Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 33 đến tiết 36

1. Mục tiêu cần đạt:

a. Kiến thức: Giúp học sinh

- Nhận rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ khi diễn đạt.

b. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ. Biết chữa được các lỗi về quan hệ từ và biết cách sử dụng đúng lúc.

c. Thái độ:

- Giáo dục ý thức viết đúng tiếng việt, cẩn trọng trong khi sử dụng QHT.

2. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng phụ.

- Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài tập.

3. Phương pháp:

 Thảo luận nhóm, phát vấn, gợi mở.

4.Tiến trình giảng dạy:

 

 

doc17 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1943 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 33 đến tiết 36, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ Truền Tiết: 33 Ngày dạy:23/10/2007 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: Giúp học sinh Nhận rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ khi diễn đạt. b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ. Biết chữa được các lỗi về quan hệ từ và biết cách sử dụng đúng lúc. c. Thái độ: Giáo dục ý thức viết đúng tiếng việt, cẩn trọng trong khi sử dụng QHT. 2. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng phụ. Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài tập. 3. Phương pháp: Thảo luận nhóm, phát vấn, gợi mở. 4.Tiến trình giảng dạy: 4.1) Ổn định: Kiểm diện học sinh 4.2) Kiểm tra bài cũ: 1.Thế nào là quan hệ từ ? (3đ). -Đặt câu có sử dụng quan hệ tư ø?(3đ) - Trong các dòng sau đây, dòng nào có sử dụng QHT? (4đ) Vừa trắng lại vừa tròn. Bảy nổi ba chìm. Tay kẻ nặn. Giữ tấm lòng son. 2. Cách sử dụng quan hệ từ?(4đ) Đặt câu có sử dụng cặp QHT : Vì … nên . (4đ) KT tập soạn ( 2đ) 4.3) Bài mới: @ Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Giáo viên treo bảng phụ *Đọc ví dụ ? Các câu thiếu quan hệ từ ở chổ nào? Hãy chữa lại cho đúng? Đừng nên nhìn hình thứcø đánh giá kẻ khác. Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội xưa , còn xã hội ngày nay thì không đúng. Hai câu trên thiếu quan hệ từ , sữa lại như sau: Đừng nên nhìn hình thức mà ( để) đánh giá kẻ khác. Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xã hội ngày xưa , còn đối với xã hội ngày nay thì không đúng. - Như vậy, lỗi thường gặp thứ nhất là gì? *Giáo viên treo bảng phụ ghi ví dụ -Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường muộn. -Chim sâu rất có ích cho người nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng. ? các quan hệ từ “và , để” trong hai ví dụ có diễn đạt đúng quan hệ quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận không? Nên thay “và, để”bằng quan hệ từ gì ? Câu 1: Hai bộ phận diễt đạt hai sự việc hàm ý tương phản nhau; Nhà ở xa trường thì dễ đến trường muộn ở đây lại đến đúng giờ. Câu 2: Người viết muốn giải thích lí do tạo sao nói chim sâu có ích cho nông dân. Nên thay các quan hệ từ trên bằng các từ : “nhưng” thay từ “và”; “vì” thay “để”. - Lỗi thứ 2 về dùng QHT là gì? Giáo viên treo bảng phụ Gọi học sinh đọcví dụ: - Qua câu ca dao “ Công cha như núi thái