A . Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
2. Kỹ năng
- Đọc – hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
- Vận dụng ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ vào đời sống
3. Thái độ : HS thêm yêu thiên nhiên và lao động.
B. Chuẩn bị
- GV : SGK, SGV, bài soạn, bảng phụ và tài liệu tham khảo
- HS : Soạn bài và soạn bài.
C. Kĩ năng sống: - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội.
- Ra quyết định: vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
39 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1728 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 20, 21, 22 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 31/12/2012
Ngày giảng : 7A; 2/1/2013
7B;3/1/2013
Tiết 73
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHÊN
VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
A . Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
2. Kỹ năng
- Đọc – hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
- Vận dụng ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ vào đời sống
3. Thái độ : HS thêm yêu thiên nhiên và lao động.
B. Chuẩn bị
- GV : SGK, SGV, bài soạn, bảng phụ và tài liệu tham khảo
- HS : Soạn bài và soạn bài.
C. Kĩ năng sống: - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội.
- Ra quyết định: vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
1- Ổn định tổ chức (1’)7A;…………………………………7B;…………………….
2- Kiểm tra bài cũ(3’): Kiểm tra vở bài tập của học sinh
3- Bài mới
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Tục ngữ là một thể loại của văn học dân gian. Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian. Là “Túi khôn dân gian vô tận”. Tục ngữ mang tính trí tuệ, triết lý nhưng bắt rễ từ cuộc sống sinh động, phong phú nên khô khan mà như “Cây đời xanh tươi”.Vậy những kinh nghiệm mà tục ngữ đúc rút được đó là kinh nghiệm gì? Có ý nghĩa gì?...
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu chung
- Mục tiêu: Khái niệm tục ngữ, các chủ đề được phản ánh trong tục ngữ, cách tìm hiểu tục ngữ.
- Phương pháp: Trình bày, giới thiệu, nêu vấn đề
- Thời gian: 10p
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Em hiểu như thế nào về tục ngữ?
– 2 HS trả lời
- Các câu tục ngữ thường phản ánh nội dung gì?
- Gọi 2 HS đọc -> GV đọc lại toàn bài
- GV cùng HS tìm hiểu những từ khó
- Đọc các câu tục ngữ trên theo em có thể chia chúng thành các nhóm cùng p/á một nội dung không?
- Em hãy chia nhóm cho các câu tục ngữ đó?
- Những câu nào nói về thiên nhiên? Những câu nào diễn tả lao động sản xuất?
- Tại sao những câu tục ngữ trên lại gộp trong một VB?
- Các hiện tượng tự nhiên (mưa, nắng, bão, lụt) có liên quan trực tiếp đến sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi)
- Khi tìm hiểu ý nghĩa của tục ngữ cần tìm hiểu ở mấy nét nghĩa?
- 2 cách Nghĩa đen
Nghĩa bóng
I. Tìm hiểu chung
Khái niệm tục ngữ
1. Hình thức: Là những câu nói ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có hình ảnh, nhịp điệu
2. Nội dung: Phản ánh những kinh nghiệm về tự nhiên, lao động sản xuất con người, xã hội
- Có thể chia các câu tục ngữ trong bài thành hai nhóm
+ N1: Nói về thiên nhiên: Câu 1 -> Câu 4
+ N2 nói về lao động sản xuất: Câu 5 -> Câu 8
Khi tìm hiểu tục ngữ cần xem xét ở cả hai mặt nghĩa (nghĩa đen, nghĩa bóng)
* Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu các câu tục ngữ trong bài học
- Mục tiêu: Những bài học kinh nghiệm của dân gian được phản ánh trong các câu tục ngữ. Ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật được biểu hiện trong tục ngữ.
- Phương pháp: Phân tích tình huống, động não, gợi mở
- Thời gian: 25p
- Đọc lại câu 1 và phân tích nội dung, nghệ thuật của câu tục ngữ?
