Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 25+26, Bài: Viết Tập làm thơ bốn chữ, năm chữ - Năm học 2022-2023 - Lê Hương Ly (Cánh diều
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 25+26, Bài: Viết Tập làm thơ bốn chữ, năm chữ - Năm học 2022-2023 - Lê Hương Ly (Cánh diều, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ VĂN 7: Ngày soạn: 24/ 10/ 2022
TIẾT 25, 26: VIẾT
TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ, NĂM CHỮ
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Đặc điểm cơ bản của thơ 4 chữ, 5 chữ: nguồn gốc, số câu, số chữ, gieo vần,
ngắt nhịp..
2.Về năng lực:
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của thể thơ bốn chữ, năm chữ;
- Bước đầu biết làm bài thơ bốn chữ, năm chữ.
3. Về phẩm chất:
- Biết thể hiện tình cảm của bản thân (với mọi người, với thiên nhiên,...) qua các
bài thơ 4 chữ, 5 chữ, từ đó có ý thức trước những hành động của mình.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu học tập.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV tổ chức trò chơi ô chữ về chủ đề thơ ca.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh về chủ đề thơ ca.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Trò chơi ô chữ: Lớp chia thành 2 đội. Các đội lần lượt chọn câu hỏi để trả
lời. Trả lời đúng câu hỏi hàng ngang được 10 điểm; đoán đúng ô chữ hàng dọc
chủ đề được 30 điểm; trả lời sai thì nhường quyền cho đội còn lại. Đội nào
nhiều điểm hơn sẽ giành chiến thắng.
1. Thể thơ chủ yếu dùng trong các bài ca dao Việt Nam? (6 chữ cái) – Lục bát.
2. Nhà thơ được coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng Việt Nam? (5 chữ cái) –
Tố Hữu. 3. Thao tác chọn những tiếng giống nhau phần vần ở các câu thơ trong một bài
thơ được gọi là gì? (7 chữ cái) – Gieo vần.
4. Trong bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ, hình tượng nhân
vật trung tâm là ai? (5 chữ cái) – Bác Hồ.
5. Các bài thơ “Lượm”, “Đêm nay Bác không ngủ”, “Mẹ”, “Tiếng gà trưa” là
những sáng tác thuộc thời kỳ nào văn học nào của Việt Nam? (7 chữ cái) – Hiện
đại.
- Ô chữ chủ đề: Tên gọi của một thể loại văn học rất giàu nhạc điệu, đậm
chất trữ tình. (từ Hán Việt – 5 chữ cái) – Thi Ca.
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS chuẩn bị kiến thức về thơ ca để tham gia trò chơi.
B3: Báo cáo, thảo luận:
Hs tham gia cuộc thi do GV điều hành.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét phần thi của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới: Tìm hiểu đặc điểm thơ 4 chữ, 5 chữ
a) Mục tiêu: kiến thức cơ bản về thơ 4 chữ, 5 chữ.
b) Nội dung: Kỹ thuật lớp học đảo ngược, Hoạt động nhóm đôi, Sơ đồ tư duy
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) I. Đặc điểm thơ 4 chữ, năm chữ
- Yêu cầu HS trình bày sơ đồ tư duy nêu hiểu 1. Thơ 4 chữ
biết về thơ 4 chữ, 5 chữ. - Nguồn gốc: Thể thơ bốn chữ có
(GV giao việc trước cho hs trên phần mềm nguồn gốc Việt Nam, xuất hiện từ
hoặc phiếu học tập in sẵn) xa xưa và được sử dụng nhiều trong
B2: Thực hiện nhiệm vụ tục ngữ, ca dao và đặc biệt là vè, do
thích hợp với lối kể chuyện.
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin:
Nguồn gốc, đặc điểm (số câu, số chữ, gieo vần, - Mỗi dòng thơ: 4 tiếng.
ngắt nhịp, nội dung) thơ 4 chữ, 5 chữ. - Số câu không hạn định.