sơn, nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra” cho ta thấy công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái. - Về hình thức có thể làm tăng giá trị nội dung đồng thời hình thức có thể làm thấp giá trị nội dung. ? Phân tích chủ ngữ ,vị ngữ trong các câu trên ? Hãy chữa lại cho đúng? (Thiếu chủ ngữ). Có quan hệ từ “ qua, về” đã biến chủ ngữ thành trạng ngữ để câu văn hoàn chỉnh hơn cần bỏ các quan hệ từ. - Vậy lỗi thứ 3khi dùng QHT là gì? Giáo viên treo bảng phụ Gọi học sinh đọc ví dụ: .- Nam là một học sinh giỏi toàn diện, không những giỏi về môn toán, không những giỏi về môn văn . thầy giáo khen Nam. Nó thích tâm sự với mẹ không thích với chị. ? Hãy nhận xét quan hệ từ trong các câu? Và chữa lại cho đúng. Sử dụng QHT không có tác dụng liên kết. Sửa lại: ………Không những giỏi toán mà còn giỏi văn. Nó thích tâm sự với mẹ không thích tâm sự với chị. ? Qua các ví dụ trên, hãy cho biết các lỗi về quan hệ từ thường gặp? GV tóm tắt chuyển sang ghi nhớ. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Thảo luận nhóm: BT1: Nhóm 1. BT2: Nhóm 2. Nhóm3: bài tập 3. Nhóm4: bài tập 4. Đại diện trình bày- nhận xét Giáo viên nhận xét. -Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như: Sở hữu, so sánh , nhân quả…..giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. HS chọnđúng: A. Có khi câu không bắt buộc dùng quan hệ từ nhưng cũng có trường hợp buộc phải dùng quan hệ từ nếu không câu văn thay đổi ý nghĩa. có quan hệ từ được dùng thành cặp. I. các lỗi thường gặp về quan hệ từ 1 .Thiếu quan hệ từ: 2.Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. 3. Thừa quan hệ từ 4. Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết: @Ghi nhớ: (Sgk/107) II . Luyện tập BT 1: - Thiếu QHT: ( từ) … từ đầu đến cuối. - Thiếu QHT ( để) hoặc ( cho) … Để ( cho) cha mẹ vui mừng… BT2:Chữa QHT dùng sai bằng QHT thích hợp. Với -> như Tuy -> dù Bằng -> về, qua … BT3: Chữa các câu văn cho hoàn chỉnh. Câu 1: Đối với … thiếu sót, nên em hứa … Câu 2: Bỏ từ (với) thêm từ ( là). Câu 3: Bỏ từ (Qua) BT4: Nhận xét câu dùng đúng , sai: Câu đúng: a, b, d, h. Câu sai : c ( bỏ từ cho ), e ( nên nói quyền lợi của bản thân mình) , g ( thừa từ của ) , i ( từ giá ) chỉ dùng để nêu một ĐK thuận lợi làm giả thiết. 4.4) Củng cố, luyện tập: Trong những câu sau, câu nào dùng sai QHT? Tôi với nó cùng chơi. *B. Trời mưa to và tôi vẫn tới trường. C. Nó cũng ham đọc sách như tôi. D. Giá hôm nay trời không mưa thì thật tốt. 4.5) Hướng dẫn tự học ở nhà: Học thuộc ghi nhớ, xem lại bài tập. Soạn: Đọc thêm 2 bài: “ Xa ngắm thác núi Lư”, “ Phong Kiều dạ bạc”. + Đọc kĩ 2 văn bản, tìm hiểu tác giả, chú thích. + Trả lời các câu hỏi SGK , vở bài tập. 5. Rút kinh nghiệm: Xa Ngắm Thác Núi Lư Lí Bạïch truền Tiết: 34 Ngày dạy:24/ 10/ 2007 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: Giúp học sinh Vận dụng những kiến thức đã học về văn miêu tả và văn biểu cảm để phân tích được vẻ đẹp của thác núi Lư . Qua đó thấy được một số nét trong tâm hồn và tính cách của nhà thơ Lí Bạch. b. Kĩ năng: Rèn lĩ năng phân tích nội dung , có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và tích luỹ vốn từ Hán việt. c. Thái độ: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. 2. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng phụ. Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài tập. 3. Phương pháp: Đọc sáng tạo, nghiên cứu, gợi tìm. 4. Tiến trình giảng dạy: 4.1) Ổn định: Kiểm diện học sinh 4.2) Kiểm tra bài cũ: a. - Đọc bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến (5đ) . Bài thơ trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? ( 5đ) A. Biểu cảm B. Nghị luận C. Tự sự D. Miêu tả b. – Nêu nội dung của bài “ Bạn đến chơi nhà” (5đ). - Biện pháp nghệ thuật chính của câu thơ 2 -> 7 trong bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” là biện pháp gì? A. So sánh B. Aån dụ C. Liệt kê D. Hoán dụ 4.3) Bài mới: @ Giới thiệu bài: XA NGẮM THÁC NÚI LƯ. Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chú thích @Hướng dẫn đọc, chú ý đọc diễn cảm thể hiện giọng phấn chấn, hùng tráng, ca ngợi, nhịp 3/4 hoặc 2/2/3. @ GV Đọc mẫu 1 đoạn. HS Đọc, nhận xét bạn, đọc lại đúng giọng. @ GV Nhận xét chung. - Nêu vài nét về tác giả và tác phẩm ? Lí bạch –thi tiên là nhà thơ nổi tiếng tính tình phóng khoáng, văn hay giỏi võ. Thơ của ông bay bỗng hào hùng , ngôn ngữ điêu luyện - Bài thơ làm theo thể thơ nào? Xác định số câu. @ Củng cố về thể thơ. - Giải thích các chú thích: Vọng, sinh, quải, nghi, lạc. *Đọc bản dịch nghĩa và bài thơ. Hoạt động 2: Đọc- Tìm hiểu chú thích. *Đọc nhan đề và hai câu đầu. - Căn cứ vào đầu đề của bài thơ và câu thứ hai, hãy xác định vị trí đứng ngắm thác nước của tác giả? - Những từ nào cho ta biết rõ vị trí đứng ngắm của tác giả? Vị trí này có gì thuận lợi cho việc miêu tả thác nước? -> Qua hai từ “vọng, dao”, tác giả đã đứng xa để ngắm thác nước. Vị trí này không cho phép khắc họa cảnh vật chi tiết, cụ thể, tỉ mỉ nhưng lại có lợi thế là dễ phát hiện vẽ đẹp của toàn cảnh. - Câu thơ thứ nhất tả gì của cảnh và tả như thế nào? Hình ảnh được miêu tả trong câu này đã tạo nền cho việc miêu tả ở ba câu sau như thế nào? -> Câu thứ nhất làm phong nền cho bức tranh toàn cảnh khi miêu tả vẽ đẹp của thác nước. Ngọn núi Hương Lô xuất hiện với đặc điểm nổi bật nhất. Cái mới của Lí Bạch là miêu tả vẽ đẹp của Hương Lô dưới tia nắng mặt trời. Làn hơi nước phản quang ánh sáng mặt trời chuyển thành màu tim tím vừa rực rỡ vừa kì ảo. @Diễn giảng thêm SGK/121. *Đọc lại câu thơ hai. Chú ý nhấn mạnh từ”Quải”, “Treo” - Bản dịch thơ đã không dịch chữ nào của nguyên tác? Sự mất mát ấy có phương hại gì đến cảm xúc và cảm nhận của người đọc? Thử giải thích lí do? -> Quải – Treo ở bản dịch thơ vì bỏ tử treo nên ấn tượng do hình ảnh dòng thác gợi ra thành mờ nhạt và hình ảnh liên tưởng ảo giác về dải Ngân Hà tuột khỏi mây ở câu cuối trở nên thiếu cơ sở. (Đọc lại chú thích 2 SGK/111) *Đọc câu 2,3,4. - Phân tích vẽ đẹp khác nhau của thác được miêu tả trong 3 câu cuối? (Dùng bảng phụ có ghi nguyên tác và bản dịch để HS so sánh) *HS thảo luận. - Câu thơ thứ ba tả thác nước ở phương diện nào? Nhận xét về con số ba nghìn thước? Và tác dụng? Chứng minh ở câu thơ này ta có thể hình