- Phép đối: Đêm – ngày
Tháng 5 – Tháng 10
Nằm – cười
Sáng – tối
- Nói quá Chưa nằm đã sáng
Chưa cười đã tối
=> Nhấn mạnh đặc điểm của đêm tháng 5 và ngày tháng 10
rất ngắn
* GV: Trước đây nhân dân ta chưa có máy móc đo thời tiết nhưng bằng kinh nghiệm, trực giác và vốn sống họ đã nói một cách hồn nhiên, hóm hỉnh những nhận xét đúng về độ dài của đêm tháng 5 và ngày tháng 10 (đêm mùa hè, ngày mùa đông)
- Câu tục ngữ muốn khuyên điều gì?
- Sử dụng thời gian cho hợp lí với công việc và giữ gìn sức khỏe
* Đọc câu 2
- Em hiểu “mau sao thì nắng” nghĩa là gì?
- Đêm nhiều sao thì hôm sau nắng
- Câu tục ngữ sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng?
- Vần lưng : nắng – vắng
- Đối giữa hai vế; mau- vắng; nắng- mưa
=> Nhấn mạnh sự khác biệt về sao -> sự khác biệt về nắng, mưa
- Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì? Nhắc nhở con người điều gì?
- Trông sao đoán thời tiết mưa nắng -> nắm được thời tiết để chủ động sắp xếp công việc
* GV: Do tục ngữ dựa trên kinh nghiệm nên không phải lúc nào cũng đúng vì có hôm ít sao nhưng trời không mưa. Đấy là kinh nghiệm dự báo thời tiết mùa hè còn mùa đông “nhiều sao thì mưa, thưa sao thì nắng”
- Câu 3 có ý nghĩa gì? Em hiểu “Ráng mỡ gà” như thế nào?
- Ráng mỡ gà: Ráng vàng phía chân trời: Sắp có bão
- Em hiểu như thế nào về bão?
- Gió, mưa to, ngập lụt
- Nhà cửa, cây cối đổ
=> Khuyên dân chủ động giữ gìn nhà cửa, hoa màu
* GV: Xưa kia nhà ở của người nông dân chủ yếu bằng tranh, rạ...ngày nay ở vùng sâu, vùng xa phương tiện thông tin còn hạn chế
- Câu tục ngữ có tác dụng dự báo điều gì?
* Đọc câu 4
Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng“kiến bò tháng 7”?
- Thấy kiến ra nhiều vào tháng 7(âm lịch) thì sẽ có lụt
- Người xưa vì sao lại có được kinh nghiệm về lũ lụt?
Nhờ sự quan sát tỉ mỉ
- Qua câu tục ngữ giúp em hiểu gì về tâm trạng của người nông dân?
- Lo lắng nhiều bề, đặc biệt là thời tiết
- Bài học rút ra là gì?
- Đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch
* GV: Nạn lũ lụt thường xuyên xảy ra ở nước ta vì vậy nhân dân phải có ý thức dự đoán lũ lụt từ nhiều hiện tượng tự nhiên như:
“ Gió bấc hiu hiu, sếu kêu thì rét
“Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão”
*GV chuyển ý: 4 câu tiếp theo nêu lên những nhận xét kinh nghiệm về đất đai, ngành nghề trồng trọt kĩ thuật làm ruộng của bà con nông dân
- Câu 5 sử dụng nghệ thuật gì? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? Nhận xét gì về từ ngữ? Tác dụng?
- Đối vế: Tấc đất – tấc vàng -> Đất quý hơn vàng
- Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Khuyên chúng ta phải bảo vệ và giữ gìn đất đai
- Câu tục ngữ 6 sử dụng loại ngôn từ nào?
Từ Hán Việt
- Chuyển câu tục ngữ này sang Tiếng Việt và nêu nhận xét?
- Thứ 1 nuôi cá
- Thứ nhì làm vườn
- Thứ 3 làm ruộng
- Câu tục ngữ muốn xác định tầm quan trọng hay lợi ích của 3 nghề trên?
- Lợi ích
- Bài học rút ra là gì?