HS tự tìm hiểu thông tin ở nhà. Trong giờ học - Có thể chia khổ thơ, thường mỗi thảo luận nhóm đôi, hoàn thiện sơ đồ của khổ có 4 câu.
mình. - Ngắt nhịp: 2/2; 1/3; 3/1
B3: Báo cáo, thảo luận - Dựa vào vị trí của vần trong câu:
Chọn 1 cặp đôi lên trình bày. Cặp đôi thống + Vần lưng.
nhất chọn sơ đồ tư duy của 1 bạn và trình
bày theo sơ đồ đó. + Vần chân.
B4. Kết luận, nhận định (GV) - Dựa vào vị trí của câu có chứa
vần:
- HS nhận xét lẫn nhau.
+ Vần liền.
- GV trình chiếu trang padlet có phần
chuẩn bị cá nhân của các học sinh. Nhận xét + Vần cách.
thái độ, tinh thần chuẩn bị của hs. - Chủ đề: phong phú.
- GV Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt
kiến thức lên màn hình. 2. Thơ 5 chữ
- GV bổ sung: - Nguồn gốc: Phổ biến trong Tục
+ Nguồn gốc của thơ 4 chữ: Vè, đồng dao, ngữ và trong hát dặm Nghệ Tĩnh.
VD (video): Xúc xắc xúc xẻ (Đồng dao) Trong thơ thì sau này người ta mới
dùng.
Xúc xắc xúc xẻ
- Mỗi dòng thơ: 5 tiếng.
Năm mới năm mẻ
- Số câu không hạn định.
Nhà nào còn thức
- Có thể chia khổ thơ, thường mỗi
Mở cửa cho chúng tôi khổ có 4 câu.
- Ngắt nhịp: 2/3; 3/2; 1/2/2; 4/1;
+ Nguồn gốc của thơ 5 chữ: Hát dặm: Là thể 1/4.
ca 5 chữ gồm nhiều trổ (khổ), mỗi trổ thường - Dựa vào vị trí của vần trong câu:
có 5 câu, trong đó thường có một câu láy lại.
+ Vần lưng.
+ Vần chân.
Ví dụ (video minh họa): Thuyền và bến (Hò
bơi thuyền) - Dựa vào vị trí của câu có chứa
vần:
Nước sông Lam dào dạt
+ Vần liền.
Đây cảnh đẹp Nam Đàn
+ Vần cách.
Ai đi chợ Sa Nam
- Chủ đề: phong phú. Mà xem thuyền, xem bến - VD 1 số bài thơ 4 chữ, 5 chữ.
Thuyền xưa nay còn nhớ
Nơi bến cũ sông nhà
Dù thuyền có đi xa
Bến vẫn chờ, vẫn đợi
Dù con nước vơi đầy
Thuyền xuôi ngược đó đây VD1: Vần chân – vần cách.
Vẫn nhớ về bến cũ VD2: Vần chân – vần liền.
Thuyền vẫn về bến cũ
- Neo đậu bến xưa (An Thuyên).
+ Nhịp trong thơ: Nhịp thơ là chỗ ngắt dòng
thơ, câu thơ thành từng vế khi đọc; hoặc cách
xuống dòng cuối các câu thơ.Vai trò: Tạo tiết
tấu, làm nên nhạc điệu của bài thơ, đồng thời
góp phần biểu đạt nội dung bài thơ.
+ Cách gieo vần: Là chọn các tiếng có phần
vần giống nhau hoặc gần giống nhau để tạo âm
điệu trong thơ.
Dựa vào vị trí của dòng thơ có chứa vần:
- Vần liền: Các câu thơ chứa vần ngay cạnh
nhau.
- Vần cách: Các câu thơ chứa vần không cạnh
nhau.
2. Dựa vào vị trí của vần trong dòng thơ:
- Vần chân: Tiếng chứa vần nằm cuối câu thơ.
- Vần lưng: Tiếng chứa vần nằm giữa câu thơ
* Bài tập nhanh: Nhận diện cách gieo vần:
1. Lưng mẹ còng rồi Cau thì vẫn thẳng
Cau-ngọn xanh rờn
Mẹ-đầu bạc trắng
2. Lặng yên bên bếp lửa
Vẻ mặt Bác trầm ngâm
Ngoài trời mưa lâm thâm
Mái lều tranh xơ xác.
