc chia tay của búp bê
(Khánh Hoài)
A. Mục tiêu.
- Thấy được tình cảm anh em sâu nặng
- Nỗi bất hạnh trẻ em khi gia đình tan vỡ
- Thông cảm, chia sẻ nỗi đau - mất mát
- Thấy được nghệ thuật kể tự nhiên - linh họat
- Rèn kỹ năng kể, miêu tả, phân tích
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Soạn giáo án + TLTK
2. Học sinh: SGK + Soạn bài
C. lên lớp
1. ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới
1. Đọc, kể, tóm tắt, bố cục
Giáo viên đọc - 3 em học sinh đọc
a. Đọc: giọng rõ ràng, diễn biến tâm lý
b. Kể: ngôi 1
Học sinh kể tóm tắt, xác định bố cục
c. Tóm tắt
2. Tìm hiểu truyện
* Hai anh em và những cuộc chia tay
Thái độ - tâm trạng của Thành và Thuỷ như thế nào khi nghe mẹ giục chia đồ chơi?
- Thuỷ: Kinh hoàng - đau đớn, nức nở
- Thành: Nước mắt tuôn trào - ướt gối - tay áo.
Vì sao có tâm trạng ấy?
ị Giờ phút khủng khiếp đã đến, anh em phải chia lìa.
Học sinh đọc đoạn kế tiếp?
Giải thích vì sao tác giả tả cảnh thiên nhiên buổi sáng vui tươi.
- Xen một số đoạn tả cảnh đ khắc sâu hoàn cảnh trớ trêu, đáng thương
Rút ra kết luật về nghệ thuật kể xen miêu tả và biểu cảm?
ị Biểu cảm tự nhiên, hợp lý
Những chi tiết nào chứng tỏ 2 anh em rất yêu thương nhau?.
Chỗ nào làm em cảm động, vì sao?
Lý giải thuyết phục.
* Hai anh em:
- Vá áo cho nhau
- Nắm tay nhau đi
- Nhường nhau búp bê
- Đau đớn, khóc lặng
- Nhìn theo...
đ Yêu thương, gần gũi
Trong truyện có mấy cuộc chia tay?
* Những cuộc chia tay:
Cuộc chia tay nào làm em cảm động? Vì sao?
- Bố mẹ chia tay
- Búp bê
- Cô giáo, các bạn - Thuỷ
- Hai anh em
Vì sao tác giả đặt tên truyện như vậy?
đ Những cuộc chia tay cảm động, đáng thương - tình huống bất ngờ, hấp dẫn.
Thảo luận
3. Nghệ thuật kể chuyện.
- Kể - miêu tả - biểu cảm
Nét đặc sắc của nghệ thuật kể chuyện?
- Đối thoại linh hoạt
- Ngôi kể - chân thực - xúc động
Em có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện?
4. ý nghĩa cuộc sống của truyện
- Vai trò của gia đình với trẻ em
- Trách nhiệm cha mẹ - con cái
- Quyền trẻ em
Học sinh đọc ghi nhớ
Đọc thêm
Trả lời câu hỏi 6 SGK
5. Tổng kết - luyện tập
- Kể lại nội dung truyện: ngôi 3
4. Củng cố: giáo viên khái quát
5. Hướng dẫn: Về làm bài tập, soạn bài " Bố cục văn bản "
D. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Ngày soạn …./ …/ 2008 Kí duyệt :
Ngày dạy …../ …/ 2008
Tiết 7: Bố cục văn bản
A- Mục tiêu.
- Học sinh thấy được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản.
- Hiểu thế nào là bố cục rành mạch, hợp lý
- Có ý thức xây dựng bố cục khi viết văn bản
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Soạn giáo án + TLTK
2. Học sinh: Chuẩn bị ở nhà
C. Lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra: ý nghĩa của truyện “Cuộc chia tay búp bê”?
3. Bài mới.
1. Khái niệm bố cục
Tính liên kết là gì?
Sự nối liền các câu, đoạn trong văn bản tự nhiên, hợp lý.