- Phải khai thác tốt điều kiện tự nhiên để tạo của cải vật chất
* Liên hệ thực tế
- Em hiểu câu tục ngữ thứ 7 như thế nào? Có gì đặc biệt trong cách diễn đạt?
- Sắp xếp vai trò các yếu tố trong nghề trồng lúa liệt kê -> Tổng kết, khẳng định 4 bài học lớn về làm ruộng cho năng suất cao
- Câu tục ngữ còn có ý nghĩa sâu sắc khuyên người nông dân muốn mùa màng bội thu cần phải đảm bảo 4 yếu tố trên
- Em hiểu “thì” và “thục” ở câu 8 như thế nào?
- Thì: thời vụ
- Thục: đất canh tác
- Kinh nghiệm được đúc kết là gì?
- Trồng trọt phải đảm bảo 2 yếu tố nhưng thời vụ đặt lên hàng đầu
- Câu tục ngữ này có gì đặc biệt? Tác dụng?
- Gọn và đối xứng -> nhấn mạnh 2 yếu tố thì, vụ...
- Câu tục ngữ này đi vào thực tế nông nghiệp nước ta như thế nào?
- Cần gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất đai sau khi canh tác...
- Các câu tục ngữ có cách diễn đạt như thế nào?
- Ngắn gọn, có thể sử dụng so sánh, phóng đại ,thường có 2 vế đối xứng...
- Nội dung, nghệ thuật của bài
-> GV chốt -> Ghi nhớ, gọi 1 HS đọc
II. Tìm hiểu văn bản
1. Những kinh nghiệm về thiên nhiên
* Câu 1
- Sử dụng cách nói quá và phép đối
->Khuyên nhủ con người sử dụng thời gian cho hợp lý và bảo vệ sức khỏe của mình.
* Câu 2
- Câu tục ngữ dùng phép đối
-> đúc kết kinh nghiệm dự báo thời tiết nắng, mưa để sắp xếp công việc
* Câu 3
- Kinh nghiệm về dự báo thời tiết, khuyên người dân giữ gìn nhà cửa và hoa màu
* Câu 4
- Sự quan sát tỉ mỉ
->Dự báo về hiện tượng lũ lụt => Cần chủ động để phòng chống
2. Những kinh nghiệm trong sản xuất
* Câu 5
- Bằng hình ảnh so sánh, câu tục ngữ đề cao giá trị của đất và khuyên chúng ta phải biết bảo vệ, giữ gìn đất
* Câu 6
- Khuyên nhủ, muốn làm giàu cần phải phát triển thủy sản
* Câu 7
- Với phép liệt kê, câu tục ngữ khẳng định 4 bài học lớn về làm ruộng cho năng suất cao.
* Câu 8
- Khẳng định tầm quan trọng của 2 yếu tố: thời vụ và sức lao động của con người tạo nên năng suất bội thu
* Ghi nhớ/5
* Hoạt động 4: HDHS luyện tập
- Mục tiêu: Liên hệ bài học với thực tế
- Phương pháp: Gợi tìm, thực hành
- Thời gian: 5p
* Tìm một số câu tục ngữ có nội dung tương tự qua đó đánh giá những khả năng nổi bật của người dân lao động
III. Luyện tập
Đông chết se, hè chết lụt
Đầu năm sương muối, cuối năm gió nồm
Tháng bảy mưa gãy cành trám
Tháng tám mưa rám trái bưởi
Chuồng gà hướng đông cái lông chẳng còn
Đom đóm bay ra trồng cà tra đỗ
Người nông dân xưa
- Am hiểu sâu sắc nghề nông
- Sẵn sàng truyền bá kinh nghiệm
4. Củng cố : Giáo viên hệ thống bài
- HS nhắc lại khái niệm tục ngữ, nêu các chủ đề thường được phản ánh trong tục ngữ.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc khái niệm, thuộc các câu tục ngữ trong bài học, sưu tầm thêm các câu tục ngữ cùng chủ đề
- Sưu tầm ca dao tục ngữ địa phương.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Ngày soạn : 31/12/2012
Ngày giảng : 7A; 4/ 1/2013
7B;5/1/2013
A. Mục tiêu cần đạt
Tiết 74
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
CA DAO Ở ĐẠI TỪ, PHÚ BÌNH, PHÚ LƯƠNG
ĐỊNH HÓA
1. Kiến thức
- Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
2. Kĩ năng
- Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định.