II.. Luyện tập: (thực hành)
1. Thi thả thơ (Điền từ thích hợp vào chỗ trống)
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách chọn từ ngữ thích hợp trong thơ đảm bảo ý nghĩa câu thơ và vần, nhịp.
b) Nội dung:
- GV sử dụng trò chơi Thả thơ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Thi thả thơ (Điền từ thích hợp
- Hướng dẫn cách chơi. vào chỗ trống)
Luật chơi: Mỗi đội cử 5 hs đại diện tham gia
trò chơi. Mỗi bạn cầm 1 tờ giấy, ghi 1 từ có thể
điền vào chỗ trống. Đội nào hoàn thành trước,
đúng và lý giải hợp lý sẽ giành chiến thắng.
? Lựa chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống?
1. (Ngay, trong, đây)
Bóng bàng tròn lắm
Bài1. Bóng bàng tròn lắm
Tròn như cái nong
Tròn như cái nong
Em ngồi vào ..
Em ngồi vào trong
Mát ơi là mát!
Mát ơi là mát!
2. (băm, cày, lao) (mịt, sương, mờ) Bài 2.
Ngựa phăm phăm bốn vó Ngựa phăm phăm bốn vó
Như xuống mặt đường Như băm xuống mặt đường
Mặc sớm rừng mù . Mặc sớm rừng mù sương
Mặc đêm đông giá buốt. Mặc đêm đông giá buốt.
3. Trung thu đón trăng sáng
Trời bỗng mù mịt
Em thở dài ngao ngán Bài 3.
Trăng ướt nhòe, buồn chưa! Trung thu đón trăng sáng
4. Trung thu đón trăng sáng Trời bỗng mù mịt mưa
Trời bỗng mù mịt sương Em thở dài ngao ngán
Em thở dài ngao ngán Trăng ướt nhòe, buồn chưa!
Trăng ướt nhòe, buồn ! Bài 4.
5. Bé em ơi hãy ngủ Trung thu đón trăng sáng
Ba mẹ đi làm rồi Trời bỗng mù mịt sương
Ngủ ngoan nhé Em thở dài ngao ngán
Trong lời ru của chị Trăng ướt nhòe, buồn thương!
Gió hiu hiu thổi Bài 5.
Thơm hương bưởi nồng nàn Bé em ơi hãy ngủ
Hoa cúc thắm nắng Ba mẹ đi làm rồi
Nghiêng vào trong giấc ngủ. Ngủ ngoan nhé bé ời
B2: Thực hiện nhiệm vụ Trong lời ru của chị
HS: Dán từ cần điền vào chỗ trống. Gió hiu hiu thổi nhẹ
B3: Báo cáo Thơm hương bưởi nồng nàn
HS: Hoa cúc thắm nắng vàng
- Trả lời câu hỏi của giáo viên. Nghiêng vào trong giấc ngủ.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học
tập của HS.
- Chốt kiến thức và kết luận đội thắng cuộc.
2. Viết tiếp một số câu thơ theo dòng thơ mở đầu cho sẵn
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tập phát triển một số câu thơ theo chủ đề được gợi ý.
b) Nội dung:
- GV sử dụng Kỹ thuật thảo luận nhóm.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 2. Viết tiếp một số câu thơ theo
- Chia lớp ra làm 4-6 nhóm (Mỗi dãy gồm 2- dòng thơ mở đầu cho sẵn
3 nhóm):
Viết tiếp để tạo thành bài thơ 4 chữ, 5 chữ (từ
4 đến 8 câu)
Dãy A: Mùa xuân xinh tươi
Dãy B: Ngày đầu em đến lớp
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Làm việc theo nhóm.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó
khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình
bày. * Học sinh tự bộc lộ. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm:
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận
xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế
trong HĐ nhóm của HS.
3. Tập làm một bài thơ 4 chữ, 5 chữ.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 3. Tập làm một bài thơ 4 chữ, 5
Hs tự làm một bài thơ 4 chữ, 5 chữ theo các chữ.
chủ đề: Người thân, kỷ niệm, loài cây, con * HS tự bộc lộ.
vật,
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Làm việc cá nhân.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó
khăn).