Làm cách nào cho văn bản liên kết
Nhắc lại truyện: Cây tre trăm đốt
a. Tính liên kết
- Kết nối hợp lý các câu
- Có các phương tiện liên kết
b. Bố cục văn bản
đ Văn bản cần có sự lắp ghép hợp lý: ý phần, đoạn có trình tự
Xác định bố cục: cuộc chia tay của những con búp bê?
Nêu ví dụ
Đơn xin ra nhập đội
- Sự bố trí, sắp xếp các phần đoạn, các ý thành một trình tự hợp lý.
2. Những yêu cầu về bố cục văn bản
Đọc văn bản “ếch ngồi đáy giếng” so sánh văn bản ở NV 6 với văn bản này?
Rút ra nhận xét?
- Đủ ý
- Các ý sắp xếp theo trình tự hợp lý - không lộn xộn
Trong văn bản tự sự - miêu tả có mấy phần?
3. Các phần của bố cục
đ Các kiểu văn bản thông dụng tuân thủ bố cục trên
Học sinh đọc ghi nhớ SGK
- Mở bài
- Thân bài
- Kết bài
4. Luyện tập
Giáo viên ra bài tập bổ trợ
- Làm bài tập 1, 2, 3
Học sinh tự làm
4. Củng cố: làm các bài còn lại
5. Hướng dẫn: Viết 1 văn bản (tự chọn chủ đề), sau đó đảo trật tự các câu, phần đ nhận xét về tính thống nhất của văn bản..
D. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Ngày soạn …./ …/ 2008 Kí duyệt :
Ngày dạy …../ …/ 2008
Tiết 8: Mạch lạc trong văn bản
A- Mục tiêu.
- Thấy được vai trò của bố cục mạch lạc trong văn bản
- Xây dựng bố cục khi viết văn
- Viết có mạch lạc
B- Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Giáo án + SGK
2. Học sinh: SGK + Soạn
C. Lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra: bố cục văn bản là gì?
3. Bài mới.
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Mạch lạc là từ Hán việt hay thuần việt
Mạch: ống dẫn hệ thống - đường lạc: mạng lưới.
- Hán việt
1. Mạch lạc trong văn bản
- Các ý, phần được liên kết, phát triển theo một trình tự hợp lý.
Mạch là gì?
Trong văn thơ có tên gọi gì khác.
Mạch văn chỉ hiện dần dần
Mạng lưới ý nghĩa nối các phần, đoạn ý của văn bản
đ Mạch văn thơ
Phân tích trong văn bản đã học diễn biến truyện “Sọ dừa”
+ Sọ dừa:
- Ra đời
- Đi chăn bò
- Lấy con gái phú ông
- Thi đỗ - đi sứ
- Vợ gặp nạn
Nếu đảo lại các phần trên sẽ ra sao?
- Đoàn tụ
- Hai chị bỏ đi
ị Đảo: Văn bản tối nghĩa, lộn xộn.
Từ đó rút ra kết luận gì?
đ Văn bản phải có tính mạch lạc.
2. Điều kiện để văn bản có tính mạch lạc.
Điều kiện để văn bản có tính mạch lạc.
Học sinh đọc ghi nhớ
- Các đoạn, phần tập trung vào một nội dung.
- Các câu, phần trong văn bản nối tiếp theo một trình tự hợp lý - liền mạch của chủ đề.
4. Luyện tập.
- Làm bài tập 1a, 2a, 3a, bài tập 2
- Làm bài tập bổ trợ: phân tích tính mạch lạc của đoạn văn “Đêm qua.... nặng nề thế này”.
5. Hướng dẫn: - Đọc kỹ ghi nhớ
- Chuẩn bị bài tập.
D. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Ngày soạn …./ …/ 2008 Kí duyệt :
Ngày dạy …../ …/ 2008
Tiết 9: Ca dao - dân ca
Những câu hát về tình cảm gia đình
A- Mục tiêu.
- Học sinh hiểu khái niệm: Ca dao - dân ca
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu ca dao qua một số bài cụ thể
- Thuộc các bài trong văn bản
B- Chuẩn bị.