3. Thái độ : Tăng thêm tình cảm, sự hiểu biết về quê mình
B.Chuẩn bị
- Tư liệu về tục ngữ, ca dao có ở địa phương.
C.Kĩ năng sống: - Tự nhận thức được ý nghĩa của các câu tục ngữ và có ý thức sưu tầm ca dao, tục ngữ…
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
1- Ổn định tổ chức (1’)7A;…………………………………7B;…………………….
2- Kiểm tra bài cũ(3’): Khái niệm tục ngữ, đọc thuộc 2 câu tục ngữ và nêu ý nghĩa
3- Bài mới
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu các bài ca dao địa phương
- Mục tiêu: Nội dung nghệ thuật của các bài ca dao địa phương
- Phương pháp: Giảng bình, gợi tìm, vấn đáp
- Thời gian: 30p
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Học sinh đọc các bài ca dao trong văn bản.
- 1 học sinh đọc bài ca dao 2.
Giáo viên :Bài ca dao mở đầu bằng cụm từ “ ngồi buồn” một cụm từ quen thuộc trong ca dao.
- Em hãy đọc các câu ca dao cùng có cách mở đầu như thế?
- Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa
Miệng nhai cơm búng lưỡi lừa cá xương.
- Hình ảnh “ ra đứng cầu thang” cho thấy bài ca dao là lời của ai? ở vùng nào?
- Là lời của người con gái (nhân vất trữ tình) ở vùng núi Việt Bắc(Đại từ, Phú Lương, Định Hóa)
- Cô gái trong bày tỏ điều gì?
- Nỗi nhớ người thương.
Giáo viên : Đó là nỗi mong nhớ , bâng khâng nên cô gái mới cảm nhận được những chuyển động tinh tế của cảnh vật” gió đưa ngọn cỏ tưởng chàng sang chơi”.Ca dao ở vùng trung bộ cùng có câu mang nội dung tương tự như:
“Ai về trồng dứa qua truông.
Gió lay bông sậy bỏ buồn cho em”.
- Gọi 1 học sinh đọc 4 lời thơ còn lại.
- “Cổng đào” là cổng như thế nào?
- Cổng đào là mĩ từ làm đẹp ( giống như: yếm đào) chỉ chiếc cổng của ngôi nhà đang có người mong nhớ người thương(Cổng nhà cô gái).
- Bốn lời ca này là lời của ai ? người ấy đang trong tâm trạng như thế nào?
- Là lời của chàng trai, Chàng trai đang có tâm trạng buồn đều đó được thể hiện qua bức tranh tâm cảnh: “Ve sầu nó hót cành cao não nùng”.Tiếng ve mùa hè vốn không buồn nhưng dưới con mắt của chàng trai thì nó trở nên não nùng bởi chàng trai đang không vui .
- Hình ảnh “ nước đầy đổ đĩa khôn bưng” ngầm chỉ điều gì?
- Hình ảnh ẩn dụ nhằm kín đáo, tế nhị tái hiện một tình huống éo le: Em về nhà chồng giữ gìn hạnh phúc cũng khó như bưng đĩa nước đầy ấy.
Giáo viên : Dù vậy chàng trai vẫn tha thiết nhắn nhủ “Nàng về ấm phận xin đừng quên anh”.
- Học sinh đọc lại toàn bài ca dao 2.
- Bài ca dao có hai lời nhưng có phải là lời đối đáp không? vì sao?
- Cái hay ,cái đẹp của bài ca dao là gì?
-Học sinh đọc bài ca dao 4.