- Em muốn viết về đối tượng nào? Tình cảm
của em với đối tượng?
- Tìm hình ảnh, sự việc ấn tượng nhất về đối
tượng?
- Dự kiến sử dụng biện pháp tu từ (so sánh,
nhân hóa, điệp từ,
- Chú ý cách gieo vần, số tiếng trong dòng
thơ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu học sinh lên trình bày.
HS: - Cá nhân lên trình bày sản phẩm: Bài thơ
của bản thân.
- Các hs khác theo dõi, quan sát, nhận xét,
giúp bạn hoàn thiện bài thơ.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
học sinh, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế
trong sản phẩm của HS.
4. HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ)
- Sưu tầm thêm bài thơ hay 4 chữ, 5 chữ.
- Nộp sản phẩm bằng giấy ktra hoặc trên phần mềm.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: Tìm hiểu nguồn tư liệu ở sách, báo,
internet
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. Ngày soạn: 24/ 10/ 2022
TIẾT 27: VIẾT
VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC SAU KHI ĐỌC XONG MỘT
BÀI THƠ BỐN CHỮ, NĂM CHỮ
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực:
- Biết trình bày cảm nghĩ của mình về một bài thơ bốn chữ, năm chữ theo quy
trình 4 bước: chuẩn bị, tìm ý và lập dàn ý, viết đoạn văn và kiểm tra, chỉnh
sửa.
- Rèn luyện tư duy cách nghĩ và cách biểu đạt suy nghĩ để viết đoạn văn cảm
nghĩ về một bài thơ bốn chữ, năm chữ.
- Biết tạo lập văn bản dưới hình thức một đoạn văn
- Rèn năng lực tự học, hợp tác và sáng tạo trong viết cảm nghĩ về bài thơ bốn
chữ, năm chữ.
2. Về phẩm chất:
- Biết cảm nhận, rung động trước vẻ đẹp của cuộc sống và con người.
- Yêu quý, trân trọng những nhân vật, sự vật, sự việc cao đẹp, ý nghĩa trong
cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, máy chiếu, máy tính.
- Phiếu học tập số 1, số 2, bảng kiểm.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Bài văn Đoạn văn
Giống nhau
Khác nhau PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
(Phân tích đoạn văn mẫu)
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới:
(1) Bài thơ “ Mẹ” của nhà thơ Đỗ Trung Lai là một trong những bài thơ hay
viết về mẹ. (2) Đọc bài thơ em vô cùng xúc động. (3) Xuyên suốt bài thơ là
hình ảnh sóng đôi: mẹ và cau. (4) Nhà thơ đã chọn một thứ cây rất gần gũi
trong đời sống ở mỗi làng quê cùng nghệ thuật đối lập qua từng khổ thơ đã
đem đến cho người đọc những cảm nhận hết sức chân thực: “Lưng mẹ
còng rồi/Cau thì vẫn thẳng/Cau - ngọn xanh rờn/Mẹ - đầu bạc trắng”. (5)
Lời thơ ngỡ như lời nhận xét thông thường những đằng sau mỗi con chữ
là bao đắng đót, xót xa của con khi nhận ra thời gian, nỗi vất vả cuộc đời
đã hằn lên lưng còng, trên mái đầu bạc trắng của mẹ. (6) Không cần nhiều lời
chỉ qua hai hình ảnh lưng còng và mái đầu bạc trắng của đã cho cúng ta
thấy được công lao của mẹ; sự nhọc nhằn, đắng cay me trải qua để nuôi con
khôn lớn, trưởng thành. (7) Cùng với thời gian, cau ngày càng cao, mẹ ngày
một thấp: “ Cau gần với giời/Mẹ thì gần đất” đọc lên nghe thật xót xa. (8)
Khoảng cách về sự gần đất của mẹ theo cả nghĩa đen và nghĩa bóng cho thấy
quỹ thời gian của mẹ không còn nhiều. (9) Mẹ như ngọn đèn trước gió, như
chuối chín cây, thời khắc con không còn mẹ đang đến ngày một gần. (10)
Thời gian làm mẹ ngày một già đi, răng rụng dần nên miếng cau nhỏ nhưng
vẫn khó khăn với mẹ. (11) Đọc những vần thơ ấy, ai không rưng rưng
nghẹn ngào, không thảng thốt giật mình nghĩ tới mẹ của mình để rồi tự
vấn lương tâm “ mình đã làm được gì cho mẹ?” giống như nhà thơ, kết
thúc bài thơ bằng câu hỏi tu từ không lời đáp: “Ngẩng hỏi giời vậy/- Sao
mẹ ta già?/Không một lời đáp/ Mây bay về xa”. (12) Với thể thơ 4 chữ,
hình ảnh thơ mộc mạc gần gũi cùng nghệ thuật đối lập tương phản, bài
thơ đã gây bao xúc động trong lòng người đọc bởi cảm xúc chân thành,
chạm đến tình cảm thiêng liêng nhất của mỗi người: TÌNH MẪU TỬ. (13)
Chúng ta, những người làm con hãy ghi nhớ công ơn trời biển của cha mẹ và
hãy làm sao để nụ cười luôn nở trên môi của mẹ nhé. .