1. Giáo viên: SGK + TL + GA
2. Học sinh: Đọc SGK + Soạn bài
C. Lên lớp
1. ổn định
2. Kiểm tra: ý nghĩa của nhan đề “Cuộc chia tay.....búp bê”
3. Bài mới.
I- Đọc - giải nghĩa - tìm hiểu chung
Chú ý nhịp 2/2/2 - 4/4
1. Đọc
Giọng dịu nhẹ, êm, thành kính
Giáo viên - học sinh đọc
2. Giải nghĩa từ khó
II- Tìm hiểu chi tiết
Xác định cụ thể thể loại lời ca vì sao? Câu đầu tiên có ý nghĩa gì?
1. Bài số 1
- Bài hát ru - nhịp 2/2/2 câu hát mở đầu
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng? Nó đặc sắc như thế nào? tìm các câu tương tự.
Tìm các câu tương tự?
Câu cuối khuyên con điều gì?
- Lối so sánh đ công ơn cha mẹ vô cùng to lớn: sơn thuỷ đ vững bền.
- Ghi lòng tạc dạ - biết ơn kính trọng đ tình cảm thiêng liêng gần gũi.
Giọng điệu? Có cần nhớ 9 chữ?
Đọc
Tại sao lại sử dụng thời gian như thế?, ngõ sau?
2. Bài số 2
Chiều chiều đ mô típ thường gặp đ thời gian NT đ lặp lại đ khơi dậy nỗi nhớ.
Chiều chiều và chín chiều?
- Ngõ sau: khuất nẻo đ bộc lộ tâm trạng
- Chín chiều: nhiều vô kể đ hướng vào lòng nội tâm.
Vì sao có tâm trạng ấy?
(Xa mẹ, cuộc sống không hạnh phúc, nhớ quê...)
- Trông, ngó ị động tác - tâm trạng nhớ, mong, buồn...
ị Lời thở than - tiếc nuối đau xót ngậm ngùi.
3. Bài thứ ba
Nỗi nhớ ông bà được thể hiện như thế nào? nuộc lạt là gì?
Chặt chẽ, mềm mại, bền bỉ
- Nhân cái này đ gợi cái kia
đ Cổ truyền
- Nuộc lạt: nhiều mối buộc ị nỗi nhớ ông bà khó đo đếm.
Câu kết có gì đáng chú ý?
(Kết cấu phổ biến)
đ Xót xa - đau đớn.
Tình cảm anh em ruột thịt cần phải như thế nào?
Hình ảnh so sánh?
4. Bài số 4.
- Anh em - cùng cha mẹ đ chân tay đ gắn bó và thân thiết.
- Hoà thuận đ cha mẹ vui lòng
III- Tổng kết - Luyện tập
Học sinh nêu lại nội dung 4 bài ca
Nghệ thuật có gì đáng chú ý.
1. Nội dung
2. Nghệ thuật
4. Củng cố: Đọc ghi nhớ
5. Hướng dẫn: - Học thuộc 4 bài
- Soạn bài tiếp theo.
D. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Ngày soạn …./ …/ 2008 Kí duyệt :
Ngày dạy …../ …/ 2008
Tiết 10: Những câu hát về tình yêu quê hương
đất nước - con người
A- Mục tiêu
1.Kiến thức:- Học sinh hiểu tình yêu quê hương, đất nước - mở rộng từ tình cảm gia đình - tự hào - cảnh đẹp - giàu có - về bản sắc.
- Hiểu lối hát đối đáp, tả cảnh, ngẫu hứng
2.Tích hợp với phân môn Tập làm văn ở ‘nghệ thuật tạo lập văn bản”
3.Kĩ năng:- Rèn kỹ năng đọc - phân tích
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: soạn GA + TLTK
2. Học sinh: Đọc + Soạn
C. Lên lớp
1. ổn định(1,)SS 7a:
2. Kiểm tra: đọc lại bài ca dao về tình cảm anh em? Nêu ý nghĩa?
3. Bài mới.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc, giải nghĩa từ khó
I- Đọc - tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Giải nghĩa
2 học sinh: nam đọc lời hỏi; nữ đáp
II- Tìm hiểu chi tiết
1. Bài số 1
?Nhận xét về thể loại
?Giữa lời hỏi - đáp có gì chung?