- Bài ca dao nói về địa danh Nhã Lộng, Cầu Mây. Vậy bài ca dao nói về huyện nào của tỉnh ta?
-Huyện Phú Bình.
- Bài ca dao sử dụng biện pháp tu từ gì đã học?
-Điệp ngữ cách quãng( rồi mai,) và điệp ngữ chuyển tiếp( chốn này).
- Những biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì?
I. Tìm hiểu văn bản
Bài ca thứ 2
- Hình ảnh ẩn dụ tượng trưng thể hiện tình cảm nhân văn cao đẹp của những người yêu nhau mà không lấy được nhau.
Bài ca thứ 4
- Khắc sâu với người đọc những vùng đất của huyện Phú Bình .
* Hoạt động 3: HDHS sưu tầm ca dao tục ngữ địa phương
- Mục tiêu: cách sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương
- Phương pháp: Giới thiệu, thực hành
- Thời gian: 10p
- Em hiểu như thế nào về cụm từ “Lưu hành ở địa phương”?
- Ca dao, tục ngữ có mặt được sử dụng ở địa phương chứ không phải là nói về địa phương
- GV nêu yêu cầu về nội dung, cách sưu tầm, thời gian
II. Luyện tập
1. Giới hạn
- Thái Nguyên
- 20 câu
2. Nguồn sưu tầm
- Hỏi cha, mẹ, người già, nhà văn
- Tìm trong sách báo địa phương
3. Nội dung
- Nói về sản vật, di tích, thắng cảnh danh nhân, sự tích, từ ngữ địa phương
4. Cách sưu tầm
- Chép vào vở hoặc sổ tay văn học
- Phân loại: tục ngữ, ca dao, dân ca
- Sắp xếp theo chữ cái a, b, c
4. Củng cố : Giáo viên hệ thống bài
- GV nhấn mạnh vai trò, ý nghĩa của ca dao, tục ngữ địa phương trong giai đoạn văn học dân gian của dân tộc.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc một số câu ca dao,tục ngữ ca ngợi về địa phương
- Tiếp tục sưu tầm ca dao tục ngữ địa phương.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Ngày soạn : 31/12/2012
Ngày giảng : 7A; 4/ 1/2013
7B;5/1/2013
A. Mục tiêu cần đạt
Tiết 75
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
1. Kiến thức
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận
2. Kĩ năng
- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, báo chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này
3. Thái độ : Học tập nghiêm túc
B.Chuẩn bị
- Tư liệu về tục ngữ, ca dao có ở địa phương.
C. Kĩ năng sống
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận.
- Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng…khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
1- Ổn định tổ chức (1’)7A;…………………………………7B;…………………….
2- Kiểm tra bài cũ(3’):
3- Bài mới
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Văn nghị luận là một trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã hội, có vai trò rèn tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm tư tưởng trước đời sống.
* Hoạt động 2:HDHS tìm hiểu nhu cầu nghị luận và khái niệm nghị luận
- Mục tiêu: Hiểu được trong cuộc sống con người thường có nhu cầu nghị luận, hiểu được khái niệm nghị luận.
- Phương pháp: Gợi mở, phân tích, giải thích
- Thời gian: 35p
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- Trong cuộc sống em có thường gặp các vấn đề như kiểu câu hỏi:
- Vì sao em đi học?
- Vì sao con người cần có bạn bè?
- Vì sao em thích đọc sách?
- Thế nào là sống đẹp? Nếp sống văn minh là gì?
+ Gọi 3 HS phát biểu
+ GV: Đó là những vấn đề phát sinh trong cuộc sống khiến ta phải bận tâm và cần giải quyết.
- Khi gặp những câu hỏi đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như miêu tả, biểu cảm hay không?
Vì sao?
- Không. Vì Kể: mang tính chất cụ thể...hình ảnh
Miêu tả: Dựng chân dung nhân vật, h/ả
Biểu cảm: Bộc lộ cảm xúc, tình cảm...
-Vậy làm thế nào để trả lời được các câu hỏi như trên?