(Theo bài làm của học sinh, có sửa chữa)
Yêu cầu Nhận xét về bài viết mẫu
Nhận xét về hình thức, cấu trúc, dung lượng của đoạn văn
Người viết đã giới thiệu được nhan đề
và tên tác giả của bài thơ chưa? Yêu
cầu đó được thể hiện qua những câu
văn nào?
Người viết đã nêu được cảm xúc chung
về bài thơ chưa? Đó là cảm xúc gì,
được thể hiện qua những câu văn nào?
Người viết đã chỉ ra được được những
chi tiết, hình ảnh, yếu tố nghệ thuật
đặc sắc của bài thơ chưa? Đó là những
chi tiết nào, được thể hiện qua những
câu văn nào?
Người viết đã trình bày được ý nghĩa,
tác dụng, lí do yêu thích những chi tiết
đó chưa? Yêu cầu đó được thể hiện qua
những câu văn nào?
Người viết đã khái quát được những
cảm xúc, ấn tượng, suy nghĩ của bản
thân về những chi tiết nội dung, nghệ
thuật của bài thơ chưa? Đó là những
suy nghĩ, cảm xúc nào, được thể hiện
qua những câu văn nào?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
(Thực hành tìm ý cho đoạn văn
ghi lại cảm xúc về bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả)
Định hướng Dự kiến
Bài thơ nào của tác giả nào để lại cho em nhiều ấn tượng / em yêu thích nhất?
Em có ấn tượng hoặc yêu thích các chi tiết
nội dung hoặc yếu tố nghệ thuật nào của bài
thơ? (Có thể chỉ lựa chọn một chi tiết nội
dung hoặc nghệ thuật đặc sắc, độc đáo)
Vì sao em yêu thích các chi tiết đó? (Hoặc các
chi tiết đó có ý nghĩa như thế nào?)
Bài thơ đã gợi cho em những suy nghĩ, cảm
xúc gì?
BẢNG KIỂM
(Yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ bốn chữ, năm chữ)
Sáng Chưa Dự kiến
Yêu cầu Đạt
tạo đạt chỉnh sửa
Đảm bảo hình thức
đoạn văn (cấu trúc,
dung lượng)
Giới thiệu được nhan
đề, tác giả và nêu
được cảm nhận
chung về bài thơ
Chỉ ra được chi tiết,
hình ảnh đặc sắc
Chỉ ra nét độc đáo
trong cách thể hiện
của nhà thơ
Khái quát lại cảm
xúc của bản thân về
bài thơ bốn chữ, năm chữ
Đảm bảo các yêu
cầu về chính tả, ngữ
pháp, diễn đạt
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu:
- Tái hiện kiến thức về bài thơ bốn chữ, năm chữ.
- Hiểu được việc ghi lại cảm xúc về bài thơ bốn chữ, năm chữ là gì?
b) Nội dung:
- GV đặt câu hỏi.