?Ta thấy mối quan hệ tình cảm của họ như thế nào?
- Loại đối đáp trữ tình đ bày tỏ tình cảm
- Hỏi đáp về cảnh đẹp
đ Quan hệ - tế nhị - lịch sự
?Điều gì thú vị? có câu nào không cần đọc lời đáp có thể đoán được hay không?
- 6 câu: hỏi về địa danh, mỗi câu đã gợi ra những đặc điểm riêng của đối tượng đ thử trí thông minh giao lưu tình cảm đ lòng yêu quý, tự hào quê hương - đất nước.
Đọc
2. Bài số 2
?Cách diễn đạt có gì đáng lưu ý? Quan hệ?
- Rủ nhau đ thăm một cảnh đẹp gắn với sự kiện lịch sử.
?Cách tả cảnh có gì khác so với bài 1?
đ gần gũi - thân thiết đ đưa dẫn cảm xúc - gợi mở.
?Câu hỏi bài 2 có gì giống bài 1?
- Miêu tả: giới thiệu tên - không đi sâu miêu tả đ tự suy ngẫm
đ câu hỏi tu từ đ suy ngẫm nhắc nhủ.
?So sánh hai bài về độ dài, cách biểu hiệu?
3. Bài số 3
?Cách biểu hiện?
?Hình ảnh?
?Sắc điệu miền Trung
?Tìm hiểu giá trị của từ “ai”
- Cảnh đẹp - lời mời gọi
- Hình ảnh “non xanh - nước biếc”
đ tượng trưng ước lệ - vẻ đẹp sơn thuỷ
- Lời mời gọi - chào đón
4. Bài số 4
?Cấu trúc bài ca dao?
- Hai câu kéo dài: 4/4 đ đối xứng hoán đổi - miêu tả.
?Từ “ni”, “tê” đ địa phương
?Hai câu 3-4 tả ai?
- Điệp ngữ - đảo đ rộng lớn mênh mông đ vươn lên - mải mê, vui sướng
?Lời của ai
(Chuyển thể đ lục bát.)
?Vì sao so sánh “thân em - chẽn lúa” đ gợi cảm xúc gì?
- Tả người trong cảnh - tiếng hát hồn nhiên - trẻ trung.
- Người con gái đ sức sống phơi phới, mơn mởn.
III- Tổng kết - luyện tập
Học sinh đọc ghi nhớ
- Đọc thêm một số bài ca dao
4. Củng cố:? Nêu nội dung của 4 bài ca dao?
5. Hướng dẫn:-Về làm bài tập phần luyện tập.
- Soạn bài “những câu hát than thân”.
D. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Ngày soạn …./ …/ 2008 Kí duyệt :
Ngày dạy …../ …/ 2008
Tiết 11: từ láy
A- Mục tiêu.
1.Kiến thức: HS- Nắm được cấu tạo 2 loại từ láy, cơ chế tạo nghĩa
2.Tích hợp văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” và “Quá trình tạo lập văn bản”
3Kĩ năng:HS biết vận dụng những hiểu biết - nói, viết
B- Thuận lợi.
1. Giáo viên: giáo án + biểu bảng
2. Học sinh: làm bài tập + đọc sách giáo khoa
C- Lên lớp
1. ổn định
2. Kiểm tra: Nhắc lại khái niệm từ láy
3. Bài mới.
I- Cấu tạo từ láy
?Nhận xét đặc điểm âm thanh: đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu
1. Ví dụ:
- Láy lặp hoàn toàn
- Biến âm ị hài hoà
?Phân loại:
?Tại sao không dùng bật bật, thẳm thẳm
- Láy toàn bộ
- Láy bộ phận
- Biến đổi thanh điệu phụ âm
Học sinh đọc ghi nhớ
2. Kết luận
Giáo viên ra bài tập: mờ mờ, xanh xanh, nhỏ nhỏ, lẳng lặng, ngong ngóng
?Tìm từ láy biến âm và không biến âm?