Gv đưa một ví dụ cụ thể “Thế nào là sống đẹp”
* Trước hết cần trả lời các câu hỏi
? Sống là gì? Đẹp là gì?
? Sống đẹp là sống như thế nào? Mục đích sống ra sao?
? Sống đẹp khác với sống không đẹp như thế nào?
=> Dùng lí lẽ, dẫn chứng xác thực, lập luận chính xác thì người đọc, người nghe mới hiểu rõ vấn đề, đồng tình...
- Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, đài phát thanh truyền hình em thường gặp những loại văn bản nào?
- Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em biết?
- Ý kiến trong các cuộc họp, trong các bài xã luận, bình luận...
- GV yêu cầu HS theo dõi văn bản “Chống nạn thất học”
- Bác Hồ viết bài này hướng đến ai?nhằm mục đích gì?
- Giết giặc dốt (là một trong 3 loại giặc sau CM T8: giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm)
- Để thể hiện mục đích ấy bài viết nêu ra ý kiến gì?
Bài viết đã chỉ ra nguyên nhân của nạn thất học và cách chống nạn thất học
- Nguyên nhân của nạn thất học được nêu ra là do đâu?
Gv gợi ý
- Nạn thất học do chính sách ngu dân của thực dân Pháp đem lại
- Người Pháp đã làm ntn để thực hiện chính sách ngu dân?
- Hậu quả của chính sách này là gì?
- 95% dân số Việt Nam không biết chữ
- Trước vấn đề thất học như vậy chúng ta phải làm gì?
- Phải nâng cao dân trí
- Bài viết đã nêu ra cách nâng cao dân trí ntn?
Người biết chữ dạy người chưa biết chữ
Chồng dạy vợ, anh dạy em
Chủ dạy người làm
Người phụ nữ cũng cần phải học
- Vì sao dân ta ai cũng phải biết đọc, biết viết?
Để hiểu biết quyền lợi và thực hiện bổn phận tham gia
xây dựng đất nước
- Theo em những ý kiến mà tác giả nêu ra trong bài viết có sức thuyết phục người đọc, người nghe không(có tính thực tế không, có thực hiện được không)?
Gv kết luận: Những ý kiến mà tác giả đưa ra phân tích đó gọi là lí lẽ, những số liệu và ví dụ về cách học chữ gọi là dẫn chứng
Vấn đề giải quyết nạn thất học do chính sách ngu dân của thực dân Pháp gây ra gọi là luận điểm( vấn đề chính được nêu ra trong bài văn nghị luận)
- Theo em tác giả có thể thực hiện giải quyết được vấn đề đã nêu ra bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm được không? Tại sao?
- Không. Vì những kiểu văn bản trên không thể kêu gọi mọi người chống nạn thất học một cách đầy đủ chặt chẽ, rõ ràng...
-Những tư tưởng quan điểm mà bài văn có giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống không?
- Có -> văn bản mới có ý nghĩa
Gv mở rộng nạn thất học đã được đẩy lùi
- Em hiểu thế nào là văn bản nghị luận?
- Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ. GV chốt kiến thức vừa học
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận
1. Nhu cầu nghị luận
= > trong cuộc sống thường gặp nhiều vấn đề, dưới dạng ý kiến bình luận.. nên sử dụng văn NL để giải quyết.
2. Thế nào là văn bản nghị luận
- Đưa ra những luận điểm khẳng định một ý kiến hoặc một quan điểm
- Vấn đề trong văn nghị luận đưa ra phải đề cập tới cuộc sống, xã hội
* Ghi nhớ: sgk(9)
4. Củng cố : Giáo viên hệ thống bài
- GV nhấn mạnh nhu cầu nghị luận và khái niệm văn bản nghị luận
5. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị bài phần luyện tập
- Học thuộc ghi nhớ
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Ngày soạn : 2/1/2013
Ngày giảng : 7A; 7/ 1/2013
7B; 8/1/2013
A. Mục tiêu cần đạt
Tiết 76
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
( Tiếp theo)
1. Kiến thức
- Củng cố khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhận xét về lí lẽ, dẫn chứng và tác dụng thuyết phục trong văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng
- Nhận biết, phân tích đặc điểm văn bản nghị luận.