dung được đặc điểm của núi Lư và đỉnh núi Hương Lô? - Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên. Hai động từ “Nghi, lạc” gợi cho người đọc ảo giác gì? Hình ảnh so sánh đó có vô lí hay không? Vì sao? -> Câu thứ ba, cảnh vật từ tĩnh chuyển sang động. “phi (bay) trực (thẳng đứng)” giúp người đọc hình dung được thế núi cao và sườn núi dốc đứng, “Ba nghìn thước” là con số ước phỏng hàm số rất cao, tăng sức mạnh đổ của dòng thác. Nghi (ngỡ là), lạc (rơi xuống) sự thật không phải là vậy mà vẫn cứ tin là thật.. phép so sánh ở đây cũng như lói phóng đại có phần quá đáng nhưng rất chân thực. *Đọc lại bài thơ. - Qua cảnh vật được miêu tả trong bài thơ, chúng ta có thể hình dung như thế nào về tâm hồn và tính cách của tác giả? (Khuynh hướng, thái độ của nhà thơ) -> Thái độ trân trọng, ca ngợi. @Diễn giảng thêm. @Diễn giảng, liên hệ, chuyển ý. *Đọc ghi nhớ SGK/112 PHONG KIỀU DẠ BẠC. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc –hiểu chú thích. Gọi HS đọc bảng phiên âm và dịch thơ. Cho biết sơ lược về tác giả? Cho biết thể thơ ở bảng phiên âm và dịch thơ? Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản: Cảnh vật trong bài thơ được miêu tả vào thời gian nào? Cảm nhận của nhà thơ trong đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều? Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập: Tổ chức HS thi đọc diễn cảm bài thơ. HS chọn đúng : A. Giọng thơ hóm hĩnh. -Tình bạn đậm đà , thắm thiết vượt lên trên những vật chất tầm thường. HS chọn đúng: C. Bài 1: XA NGẮM THÁC NÚI LƯ. I/ Đọc – Tìm hiểu chú thích. -Lí Bạch, nhà thơ đời Đường của Trung quốc. -Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. II/ Đọc-Tìm hiểu văn bản 1). Vẻ đẹp của thác núi Lư -Thác nước chảy nhìn từ xa rất đẹp, sinh động với những hình ảnh tráng lệ, huyền ảo. 2). Vẻ đẹp tâm hồn của tác giả: -Tình yêu thiên nhiên đằm thắm -Tính cách hào phóng mạnh mẽ. *Ghi nhớ: SGK/112 Bài 2: PHONG KIỀU DẠ BẠC. I . Đọc – Tìm hiểu chú thích. Tác giả: Trương Kế. Thể thơ: Phiên âm: Thất ngôn tứ tuyệt. Dịch thơ: Lục bát. II . Đọc – Hiểu văn bản. Trăng đã xế. Cảnh vật: Sương đầy trời. Những điều mắt thấy tai nghe của khách xa quê đang thao thức. III . Luyện tập: - Đọc diễn cảm bài thơ. 4.4 ) Củng cố, luyện tập: Từ nào dưới đây là từ ghép Hán Việt? Hương Lô . Lư Sơn. Ngân Hà. * D. Tất cả đều đúng. 4.5 ) Hướng dẫn tự học ở nhàø: Học thuộc lòng bài thơ phiên âm và bản dịch thơ. Ghi nhớ. Hoàn chỉnh vở bài tập. Phân tích nội dung và nghệ thuật bài thơ. Chuẩn bị bài : Từ đồng nghĩa. + Đọc SGK. + Thế nào là từ đồng nghĩa? Tìm hiểu các từ đồng nghĩa SGK. + Có mấy loại từ đồng nghĩa? + Sử dụng từ đồng nghĩa thế nào cho hợp lí? + Xem trước phần bài tập. 5. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Từ Đồng Nghĩa Truền Tiết: 35 Ngày dạy:20/10/2007 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: Giúp học sinh Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa. Nắm được sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn với từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Tích hợp với văn bản “Xa ngắm thác núi Lư” với tạo lập văn biểu cảm, đánh giá. b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt nét nghĩa tinh tế giữa các từ đồng nghĩa để sử dụng đúng và có hiệu quả. c.Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng từ đồng nghĩa và yêu quí tiếng Việt. 2. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng phụ. Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài tập. 3. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, gợi mở. 4. Tiến trình giảng dạy: 1) Ổn định: Kiểm diện học sinh Kiểm tra bài cũ: a) - Nêu những lỗi thường mắc khi dùng từ quan hệ?(5đ). - Câu sau đây mắc lỗi gì về quan hệ từ? ( 5đ ) Qua bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” cho ta hiểu về tình bạn chân thành mà đầm thấm của tác giả. Dùng thừa QHT. Dùng QHT không liên kết. b) – Đặt một câu có cặp QHT chỉ nguyên nhân – Kết quả. ( 5đ ) Trong câu sau đây dùngQHT đúng hay sai? Giá trời mưa thì đường rất trơn. Đúng. Sai. 3) Bài mới: @ Giới thiệu bài: Ở lớp 6, các em đã làm quen với từ nhiều nghĩa. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu thêm một hiện tượng của từ trong tiếng Việt. Các từ có chung một nghĩa. Đó là bài học : từ đồng nghĩa. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm từ từ đồng nghĩa. @ GV treo bảng phụ có ghi bài thơ “Xa ngắm thác núi Lư”. Gọi HS đọc bài thơ. @Gạch dưới các từ: rọi, trông. - Hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ trên? Rọi = chiếu, soi. Trông = nhìn, ngó, dòm. - Từ trông còn có các nghĩa : a). Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn. b). Mong. -Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ trên của từ “trông”? ->Coi sóc = trông coi, chăm sóc … Mong = hi vọng, trông ngóng … - Qua các ví dụ trên, em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa? -> HS trả lời theo nội dung ghi nhớ. Hoạt động 2: Các loại từ đồng nghĩa. @Dùng bảng phụ có ghi ví dụ mục II. - Hai từ “quả” và “Trái” có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao? -> Thay thế được, nghĩa không thay đổi(đồng nghĩa hoàn toàn). - Nghĩa hai từ “bỏ mạng” và “ hy sinh” chổ nào giống nhau, chổ nào khác nhau? Có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao? . Giống nhau: chung nghĩa là chết. . Khác nhau: sắc thái biểu cảm: Bỏ mạng:-> xem thường, khinh bỉ. Hi sinh: -> kính trọng. Không thay thế cho nhau được. Không hoàn toàn. - Có mấy loại từ đồng nghĩa? - Tìm từ đồng nghĩa cho các từ sau : người mẹ, người cha, … Hoạt động 3: Việc sử dụng từ đồng nghĩa. - Thử thay thế các cặp từ đồng nghĩa “quả-trái” và “hy sinh-bỏ mạng” trong các ví dụ II , rút ra nhận xét? - Bỏ mạng và hy sinh không thay thế cho nhau được vì sắc thái biểu cảm khác nhau. - Tại sao trong đoạn trích “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” mà không phải là “sau phút chia tay”? -> Chia li mang sắc thái cổ xưa, diễn tả cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ. *HS đọc ghi nhớ SGK/115 Hoạt động4: Hướng dẫn luyện tập: Chia bài tập cho tổ làm, tổ cử đại diện trình bày, GV nhận xét, uốn nắn. Những bài tập khó, GV nên gợi ý cho HS làm. Chia 6 nhóm: Nhóm 1: BT1. Nhóm 2: BT2. Nhóm 3: BT3. Nhóm 4: BT4. Nhóm 5: BT5. Nhóm 6: BT6. Dự kiến câu trả lời bài tập. - Thiếu quan hệ từ. - Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. - Thừa quan hệ từ. - Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết. HS chọn đúng: A. HS chọn đúng: B. I/ Thế nào là từ đồng nghĩa? - Là từ có nghĩa gần hoặc giống nhau. *Ghi nhớ : Trang 114/SGK II/ Các loại từ đồng nghĩa : -Đồng nghĩa hoàn toàn. -Đồng nghĩa không hoàn toàn. *Ghi nhớ : Trang 114/SGK III/. Sử dụng từ đồng nghĩa *Ghi nhớ: SGK/115. IV/ Luyện tập: Bài tập 1 : Gan dạ = can đảm. Nhà thơ = thi sĩ, thi nhân. Mổ xẻ = phẩu thuật. Của cải = tài sản. Nước ngoài = ngoại quốc. Chó biển = hải cẩu. Đòi hỏi = yêucầu. Loài người = nhân loại. Thay mặt = đại diện. Lẽ phải = chân lí. Năm học = niên khóa. Bài tập 2:Tìm từ đồng nghĩa. Máy thu thanh = Rađio Sinh tố = vitamin Xe hơi = ôtô Dương cầm = pianô Bài tập 3: Từ ngữ địa phương và toàn dân. Heo = lợn. Bắp = ngô. Chén = bát. Bài tập 4 :Thay thế từ đồng nghĩa in đậm. Đưa = trao. Đưa = tiễn. Kêu = phàn nàn, rên Nói = trách. Đi = mất. Bài tập 5: Aên : bình thường Xơi : lịch sự Chén : chân thật. Yếu đuối: yếu về thể chất – tinh thần. Yếu ớt : yếu về sức lực. Bài tập 6 : a. - Thành quả - Thành tích b. - Ngoan cố - Ngoan cường c. - Nghĩa vụ - Nhiệm vụ d. - Giữ gìn - Bảo vệ. Bài tập 7 :Điền vào: a.Đối xử, đối đãi: Đối xử. b.Trọng đại, to lớn: To lớn. Bài tập 9:Thay từ dùng sai: Hưởng lạc = hưởng thụ, bao che = che chở, giảng dạy = dạy, trình bày = trưng bày. 4.4 Củng cố, luyện tập: - Từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống cho cả 2 câu? + Tàu vào cảng … than. + Em bé đang … cơm. A.Nhai * B. Aên C. Chén D. Chứ 4.5 Hướng dẫn tự học ở nhà: Học thuộc ghi nhớ. Sửa hoàn chỉnh các bài tập. Soạn: Cách lập ý bài văn biểu cảm. +Đọc đoạn văn. Có những cách lập ý nào? + Lập dàn bài 3 phần phần luyện tập. 5.Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Duyệt giáo án Ngày … tháng … năm 2007 Tổ trưởng Trần Thị Aùnh Tuyết CÁCH LẬP Y ÙCỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM Truền Tiết: 36 Ngày dạy:27/10/2007 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: Giúp học sinh Nắm được các dạng của văn xuôi biểu cảm và cách lập dàn ý tương ứng. Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn. Tích hợp với phần văn qua văn bản “Xa ngắm thác núi Lư” với phần tiếng việt ở bài từ đồng nghĩa. b. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý cho văn biểu cảm. c. Thái độ: Giáo dục ý thức tự lực, tình cảm tốt đẹp, chân thành. 2.Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng phụ. Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài tập. 3. phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, gợi mở. 4. Tiến trình giảng dạy: 4.1) Ổn định: Kiểm diện học sinh 4.2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra Vở bài tập. 4.3) Bài mới: @ Giới thiệu bài: Trong thực tế , khi chúng ta bắt gặp một ánh mắt, một nụ cười, một cơn mưa, … cũng gây cho chúng ta nhiều ý thức, buồn vui. Và tâm sự này lại đưa vào những trang nhật kí, đó chính là chúng ta đang viết văn biểu cảm. Vậy văn biểu cảm khi viết có khó khăn lắm không? Cách viết như thế nào? Tiết học hôm nay sẽ giúp ta tìm hiểu. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lập dàn ý. * HS đọc đoạn văn. - Là người từng trãi và nhạy cảm, tác giả đã phát hiện ra qui luật gì? Hãy chứng minh. -> Rồi đây lớn lên, sẽ quen dần với sắc thép và xi măng cốt sắt …ngày mai …nứa … - Qua qui luật đó, tác giả khẳng định điều gì? -> Khẳng định sự bất tử của một trong bốn biểu tượng của văn hoá cộng đồng làng xã VN cổ truyền: Cây đa, bến nước, sân đình, lũy tre. - Tác giả có những cảm xúc gì về cây tre và đã biểu cảm trực tiếp bằng biện pháp nào? (Ghi lên bảng phụ những đoạn văn có liên quan) - Tác giả đã liên tưởng, tưởng tượng cây tre trong tương lai như thế nào? -> Tre sống mãi. * HS đọc đoạn 2/118. - Niềm say mê con gà đất của tác giả được bắt nguồn từ suy nghĩ nào? Suy nghĩ ấy thể hiện khát vọng gì? -> Suy nghĩ được hóa thân thành con gà trống dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai, khát vọng thành nghệ sĩ. - Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc gì cho tác giả? -> Đồ chơi không phải là những vật vô tri vô giác bởi chúng có linh hồn và nhờ chúng mà con người có khát vọng hướng tới cái đẹp(nghệ sĩ thổi kèn đồng) *Đọc đoạn văn bài 3/119. -Tình cảm của người viết đối với cô giáo được bắt nguồn từ kí ức hay hiện tại? Giải thích? -> Kí ức. Đó là thời gian mà người viết có quan hệ thường xuyên với cô giáo. -Trí tưởng tượng đã giúp người viết bày tỏ lòng yêu quí cô giáo như thế nào? -> Nghĩ về cô giáo như người mẹ chính là vẽ đẹp văn hóa trong quan hệ giữa con người với con người nói chung, cô giáo với học trò nói riêng. *Đọc đoạn văn 32/119 - Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực Bắc của tổ quốc tới Cà Mau, cực Nam của tổ quốc đã giúp tác giả thể hiện tình cảm gì? -> Tình yêu đất nước, sự gắn bó máu thịt với mảnh đất tột Bắc của tổ quốc, … *Đọc đoạn văn 4/120 - Qua đoạn văn, em thấy sự quan sát có tác dụng biểu hiện tình cảm như thế nào? - Tình cảm của tác giả đối với người mẹ được khởi đầu từ đâu? - Tại sao tác giả có tình cảm đó? - Để tô đậm tình cảm của mình, tác giả dùng biện pháp miêu tả gì? -> Khởi phát từ trong tâm tưởng, suy nghĩ, liên tưởng, tưởng tượng “Nhìn ra bốn bên …” Biện pháp miêu tả: câu hỏi tu từ, điệp câu. @Diễn giảng, chốt lại thành ghi nhớ. *Đọc ghi nhớ SGK/121 Hoạt động 2: Luyện tập @Chia bài tập cho tổ thảo luận, giới hạn thời gian. nhóm1 : BT 1a/121 SGK nhóm2 : BT 1b/121 SGK nhóm3 : BT 1c/121 SGK nhóm4 : BT 1d/121 SGK *Đại diện nhóm lên trình bày, nhận xét, góp ý, chữa lỗi. @Chú ý cách diễn đạt của HS. Lưu ý : Các nhóm dựa theo dàn bài trên và lập dàn bài. I/ Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. 1/. Liên hệ hiện tại với tương lai. 2/. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại. 3/ Tưởng tượng , hứa hẹn , mong ước . 4/ quan sát , suy ngẫm. * Ghi nhớ : SGK/ Trang 121 II/ Luyện tập: Cảm xúc về vườn nhà. I . Mở bài: Giới thiệu vườn và tình cảm đối với vườn nhà II.Thân bài: - Miêu tả vườn , lai lịch của vườn. -Vườn và c

File đính kèm:

  • doctuan 9.doc
Giáo án liên quan