II- ý nghĩa của từ láy
1. Xét ví dụ:
?Nghĩa của từ: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu, tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh.
?Đặc điểm về âm thanh, ý nghĩa các từ: lí nhí, li ti... bập bềnh.
?So sánh: mềm mại, đo đỏ với mềm, đỏ
- Mô phỏng âm thanh
- Miêu tả âm thanh - hình khối
- Miêu tả ý nghĩa của sự vật
- ý nghĩa giảm nhẹ
2. Kết luận
đ Học sinh đọc ghi nhớ
?Làm bài tập: phân tích tiếng gốc: lặng, chăm, mê
Từ lý
Toàn bộ bộ phận
III- Luyện tập
?Thống kê các loại từ láy trong đoạn văn
1. Bần bật, hăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề, chiêm chiếp.
?Cho các từ: ló, nhỏ, nhức, khác, thấp, chếch, ách
2. Tạo từ láy
- Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhói, khang khác, thấp thoáng, chênh chếch, anh ách.
Nhẹ nhàng - xấu xa, xấu xí
3. Điền từ
Tan tành - tan tác
- Bà mẹ nhẹ nhàng...
- ... thở phào nhẹ nhõm
- Lọ vỡ tan tành
- Dân làng tan tác
4. Củng cố: ?Có mấy loại từ láy?Hiểu nghĩa từ láy ntn?
5. Hướng dẫn:-Làm các bài tập còn lại + Chuẩn bị bài “Quảtình tạo lập..."
D. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Ngày soạn …./ …/ 2008 Kí duyệt :
Ngày dạy …../ …/ 2008
Tiết 12: Quá trình tạo lập văn bản
A- Mục tiêu
- Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản
- Củng cố kiến thức về liên kết, bố cục và mạch lạc
B- Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Soạn GA + TL
2. Học sinh: Chuẩn bị theo câu hỏi
C- Tiến trình lên lớp
1. ổn định
2. Kiểm tra: thế nào là mạch lạc trong văn bản?
3. Bài mới.
I- Định hướng văn bản
Trong tình huống này em sẽ xây dựng 1 văn bản nói hay viết?
1. Ví dụ: báo 1 tin vui về thành tích học tập.
- Nói
Nội dung? Nói cho ai, để làm gì?
Hãy đặt câu hỏi và trả lời đối với ví dụ SGK?
(niềm vui, gửi cho bạn cũ)
đ Sự tiến bộ
- Giải thích lý do - cho mẹ
đ Tự hào
- Viết cho ai? Viết làm gì? viết cái gì? viết như thế nào?
2. Ghi nhớ
- Định hướng văn bản đ giao tiếp có hiệu quả.
II- Xây dựng bố cục
Để giúp mẹ dễ dàng hiểu được những điều em muốn nói thì cần phải làm những gì?
Chi tiết hoá phần thân bài
1. VD: xây dựng bố cục
+ 3 phần: mở bài - giới thiệu buổi lễ
- Thân bài - lý do
- Kết bài - cảm nghĩ
+ Chi tiết hoá thân bài
- Trước đây em học chưa tốt (lý do)
- Khi các bạn được thưởng, em suy nghĩ gì?
Việc phân tích trình tự hợp lý trên sẽ giúp cho văn bản có tính mạch lạc?
- Quyết tâm phấn đấu
- Cảm nghĩ
2. Kết luận: - Bố cục - nói viết chặt chẽ, hiểu tốt văn bản
III- Diễn đạt các ý trong bố cục
Người ta có thể giao tiếp bằng các ý của bố cục?
Vì sao? Ta phải làm gì?
1. Hình thức:
- Bố cục - diễn đạt thành lời văn nhiều câu, đoạn - liên kết đ đoạn chính xác, trong sáng, mạch lạc.
Sau khi xây dựng xong văn bản chúng ta phải làm gì?