3. Thái độ : Học tập nghiêm túc
B. Chuẩn bị
- Gv: Bài soạn, văn bản mẫu
- HS: làm bài tập SGK/9,10
C. Kĩ năng sống
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo, ra quyết định.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
1- Ổn định tổ chức (1’)7A;…………………………………7B;…………………….
2- Kiểm tra bài cũ(3’): Văn bản nghị luận được trình bày ntn? Được viết ra nhằm mục đích gì?
3- Bài mới
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài
* Hoạt động 2:HDHS thực hiện phần luyện tập
- Mục tiêu: Tìm hiểu bố cục, nhận xét lí lẽ, dẫn chứng và cách lập luận trong bài văn nghị luận.
- Phương pháp: Gợi mở, phân tích, giải thích, vấn đáp
- Thời gian: 35p
Gv hướng dẫn hs làm bài tập
- Gọi 2 HS đọc văn bản
Hs thảo luận cặp đôi
- Đây có phải là văn bản nghị luận không? Tại sao?
- Trong văn bản tác giả đã đề xuất ý kiến gì?
Câu văn nào thể hiện? Tìm lí lẽ và dẫn chứng
-Mục đích của tác giả là gì?
- Bài văn giải quyết vấn đề có trong thực tế không? Vì sao?
- Thực tế nước ta: đô thị, thành phố, thị trấn đang diễn ra nhiều thói quen xấu...
- Nhân dân ta đã làm gì để sửa thói quen xấu? Ở trường, lớp em làm gì?
- Nhân dân: xây dựng nếp sống văn minh, lịch sự
- Trường, lớp: Nói lời hay, làm việc tốt.Cử chỉ văn minh, lịch sự
- Yêu cầu HS xác định bố cục
- Gọi 1 HS đọc văn bản
- Yêu cầu thảo luận nhóm (Mỗi bàn một nhóm)
Bài văn “Hai biển hồ “ là một văn bản nghị luận. Bài văn kể chuyện để nghị luận”Hai biển hồ “có ý nghĩa tượng trưng cho hai cách sống của con người; ích kỉ và chan hòa. Bài văn nêu lên một chân lí cuộc đời; con người phải biết chan hòa, chia sẻ với mọi người thì mới thực sự có hạnh phúc.
II. Luyện tập
Bài 1(9): Cần tạo ra thói quen tốt trong xã hội
a) Đây là văn bản nghị luận vì:
+ Đây là vấn đề xã hội thuộc lối sống đạo đức
+ Tác giả sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để trình bày và bảo vệ quan điểm của mình
b) Các ý kiến
- Phân biệt thói quen tốt và xấu
- Tạo thói quen tốt và khắc phục thói quen xấu
* Lí lẽ
- Có thói quen tốt và thói quen xấu
- Thói quen xấu rất khó bỏ
-Tạo thói quen tốt là rất khó
- Nhiễm thói quen xấu là dễ
* Dẫn chứng
- Thói quen tốt: luôn dạy sớm...đọc sách
- Thói quen xấu:hút thuốc lá, hay cáu giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi..
c) Mục đích
- Nhắc nhở mọi người
+ Bỏ thói xấu
+ Hình thành thói quen tốt
Bài 2(10)
Gồm 3 phần
P1: 2 câu đầu
P2: 3 câu cuối
P3: Còn lại
Bài 4/10,11: Hai biển hồ
- Có yếu tố tự sự: Kể chuyện để nghị luận
+ Kể về 2 cái biển hồ: Biển chết và Biển Galilê
=> Bày tỏ về 2 cách sống: Thu mình, không chia sẻ,
không hòa nhập -> chết dần
Sẻ chia, hòa nhập tràn ngập niềm vui
=> Là VBNL bàn về cuộc sống(cách sống)
4. Củng cố : Giáo viên hệ thống bài
- GV nhấn mạnh đặc điểm và mục đích của văn nghị luận.