- HS: Trao đổi, chia sẻ, thảo luận.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV hỏi: Em đã từng được học, được đọc, - Học sinh kể được tên các bài
được nghe những bài thơ nào được làm theo thơ có sử dụng yếu tố tự sự,
thể thơ bốn chữ, năm chữ? Trong đó em miêu tả.
thích nhất bài thơ nào? Vì sao? - Học sinh biết trình bày
B2: Thực hiện nhiệm vụ miệng những ý kiến, suy nghĩ
HS:- Xem lại phần chuẩn bị bài học ở nhà. về bài thơ bốn chữ, năm chữ.
- Chuẩn bị ý kiến cá nhân
GV: - Quan sát, hỗ trợ nếu có.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS:- Trả lời câu hỏi dựa trên sự chuẩn bị ở
nhà.
- Trình bày ý kiến cá nhân. GV: - Giúp học sinh xác định đúng các bài
thơ bốn chữ, năm chữ.
- Lắng nghe, chia sẻ, dẫn dắt học sinh trao
đổi ý kiến cá nhân.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết nối với bài học: Như vậy qua hoạt
động trên, các em đã biết trình bày miệng
những ý kiến, suy nghĩ, cảm nhận của bản
thân về các bài thơ bốn chữ, năm chữ.
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng
nhau tìm hiểu cách để ghi những suy nghĩ,
ý kiến, cảm xúc đó của mình thành một
đoạn văn hoàn chỉnh.
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
Tìm hiểu tri thức về kiểu văn bản
a) Mục tiêu: HS phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa đoạn văn và bài văn;
yêu cầu về hình thức và nội dung của một đoạn văn.
b) Nội dung:
- GV đặt câu hỏi, giao phiếu bài tập, hoạt động nhóm.
- HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi/ nhóm bàn
c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 1
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Bài văn Đoạn văn * Giống nhau:
Giống - Đều có bố cục 3 phẩn: Mở, thân,
nhau kết và có chức năng giống nhau.
- Trình bày một nội dung trọn vẹn
Khác
(cảm xúc về một bài thơ bốn chữ,
nhau
năm chữ)
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV hỏi: * Khác nhau:
1. Nêu điểm giống và khác nhau giữa bài văn
và đoạn văn ( Bố cục, dung lượng, hình thức
trình bày)?
2. Từ đó rút ra yêu cầu khi viết một đoạn văn Bài văn Đoạn văn
ghi lại cảm xúc về bài thơ 4,5 chữ?
- Dung lượng - Dung lượng
- GV yêu cầu học sinh HS trả lời các yêu cầu lớn hơn, ngắn hơn
của phiếu học tập số 1. gồm nhiều
đoạn văn tạo - Một đoạn
- Thảo luận nhóm (cặp đôi hoặc bàn) về các
thành do nhiều câu
yêu cầu của phiếu học tập số 1.
Có phần tách tạo thành,
B2: Thực hiện nhiệm vụ đoạn, phân được bắt đầu
bằng chữ viết
- GV yêu cầu HS đọc mục Định hướng trong tách ý bằng
hoa lùi đầu
SGK kết hợp với bài soạn, nêu các yêu cầu cách xuống
dòng và kết
của đoạn văn. dòng.
thúc bằng dấu
- HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập số 1. - Các ý được chấm xuống
- HS trao đổi, thảo luận, bổ sung, sửa chữa triển khai chi dòng.
hoàn thiện phiếu học tập số 1. tiết hơn, cụ
thể hơn. - Các ý triển
B3: Báo cáo, thảo luận khai một cách GV gọi một số HS trình bày. khái quát.
HS: * Yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại
- Trình bày kết quả phiếu học tập số 1. cảm xúc về bài thơ 4,5 chữ:
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần). * Về hình thức:
B4: Kết luận, nhận định: - Đoạn văn thường do nhiều câu
tạo thành, được bắt đầu bằng chữ
- Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến
viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc
thức.
bằng dấu chấm xuống dòng.
- Bố cục gồm 3 phần: Mở đoạn,
Thân đoạn, Kết đoạn.
* Về nội dung: Các câu cùng
hướng vào một chủ đề, biểu đạt
một nội dung tương đối trọn vẹn.