IV- Kiểm tra văn bản
- Kiểm tra các bước 1, 2, 3
- Sửa chữa sai sót, bổ sung
đ Học sinh đọc ghi nhớ SGK
đ Kiểm tra là bước rất quan trọng
V- Luyện tập
Làm các bài tập SGK
1. Bài tập
+ Định hướng:
- Nội dung
+ Xây dựng bố cục:
- Mở: lý do viết
- Thân: Thanh minh - xin lỗi
- Kết: Lời hứa
+ Hiện thực hoá
+ Kiểm tra
4. Củng cố: - Đọc ghi nhớ
- Giáo viên nhấn mạnh một số nét chính
5. Hướng dẫn: -Soạn bài “Những câu hát than thân”.
Viết bài TLV số 1: Đề bài: Miêu tả ngôi trường của em vào buổi sáng đẹp trời.
A- Mục tiêu
- Học sinh ôn lại kiến thức và kỹ năng làm văn tự sự + miêu tả, cách tìm ý, đặt câu, liên kết văn bản?
- Vận dụng viết bài văn hoàn chỉnh.
B- Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Đề + đáp án dự kiến
2. Học sinh: Ôn tập để kiểm tra
I- Yêu cầu.
1. Thể loại: Miêu tả
2. Nội dung: Vẻ đẹp ngôi trường - cảm nghĩ bản thân
3. Phạm vi TL: trường học của em - quan sát
+ Miêu tả trung thực, vận dụng tốt các biện pháp so sánh, nhân hoá... sử dụng tốt các từ tượng hình, tượng thanh, từ láy.
+ Bố cục cân đối, chặt chẽ, liên kết mạch lạc
+ Cảm nghĩ chân thành - tránh khoa trương
+ Vận dụng đúng trình tự miêu tả
II- Biểu điểm.
1. Điểm tốt: Đảm bảo tốt yêu cầu nội dung, hình thức văn viết giàu hình ảnh, có cảm xúc, biết liên hệ mở rộng.
2. Điểm trung bình:
- Đảm bảo 2/3 nội dung, đôi chỗ còn lộn xộn về ý, trình tự miêu tả, còn sai lời ngữ pháp và chính tả.
3. Điểm yếu - kém.
- Đảm bảo 1/3 nội dung, chữ viết xấu, sai quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
.D. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Ngày soạn …./ …/ 2008 Kí duyệt :
Ngày dạy …../ …/ 2008
Tiết 14: Những câu hát than thân
A- Mục tiêu.
- Học sinh hiểu thân phận người lao động trong xã hội cũ - sự đa dạng trong cách diễn tả nỗi khổ của người lao động.
- Giáo dục lòng cảm thông với nỗi đau khổ, bất hạnh của người lao động khơi dậy tình cảm nhân ái.
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh
B- Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Soạn bài + TL + TK
2. Học sinh: SGK + soạn bài
C- Lên lớp
1. ổn định
2. Kiểm tra: đọc thuộc bài “Đường vô...” phát biểu cảm nghĩ?
3. Bài mới.
I- Đọc - tìm hiểu chung
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc tìm hiểu chú thích.
1. Đọc
2. Tìm hiểu chú thích
II- Phân tích
1. Bài thứ nhất
Những từ ngữ diễn tả không gian hoạt động của con cò? đặc điểm? Tại sao?
ý nghĩa ẩn dụ của bài này là gì?
Bài ca còn có nội dung gì khác?
- Nước non, thác ghềnh, bể đầy, ao cạn
- Lận đận, thân cò, gầy
đ Không gian rộng lớn - nguy hiểm vất vả - đơn độc.
đ Cuộc đời - thân phận của người nông dân
đ tố cáo
Con vật nào được nhắc đến? Cảnh ngộ của chúng có gì giống nhau?
2. Bài số 2
- Tằm, kiến, hạc, cuốc
đ vất vả đ nỗ khổ nhiều bề vì bị áp bức bóc lột.
Từ đó ta hiểu gì về nỗi khổ của người lao động?
Điệp ngữ có tác dụng gì?
đ giọng điệu xót xa ngậm ngùi thương cảm cho số phận.
3. Bài số 3
Bài này nói về thân phận của ai? Nghệ thuật diễn tả có gì đặc sắc?
+ Thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
- Thân em - trái bần
File đính kèm:
- GIAO AN 7 TAP1.DOC