5. Hướng dẫn về nhà
- Sưa tầm các đoạn văn nghị luận. chép vào vở, tham khảo các bài văn nghị luận.
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 2/2/2013
Ngày giảng: 7A: 9/1/2013
7B: 10/1/13
Tiết 77
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
A. Mục tiêu bài học
1-Kiến thức
Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
2-Kĩ năng
Củng cố bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. Đọc hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội. Vận dụng ở mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.
3- Thái độ: Yêu quý và trân trọng các giá trị của tục ngữ.
B. Chuẩn bị
- Gv: Bài soạn, tư liệu về tục ngữ Việt Nam
- HS: Soạn bài, sưu tầm tục ngữ cùng chủ đề
C. Kĩ năng sống
- Tự nhận thức, tư duy, vận dụng, ra quyết định.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
1- Ổn định tổ chức (1’)7A;…………………………………7B;…………………….
2- Kiểm tra bài cũ(3’): Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về thiên nhiên (lao động sản xuất). Nêu nội dung ý nghĩa bài học kinh nghiệm rút ra từ các câu tục ngữ.
3- Bài mới
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Tục ngữ là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất tục ngữ còn là kho báu lưu giữ những kinh nghiệm về con người và xã hội đem lại nhiều bài học bổ ích khuyên nhủ con người cách sống và ứng xử.
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu chung
- Mục tiêu: Học sinh đọc bài, tìm hiểu nội dung..
- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ.
- Thời gian: 10p
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Giáo viên nêu yêu cầu đọc:Đọc đúng vần đúng nhịp, rõ ràng rành mạch.
-Gọi 2 học sinh đọc-> giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét.
- Về nội dung có thể chia những câu tục ngữ này thành mấy nhóm? là những nhóm nào?
I. Tìm hiểu chung
* Có thể chia các câu tục ngữ thành ba nhóm nhỏ
-Tục ngữ về phẩm chất con người: Câu 1,2,3.
-Tục ngữ về học tập tu dưỡng: Câu 4,5,6.
-Tục ngữ về quan hệ ứng xử:Câu 7,8,9
* Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu văn
- Mục tiêu: Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội
- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, liên hệ.
- Thời gian: 20p
-Học sinh đọc lại câu tục ngữ 1,2,3
- Câu tục ngữ “một mặt người bằng mười mặt của” sử dụng biện pháp tu từ gì?
Gv: mặt cuả chỉ của cải
Gv gợi ý
chú ý các từ chỉ số lượng: một><của
- So sánh ở đây có tác dụng gì?
- Kinh nghiệm nào của dân gian được đúc kết trong câu tục ngữ này?
-Con người là thứ của cải quý nhất.
- Bài học kinh nghiêm từ câu tục ngữ này là gì?
- Các biểu hiện nào của đời sống chứng tỏ tác dụng của câu tục ngữ này?
-Trong gia đình: cha mẹ luôn yêu thương chăm sóc con cái và con cái luôn hiếu thảo với cha mẹ.
Ngoài xã hội: Chế độ xã hội luôn quan tâm đến quyền con người.
-học sinh đọc câu tục ngữ thứ hai.
- Em hiểu “ góc” con người trong câu tục ngữ trên theo nghĩa nào dưới đây:
+ Một phần cơ thể con người.
+ Dáng vẻ, tính tình, tư cách, phẩn chất con người.
- Vậy nghĩa của câu tục ngữ này là gì?
- Lời khuyên nào của nhân dân ta được đúc kết trong câu tục ngữ này?
-Học sinh đọc câu tục ngữ thứ 3.
- “Đói” và “rách”. “sạch” và “thơm” trong câu tục ngữ này chỉ hiện tượng gì của con người?
- đói, rách chỉ thiếu thốn về
File đính kèm:
- tuan 20 ,21,22- Copy, tiet 73- 82.doc