2. Phân tích kiểu văn bản
a. Mục tiêu: Nhận biết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ bốn chữ, năm chữ
chữ: Hình thức, nội dung. HS xác định các yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc
về bài thơ bốn chữ, năm chữ dựa vào phần Định hướng (SGK/53).
b) Nội dung: HĐ phân tích mẫu: HS làm việc cá nhân và nhóm trên phiếu h. tập số
2.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ 3: Thực hành, vận dụng
a) Mục tiêu: HS biết viết đoạn văn đúng quy trình các bước và đảm bảo các yêu cầu
về hình thức, nội dung.
b) Nội dung:
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài và tiến hành các bước chuẩn bị (trước khi viết)
bằng phiếu học tập số 2.
- HS viết bài.
- Đánh giá bằng bảng kiểm.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 2, bài viết của học sinh và kết quả đánh giá bài viết dựa trên bảng kiểm.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Thực hành
GV trình chiếu đề bài và cung cấp phiếu học Đề bài: Em hãy viết đoạn văn
tập số 3. phát biểu cảm nghĩ về một trong
các bài thơ bốn chữ, năm chữ đã
Định hướng Dự kiến học (Ông đồ - Vũ Đình Liên).
Bài thơ nào của tác giả a. Chuẩn bị.
nào để lại cho em nhiều b. Tìm ý và lập dàn ý
ấn tượng / em yêu thích
nhất? c. Viết bài.
d. Kiểm tra và chỉnh sửa.
Em có ấn tượng hoặc yêu
Đoạn văn tham khảo:
thích các chi tiết nội dung
hoặc yếu tố nghệ thuật Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về bài
nào của bài thơ? (Có thể thơ “Ông đồ”
chỉ lựa chọn một chi tiết
nội dung hoặc nghệ thuật
đặc sắc, độc đáo)
Vì sao em yêu thích các
chi tiết đó? (Hoặc các chi
tiết đó có ý nghĩa như thế
nào?)
Bài thơ đã gợi cho em
những suy nghĩ, cảm xúc
gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV:
- Hướng dẫn HS đọc các gợi ý trong
SGK/53,54 và hoàn thiện các yêu cầu trong
phiếu học tập số 3. HS:
- Đọc những gợi ý trong SGK và lựa chọn đề
tài.
- Tìm ý bằng việc hoàn thiện phiếu.
- Lập dàn ý và viết bài theo dàn ý.
- Sửa lại bài sau khi viết.
B3: Báo cáo, thảo luận
* Giai đoạn 1:
GV: Gọi một số HS trình bày phần tìm ý của
cá nhân.
HS: Lắng nghe, trao đổi, thảo luận, chỉnh sửa,
hoàn thiện ý tưởng.
* Giai đoạn 2:
- HS viết bài.
- GV gọi một số HS trình bày bài viết của cá
nhân.
HS:
- Trình bày bài viết của cá nhân.
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá bài viết của
bạn dựa trên bảng kiểm.
B4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét sản phẩm của HS, rút kinh
nghiệm và chốt kĩ năng, phẩm chất cần đạt.
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn thiện bài viết
sau chỉnh sửa.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: Giáo viên giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
(GV giao bài tập)
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của em sau khi học xong bài “Tiếng gà trưa” của
Xuân Quỳnh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành (dàn ý)
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp
bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò: Hoàn thành bài viết đoạn văn hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn:24/ 10/ 2022
TIẾT 28: NÓI VÀ NGHE
TRAO ĐỔI VỀ MỘT VẤN ĐỀ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trao đổi về một vấn đề trong tác phẩm văn học
- Xác định được thể thơ 4 chữ, 5 chữ.
2, Về năng lực:
- Biết lập ý và trình bày một vấn đề bằng lời văn nói của bản thân
- Biết kết hợp ngôn ngữ nói với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt (ngôn ngữ hình thể)
- Biết cách nói và nghe phù hợp với nội dung bài trình bày.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái: Trân trọng, yêu mến những tác phẩm văn học.
- Chăm chỉ: Luôn nỗ lực, sáng tạo những điều mới mang dấu ấn cá nhân.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính,...
2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo, phiếu học
tập...
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_7_tiet_2526_bai_viet_tap_lam_tho_bon_chu_nam.doc



